Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 12 năm học 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 12 năm học 2012

Tiết1,2

Tập đọc

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA .

I. Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

 - Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)

 - HS khá, giỏi trả lời được CH5.

 * GD BVMT (Khai thác trự tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.

 * GD KNS: KN xác định giá trị ; KN Thể hiện sự cảm thông.

II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

III. Cc PP/KTDHTC: Thảo luận nhĩm ; Trình by ý kiến c nhn.

IV. Hoạt động dạy học

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 12 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Từ ngày 12 đến ngày 16 tháng 11 Năm 2012
Thứ
Mơn
	Tên bài dạy	
2
Chào cờ
Thể dục
GV chuyên trách
Tập đọc
Sự tích cây vú sữa (t1).
Tập đọc
Sự tích cây vú sữa (t2).
Tốn
Tìm số bị trừ.
3
Chính tả
NV : Sự tích cây vú sữa
Âm nhạc
GV chuyên trách
Tốn
13 trừ đi một số : 13 – 15.
Thủ cơng
Ơn tập chương I (tiết 2).
4
Thể dục
GV chuyên trách
Tập đọc
Mẹ.
Tốn
33 – 5
Tập viết
Chữ hoa K.
5
Mĩ thuật
GV chuyên trách
Chính tả
TC : mẹ.
Tốn
53 – 15
LTừ và Câu
Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ bạn.
6
TN& XH
Đồ dùng trong gia đình.
TLV
Gọi điện.
Tốn
Luyện tập.
Kể chuy ện
Sự tích cây vú sữa
SHL
Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012
Tiết1,2
Tập đọc 
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA .
I. Mục tiêu: 
	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
	- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
	- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
	* GD BVMT (Khai thác trự tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
	* GD KNS: KN xác định giá trị ; KN Thể hiện sự cảm thơng.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. Các PP/KTDHTC: Thảo luận nhĩm ; Trình bày ý kiến cá nhân.
IV. Hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1.Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: “Cây xoài của ông em”
Yêu cầu HS đọc bài + TLCH
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
GV ghi bảng tựa bài
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả
GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
- Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, vỗ về
GV đọc mẫu
Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Yêu 1 HS đọc đoạn 1
+ Trong đoạn này có từ khó nào?
- Giải nghĩa từ: la cà, vùng vằng
+ Em hiểu thế nào là “ mỏi mắt chờ mong”
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2
+ Hỏi: thế nào là “xòa cành”?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
Gọi HS đọc lại 
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp 	
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
GV nhận xét, tuyên dương
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
 Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc đoạn 1
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2
Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
Trở về nhà không có mẹ cậu bé đã làm gì?
Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
Quả ấy có gì lạ?
 Ị Không thấy mẹ cậu bé đã ôm lấy cây xanh mà khóc, tức thì quả lạ xuất hiện.
Yêu cầu HS đọc đoạn 3
Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
 Ị Cậu bé nhìn cây mà ngỡ như chính mẹ đang ôm mình.
Theo em nếu gặp lại mẹ thì cậu bé sẽ nói gì?
 Þ Tình yêu sâu nặng của mẹ đối con cái mình
GV liên hệ, giáo dục.
 Hoạt động 4: Luyện đọc lại
GV mời 4 tổ đại diện lên đọc bài
Nhận xét và tuyên dương
*GDKNS: Em cĩ nhận xét gì về việc làm của cậu bé trong truyện ?
4.Nhận xét – Dặn dò: 
- GD BVMT : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
Hát
HS đọc + TLCH
HS nhắc lại
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS nêu
HS đọc
La cà, vùng vằng
Chờ đợi mong mỏi quá lâu
HS đọc
HS nêu
HS đọc
Luyện đọc các câu: “Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà. 
HS đọc
HS đọc nối tiếp từng đọan
HS luyện đọc trong nhóm 
HS thi đọc
Thảo luận nhĩm
Cả lớp đọc bài, thảo luận nhĩm và trả lời câu hỏi
Vì bị mẹ mắng.
HS đọc đoạn 2.
Vì bị đói rét, và bị trẻ lớn hơn đánh nên cậu mới tìm đường về nhà.
Gọi mẹ khản cả giọng, rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc.
