Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 5 năm học 2011

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 5 năm học 2011

TUẦN 5

Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011

Chào cờ

NHÀ TRƯỜNG NHẬN XÉT __________________________________________________

Tập đọc

CHIẾC BÚT MỰC

I. Mục tiêu .

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .

- Hiểu nội dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan biết giúp đỡ bạn .(trả lời được các câu hỏi 2 ; 3 ; 4 ; 5 ) .

- HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 1.

II. Đồ dùng dạy học.

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 5 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
Chào cờ 
Nhà trường nhận xét __________________________________________________
Tập đọc
Chiếc bút mực
I. Mục tiêu .
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu nội dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan biết giúp đỡ bạn .(trả lời được các câu hỏi 2 ; 3 ; 4 ; 5 ) .
- HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 1.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học.	
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi HS đọc bài Trên chiếc bè và trả lời câu hỏi .
- Nhận xét cho điểm .
- HS đọc bài Trên chiếc bè.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học.
- GV giới thiệu chủ điểm:
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
2.2.Nội dung .
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- HS quan sát tranh minh họa .
- Các bạn  bút mực.
a. Luyện đọc . 
* GV đọc mẫu toàn bài .
- Gọi HS khá , giỏi đọc lại bài 
* Đọc từng câu .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu và GV sửa ngọng cho HS.
- Chú ý cho HS luyện đọc các từ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2 và đọc chú giải .
- HS chú ý nghe , đọc thầm .
- Đọc .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện phát âm cá nhân , đồng thanh lớp, náo nức, nước mắt, loay hoay.
- Đọc nối tiếp câu và đọc chú giải .
* Đọc từng đoạn trước lớp .
- GV chia đoạn và cho HS đánh dấu đoạn và đọc nối tiếp đoạn .
- Đánh dấu đoạn và đọc nối tiếp đoạn 
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu.
- Cho HS đọc lại đoạn có câu khó 
- HS đọc trên bảng phụ.
- Đọc lại đoạn có câu khó .
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân.
 * Cho HS đọc đồng thanh .
Tiết 2 
b. Tìm hiểu bài. 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 , 2 và trả lời câu hỏi :
+ Trong lớp những bạn nào vẫn phải viết bút chì ?
- Đọc và trả lời câu hỏi .
+ Bạn Lan và Mai 
+ Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ?
- Gọi HS đọc các đoạn còn lại và trả lời câu hỏi :
+ Thấy Lan được cô cho viết bút mực. Mai hồi hộp Mai buồn.viết bút chì.
- Đọc và trả lời câu hỏi .
+ Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
+ Lan được viết. quên bút, Lan buồn..khóc.
+ Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ?
+ Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?
+ Vì nửabạn mượn..tiếc.
+ Mai lấy. Lan mượn.
+Khi biết mình cũng được viết bút mực,Mai nghĩ và nói thế nào?
+ Mai thấy tiếc nhưng nói cứ để Lan viết trước.
+ Vì sao cô giáo khen Mai.
* Liên hệ giáo dục .
- GV đưa ra nội dung bài .
+ Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.
c. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai ( bình chọn cá nhân, nhóm)
- Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện , cô giáo , Lan , Mai.
3. Củng cố , dặn dò .
+ Câu chuyện này nói về điều gì ?
+ Nói về chuyện bạn bè yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
- Chuẩn bị giờ kể chuyện sau .
____________________________________________
Toán
38 + 25
I. Mục tiêu .
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 38 + 25 .
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với 1 số để so sánh 2 số .
- Các bài tập cần làm bài 1( cột 1, 2, 3 ) , 3 , 4( cột 1) 
II. Đồ dùng dạy học.
- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
- Bộ đồ dùng HS.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ .
+ Nêu cách đặt tính và cách tính ?
- GV nhận xét cho điểm 
- 2 HS lên bảng
68 + 7
48 + 9
2. Bài mới .
2.1. Giới thiệu bài 
2.2.Nội dung .
a. Giới thiệu phép cộng 38+25 .
- GV nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Gv hướng dẫn HS tìm kết quả bàng thao tác trên que tính 
- Nghe và phân tích bài toán cùng GV 
+ Làm phép cộng lấy 38 + 25 
- HS thao tác trên que tính cùng GV 
(Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó).
- GV hướng dẫn 
- HS tự nêu
Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que tính rời là 63 que tính. 
Vậy 38 + 25 = 63
- Hướng dẫn cách đặt tính 
38
25
63
 . 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
. 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
+ Nêu cách đặt tính ?
+ Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
+ Nêu cách thực hiện phép tính ?
+ Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
b. Luyện tập .
* Bài 1. (HS trung bình ,yếu )
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Tính. 
- Gọi 3 HS lên bảng chữa .
- 3 HS lên bảng chữa. 
- HS khác làm bảng con
38
+
45
83
58
+
36
94
28
+
59
87
- GV sửa sai cho học sinh 
* Củng cố cách cộng các phép tính dạng 38 + 25.
* Lưu ý: Phép cộng có nhớ và không nhớ.
* Bài 2 .
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Viết số thích hợp.
- Yêu cầu HS làm nháp và chữa bài . 
- Lớp làm vào nháp.
Số hạng
8
28
38
8
18
Số hạng
7
16
41
53
34
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Tổng
15
44
79
61
52
*Củng cố khái niệm tổng, số hạng
* Bài 3 . (HS khá )
- Gọi HS đọc đề bài .
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm vở và chữa bài 
*Củng cố cách giải bài toán có lời văn.
- Đọc .
+ Đoạn AB dài : 28 dm 
 Đoạn BC dài : 34 dm 
+ Con kiến phải đi đoạn đường dài: ....dm ?
Bài giải
Con kiến phải đi đoạn đường dài là:
28 + 34 = 62 (dm)
 Đáp số: 62 dm 
* Bài 4.(HS giỏi )
- Gọi HS nêu yêu cầu và tự làm.
- GV nhận xét và sửa sai cho HS
3 .Củng cố , dặn dò .
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau .
- Điền đúng: > , < . = 
8 + 4 < 8 + 5 9+ 8 = 8 + 9
____________________________________________________________
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
Kể chuyện
chiếc bút mực
I. Mục tiêu .
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực ( BT 1 ) .
- HS khá , giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện ( bài 2 ) 
II. Đồ dùng dạy học .
- Các tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ. 
- GV gọi 2 em kể tiếp nối chuyện: "Bím tóc đuôi sam"
- 2 em kể tiếp nối chuyện
2. Bài mới .
2.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
- HS nhắc lại tên bài
2. 2. Nội dung .
* Bài 1. Kể từng đoạn ( theo tranh minh hoạ ).
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh 
- HS quan sát từng tranh trong SGK kể lại
- GV nêu yêu cầu của bài 
(Phân biệt nhân vật: Mai, Lan, cô giáo)
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt nội dung trong mỗi tranh .
- HS tóm tắt nội dung mỗi tranh
+ Tranh 1: 
+ Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực 
Mai hồi hộp nhìn cô ,nhưng cô chẳng nói gì .
+ Tranh 2: 
+ Lan khóc vì quên bút ở nhà.
+ Tranh 3: 
+ Mai đưa bút của mình cho Lan mượn.
+ Tranh 4:
- Cho HS khá , giỏi kể mẫu một tranh .
+ Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
- Kể .
*Kể lại chuyện trong nhóm
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.
*Kể chuyện trước lớp 
- Chỉ định các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp 
- GV và HS nhận xét. 
*Bài 2 .Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- HS đọc yêu cầu .