Cây run rẩy, hoa nở trắng xoá cả cành, hoa tàn, quả xuất hiện, da căng mịn, rồi chín.
Khi môi cậu vừa chạm vào thì một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
HS đọc.
Một mặt lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ mong. Một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. Cây xoà cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm, vỗ về.
Trình bày ý kiến cá nhân
HS nêu theo suy nghĩ của mình.
Đại diện từng tổ đọc bài
Tiết3 
Toán
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu:
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm và giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
- BT cần làm : Bài 1(a,b,d,e) ; Bài 2(cột 1,2,3) ; Bài 4.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT 2,3; SGK.
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
Oån định: 
Bài cũ: Luyện tập
Đặt tính rồi tính:
 82 – 27 42 – 35 22 – 8 72 – 49 
Nhận xét, tuyên dương
Bài mới: Tìm số bị trừ
Giới thiệu phép tính: 10 – 4 
+ 10 – 4 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ
GV che số 10 và nói: Hôm nay chúng ta sẽ học bài tìm số bị trừ
GV ghi bảng 
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
GV gắn 10 ô vuông 
Có bao nhiêu ô vuông?
GV tách 4 ô vuông 
10 ô vuông tách 4 ô vuông còn mấy ô vuông?
Làm thế nào để biết còn 6 ô vuông?
Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ
GV che số 10 và nói: Nếu số bị trừ bị che thì làm thế nào để tìm số bị trừ?
GV chốt cách tìm của HS và giới thiệu cách tìm số bị trừ bằng cách gọi x là số bị trừ:
 x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
GV cho :
x – 10 = 15
Þ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1: Tìm x ND ĐC (câu c; g)
GV cho HS xác định tên gọi của x trong phép tính
Nêu cách tìm
Nhận xét
* Bài 2(cột 1,2,3): Số
GV hướng dẫn tìm hiệu ở cột 1 và tương tự HS tìm số bị trừ các cột còn lại
Số bị trừ
11
21
49
Số trừ
4
12
34
Hiệu
7
9
15
GV sửa bài
* Bài 3: ND ĐC
* Bài 4:
Nhận xét, chấm một số phiếu và sửa bài.
Dặn dò:
Xem lại bài, học thuộc qui tắc tìm số bị trừ
Chuẩn bị: 13 trừ đi một số: 13 - 5”
Hát
2 HS lên bảng thực hiện 
Nêu cách đặt tính và tính
6
10: số bị trừ
4: số trừ
6: hiệu
HS nhắc lại
10 ô vuông
6 ô vuông
10 – 4 = 6
HS nêu
HS nêu
HS nêu lại cách tính
HS nêu và tính kết quả
 x – 10 = 15
 x = 15 + 10
 x = 25
HS nhắc lại
HS nêu yêu cầu
Số bị trừ
HS nêu
 HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp
HS nêu yêu cầu
HS làm vào vở, 3 HS làm bảng phụ
HS nêu yêu cầu.
Tự làm bài vào phiếu cá nhân.
HS nhắc lại cách tìm số bị trừ.
Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2012
Tiết1
 Chính tả 
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu: 
	- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
	- Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
	- Giáo dục tính giữ gìn vở sạch đẹp
II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi nội dung BT2, BT3. Vở, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Cây xoài của ông em”
Yêu cầu HS viết: thác ghềnh, sạch sẽ, vương vãi
Nhận xét bài cũ
Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
GV đọc đoạn viết trong SGK
- Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào?
Quả trên cây xuất hiện như thế nào
Bài chính tả có mấy câu?
Đầu câu viết thế nào?
Cuối câu có dấu gì?
Hướng dẫn HS viết từ khó: trổ ra, nở trằng, xuất hiện, căng mịn, dòng sữa, trào ra, ngọt thơm.
Nhắc HS tư thế ngồi
GV đọc HS viết bài vào vở
Đọc cho HS dò lỗi
Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra
Chấm, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2: Phân biệt ngh/ ng
GV đọc HS viết bảng: Người con, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng
Yêu cầu nhắc lại qui tắc chính tả
Chốt: Ngh + i, e, ê
 Ng + a, o, ô, ơ, u, ư
	* Bài 3b: Điền vào chỗ trống ac/at
GV tổ chức trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn điền 1 chữ ® Đội nào xong trước và đúng thì thắng.
GV hướng dẫn sửa bài
Tổng kết, nhận xét
Củng cố, dặn dò - Về nhà viết sưả các từ sai
Chuẩn bị: “Mẹ”
Nhận xét tiết học
Hát
HS viết bảng con
1 HS đọc lại
Trổ ra bé tí nở trắng như mây
Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng ánh rồi chín
4 câu
Viết hoa
Dấu chấm
HS viết bảng con
HS bài vào vở
HS dò lỗi
Đổi chéo vở
Bảng con
2 HS
ac hay at: bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát
Nhận xét bạn, làm VBT
Tiết2 
Toán
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
I. Mục tiêu:
	 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một sôù.
	- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
	- BT cần làm : Bài 1(a) ; Bài 2 ; Bài 4.
	- Tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị: 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ ; 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ, VBT, BĐDT
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Oån định: 
2. Bài cũ: “Tìm số bị trừ”
- Ghi bảng: x - 8 = 16
 x - 5 = 17
 x – 58 = 58
Nêu qui tắc tìm số bị trừ
GV nhận xét
3. Bài mới: “13 trừ đi một số 13 - 5”
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 
GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 
Cô có  ... à dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
 - Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng : bằng gỗ, nhựa, sắt
 * GD BVMT (Bộ phận) : Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở
 * GD KNS: KN Làm chủ bản thân; KN Hợp tác.
II. Chuẩn bị : Các hình vẽ trong SGK, phiếu
III. Các PP/KTDH : 
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: ” Gia đình”
Yêu cầu HS kể những việc làm của từng người trong gia đình
Những lúc nghỉ ngơi gia đình em thường làm gì?
GV nhận xét
3. Bài mới: “Đồ dùng trong gia đình”
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp.
* Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà.
Chia lớp làm 8 cặp
GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3/ SGK và cho biết tên các đồ dùng có trong hình? Chúng dùng để làm gì?
- GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu luyện tập.
Phiếu luyện tập
STT
Đồ gỗ
Sứ
Thuỷ tinh
Dồ dùng sử dụng điện
Þ Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết cho cuộc sống. Tuy nhiên tuỳ theo điều kiện mà đồ dùng của mỗi gia đình khác nhau
Hoạt động 2: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
* Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 
Nêu việc làm các bạn trong hình? Tác dụng của việc làm đó?
*GDKNS: Em cần làm gì để bảo quản các đồ dung trong gia đình? 
Liên hệ GDBVMT.
4. Củng cố, dặn dò 
Chuẩn bị bài: Giữ sạch môi trường xung quanh
HS nêu
Thảo luận nhĩm
HS thực hiện theo yêu cầu
Nhóm cử đại diện lên trình bày
Hình 1: bàn, ghế, kệ
Hình 2: tủ lạnh, bàn ăn, bếp, kệ, dao, kéo, nồi
Hình 3: đồng hồ, nồi cơm điện, bình hoa, ghế, điện thoại
Các bạn trong nhóm nêu những đồ dùng có trong gia đình mình, thư ký ghi lại
Đại diện nhóm trình bày
Thảo luận nhĩm
HS thảo luận
Đại diện trình bày
Hình 4: Bạn lau bàn,giúp nhà sạch sẽ
Hình 5: Bạn rửa ly, giúp bảo quản tốt ly chén
Hình 6: Bạn bỏ quả vào tủ lạnh, giúp quả tươi lâu
HS nhắc lại nội dung bài
Tiết2
Tập làm văn
GỌI ĐIỆN
I. Mục tiêu: 
 - Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại, trả lới được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1).
 - Viết được 3-4 trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT2.
 - HS khá, giỏi làm được cả 2 nôïi dung ở BT2
 *GDKNS : KN Giao tiếp ; KN Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị: 1 máy điện thoại.
III. Các PP/KTDH : Thảo luận nhĩm ; Xử lí tình huống.
IV. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chia buồn, an ủi 
GV yêu cầu 3 HS đọc bức thư ngắn hỏi thăm ông bà.
à Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Gọi điện
	* Bài 1: (miệng)
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó trình bày.
GV theo dõi, giúp đỡ.
Nhận xét.
à Khi gọi điện thoại, trước hết cần tìm số máy của bạn trong sổ à nhấc ống nghe rồi nhấn số. Khi nhấn xong, máy có những tín hiệu tút liên tục là máy đang bận. Nếu máy có những tín hiệu tút ngắt quãng, chưa có ai nhấc máy thì ta chờ để trao đổi.
Nếu cha mẹ của bạn nhận máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào?
Ị Nên liïch sự, lễ phép khi nói chuyện qua điện thoại.
	* Bài 2:
GV gợi ý các tình huống :
+ Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?
+ Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi, em sẽ nói lại như thế nào ?
+ Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì ?
+ Bạn rủ đi đâu ?
+ Vì bận học em từ chối, em sẽ nói với bạn như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào vở chọn 1 trong các tình huống trên làm
à Lưu ý : Cần trình bày đúng lời đối thoại, ghi dấu gạch ngang đầu dòng trước lời đối thoại.Viết gọn, rõ, đủ ý cần trao đổi qua điện thoại.
*GDKNS: Em cần từ chối khéo léo, không làm mất lòng bạn.
4. Củng cố 
GV tổ chức HS thi đua gọi điện thoại, trao đổi những thông tin đã học.
à GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: - Về thực hành nghe, gọi điện.
Chuẩn bị : Kể về gia đình.
Nhận xét tiết học. 
_ Hát
_ 3 HS đọc bài viết của mình.
Thảo luận nhĩm.
_ HS thảo luận nhóm đôi à trình bày thứ tự các việc phải làm khi gọi điện thoại.
_ HS trả lời
Xử lí tình huống
HS xử lí các tình huống do GV nêu
_ Rủ em đến thăm 1 bạn trong lớp bị ốm.
_ Đúng 5 giờ chiều nay, mình sẽ đến nhà An rồi cùng đi nhé !
_ Đang học bài.
_ Đi chơi.
_ HS tự nêu ý kiến.
_ HS tự làm bài vào vở.
_ Đại diện 4 nhóm thi đua.
Tiết3
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
 - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5 ; 53 – 15.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15.
 - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4.
 - Tính toán nhanh, chính xác các bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 53 – 15 
GV yêu cầu 4 HS sửa bài 2/ 59.
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm
Tổ chức thi đua 2 dãy đọc bảng trừ. (13 trừ đi 1 số ).
à Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
Yêu cầu HS làm bài vào vở, HS nào làm xong thì lên làm vào bảng con.
* Bài 3: ND ĐC
	* Bài 4:
- H.dẫn HS làm bài.
à Chấm bài. Nhận xét. 
* Bài 5: ND ĐC
4. Củng cố 
5. Dặn dò: Về làm bài 3.
Chuẩn bị : 14 trừ đi một số: 14 – 8.
Nhận xét tiết học.
_ Hát.
_ 4 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
_ HS nêu.
_ HS đọc yêu cầu.
_ HS nêu miệng
_ HS đọc yêu cầu
_ HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 73 63 83 
 _ 29 _ 35 _ 27 
 42 28 56 
_ HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài vào vở:
Bài giải
Số vở còn lại là:
63 – 48 = 15 (quyển)
Đáp số: 15 quyển.
HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
Tiết4
Kể chuyện
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu: 
 - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
 - HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng
 - Giáo dục HS luôn vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bị : Nón, quả vú sưã
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Bà cháu”
Qua câu chuyện này em học được điều gì?
GV nhận xét
3. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện
Kể đoạn 1:
GV yêu cầu HS kể lại đoạn 1 theo lời mình
GV lưu ý: khi kể các em có thể thay đổi hoặc thêm bớt từ ngữ và tưởng tượng thêm những chi tiết nhưng vẫn đảm bảo đúng nội dung trong truyện
Kể phần chính câu chuyện:
Kể theo nhóm
Kể trước lớp
Kể đoạn kết theo mong muốn của mình
Câu chuyện này có đoạn kết chưa?
Vậy bây giờ các em sẽ tự kể cho các bạn cùng nghe đoạn kết theo mong muốn của mình nhé
Ị Cần kể với giọng tự nhiên, chậm rãi
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện 
Cho HS đại diện dãy thi kể
Lưu ý: tự xây dựng đoạn kết
Nhận xét, tuyên dương 
Qua câu chuyện này các con rút ra bài học gì?
Ị Chúng ta cần phải vâng lời cha mẹ, hiếu thảo cha mẹ.
4. Củng cố, dặn dò 
Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Chuẩn bị: “Bông hoa niềm vui”
Nhận xét tiết học
Hát
3 HS kể
Lòng hiếu thảo của 2 em bé
HS kể cá nhân
Lớp bình chọn bạn kể hay, diễn cảm
HS kể trong nhóm (mỗi em 1 ý kể nối tiếp)
Đại diện nhóm thi kể tước lớp
Lớp bình chọn nhóm kể hay
HS nêu
HS kể đoạn kết theo mong muốn riêng
HS nhận xét
Lớp bình chọn bạn có đoạn kết hay, hợp lý
Mỗi dãy đại diện thi kể câu chuyện
Chọn bạn kể hay nhất
HS nêu
Tiết5
SINH HOẠT CUỐI TUẦN:
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 12.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Đóng KHN chưa đủ.
- Một số em chưa đăng kí nhập học. 
III. Kế hoạch tuần 13 :
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Chuẩn bị bài vở chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 13
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường dâng lên thầy cơ nhân ngày NGVN.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất; thực hiện tiết kiệm năng lượng điện, nước, chất đốt ; thực hiện BVMT và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2 T12 Chuan KTKN Tich hop day du.doc