- Khuyến khích HS kể bằng lời của mình, có thể chuyển các câu hội thoại thành câu nói gián tiếp, cũng có thể nhắc lại câu đối thoại bằng giọng tổng hợp với lời nhân vật.
- Hs các nhóm lên kể nối tiếp các đoạn của câu chuyện .
-1- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện .
- GV và HS nhận xét.
- Nhận xét theo tiêu chí .
3. Củng cố , dặn dò. 
- Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
+ Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Chuẩn bị bài sau .
___________________________________
Chính tả ( Tập chép )
Chiếc bút mực
I. Mục tiêu.
- Chép lại chính xác , trình bày đúng bài chính tả ( SGK ) .
- Làm được BT 2 ; BT 3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV chọn .
II. Đồ dùng dạy học .
- Bảng ghi nội dung đoạn văn cần chép.
- Bảng ghi viết nội dung BT2.
III.Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ. 
- GV đọc cho HS viết bảng
- HS lên bảng 
dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã.
- GV nhận xét sửa sai
2. Bài mới .
2.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
- HS nhắc lại tên bài .
2. 2. Nội dung .
a. Hướng dẫn tập chép .
- GV đọc mẫu bài viết
- HS lắng nghe , đọc thầm .
- Gọi HS đọc lại
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
+ Vì sao bạn Lan lại khóc ?
+ Bạn quên bút ở nhà.
+ Thấy bạn khóc Mai đã làm gì ?
+ Lấy bút của mình cho bạn mượn.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Dấu chấm 
+ Chữ đầu dòng phải viết như thế nào ?
+Viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô.
+ Tìm những chỗ nào có dấu phẩy?
- HS tự làm
+ Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì ?
+ Viết hoa
* Luyện viết từ khó:
- GV đọc HS viết bảng con
- HS viết vào bảng con các từ :
 cô giáo, lắm, khóc, mượn, quên.
- GV sửa sai và cho HS đọc lại các từ đã sửa .
- GV đọc lại bài và đọc cho HS viết bài , soát lỗi .
- Đọc .
- Chép bài vào vở: và soát lỗi .
- Chấm chữa bài .
b. Bài tập .
*Bài 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở và chữa bài .
- GV gọi HS nhận xét.
- Cho HS đọc lại bài .
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng. Lớp làm vào vở
 tia nắng, đêm khuya, cây mía
- 1 HS đọc lại từ vừa điền
*Bài 3.
- Gọi HS đọc đề bài và thảo luận cặp đôi tìm các từ theo nghĩa cho trước .
- Gọi HS trình bày nối tiếp .
- HS nêu yêu cầu, thảo luận theo cặp.
- HS lên bảng làm theo hình thức tiếp sức.
- GV nhận xét sửa sai
a. nón – lợn - lời - non
3. Củng cố , dặn dò.
- GV đánh giá tiết học, khen ngợi bài tập tốt.
____________________________________ 
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu .
- Thuộc bảng 8 cộng với một số .
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 28 + 5 ; 38 + 25 
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng .
- Các bài tập cần làm bài 1, 2, 3 .
II. Đồ dùng .
- Bảng nhóm .
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS
- HS mở vở bài tập kiểm tra
- GV đánh giá.
2. Bài mới.
2.1.Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. 2 . Nội dung .
*Bài 1 . 
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS làm nhẩm .
+ Tính nhẩm .
- HS làm nhẩm.
- Gọi HS yếu chữa bài .
* Củng cố cách tính nhẩm.
- Nêu miệng (HS sử dụng bảng 8 cộng với 1 số để làm tính nhẩm.
8+ 2 = 10 8 + 3 = 11
8 + 6 = 14 ... hình chữ nhật, 1 hình tứ giác .
 - Nhận xét cho điểm .
- Nêu tên các hình đó.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài .
2.2.Nội dung .
a. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn.
- HS quan sát.
+ Hàng trên có 5 quả cam 
+ Hàng dưới có nhiều hơn 2 quả cam 
- GV gắn sơ đồ +giải thích 
- Cho HS nhắc lại bài tập
- Gợi ý để HS nêu phép tính và câu trả lời đúng. 
* Đây là bài toán dạng nhiều hơn.
Bài giải.
Số quả cam ở hàng dưới là :
5 + 2 = 7 (quả cam)
Đáp số: 7 quả cam
b. Thực hành.
*Bài 1. 
- Gọi HS đọc yêu cầu .
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Đọc .
+ Hoà có : 4 bông hoa
Bình nhiều hơn Hoà: 2 bông hoa
+ Bình có :.. bông hoa ?
*Bài 2.
- Gọi HS đọc đề toán
- GV cùng HS phân tích bài toán như bài 1.
- Yêu cầu HS giải bài toán và chữa bài .
+ Bài toán về nhiều hơn.
- Làm nháp và chữa bài 
Bài giải
Số hoa Bình có là :
4 + 2 = 6 (bông hoa)
Đáp số: 6 bông hoa
- Đọc .
- Phân tích bài toán tương tự bài 1 
- Giải và chữa bài .
 Bài giải
Số bi của Bảo có là :
10 + 5 = 15 (viên bi)
 Đáp số: 15 viên bi
*Bài 3.
- Gọi HS đọc đề toán
- 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn tương tự bài 1, 2 .
- Cho HS làm vở.
Tóm tắt.
Mận cao : 95 em
Đào cao hơn Mận: 3cm
Đào cao : cm?
Bài giải.
Chiều cao của Đào là:
95 + 3 = 98 (cm)
Đáp số: 98 cm 
- GV nhận xét, chữa bài.
* Tiếp tục củng cố dạng toán về nhiều hơn.
3. Củng cố , dặn dò.
- Chốt lại bài .
- Nhận xét tiết học.
 ____________________________________
Tập viết
Chữ hoa D
I. Mục tiêu.
- Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng: Dân ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) ; Dân giàu nước mạnh ( 3 lần 
II. Đồ dùng dạy học .
- Mẫu chữ cái viết hoa D đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra vở HS viết ở nhà.
- Viết chữ C bảng con.
2. Bài mới .
2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2.2. Nội dung .
a. Hướng dẫn viết chữ hoa .
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ D .
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
+ Chữ D cao mấy li ?
+ 5 li
+ Gồm mấy nét là những nét nào?
+ Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản (nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
+ Nêu cách viết chữ D ?
+ Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong dòng bằng ở đường kẻ 5.
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con
b. Viết từ và cụm từ ứng dụng .
- Giới thiệu từ và cụm từ ứng dụng .
- HS đọc từ và cụm từ ứng dụng: Dân, Dân giàu nước mạnh.
+ Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào ?
+ Nhân dân giàu có thì nước mới mạnh.
- GV đưa mẫu câu ứng dụng
- Bảng phụ.
* Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
+ Những chữ nào có độ cao 2,5 li?
+ D, h, g
+ Những chữ nào có độ cao 1 li ?
+ Những chữ còn lại
+ Khoảng cách giữa các chữ, tiếng như thế nào ?
+ Bằng khoảng cách viết một chữ viết các ô
- HS viết bảng con chữ Dân
- Viết bảng con
* HS viết vở tập viết . 
-Viết theo yêu cầu của GV
- Chấm, chữa bài.
3. Củng cố , dặn dò.
- Về nhà luyện viết.
- Chuẩn bị bài sau .
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
Chính tả (Nghe viết)
Cái trống trường em
I. Mục tiêu.
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài: Cái trống trường em . 
- Làm được BT 2 ; a/b hoặc BT 3 a/b
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ .
- Cho HS viết bảng con và bảng lớp .
-Viết .
- Nhận xét tuyên dương.
chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía .
2. Bài mới .
2.1.Giới thiệu bài .
2.2.Nội dung .
a. Hướng dẫn nghe – viết.
- GV đọc toàn bài .
- Gọi HS đọc lại bài .
- Nghe , đọc thầm .
- 2 HS đọc lại
+ Hai khổ thơ này nói gì ?
+ Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè.
+ Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì ?
+ Có các dấu câu : dấu chấm , dấu chấm hỏi.
+ Có bao nhiêu chữ phải viết hoa? Vì sao viết hoa ?
+ Có 9 chữ phải viết chữ hoa, vì đó là những chữ đầu tiên của tên bài và của mỗi dòng thơ.
- Cho HS viết bảng con tiếng khó.
- Viết bảng .
 Trống nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn tiếng.
- Đọc lại tiếng khó .
- GV đọc lại bài viết và đọc cho HS viết bài , soát lỗi .
- Đọc .
- Viết bài , soát lỗi .
- Chấm chữa bài ( 5 đến 7 bài ).
- Nhận xét
b. Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 2 .
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên chữa.
- 2, 3 HS đọc lại đoạn thơ, văn.
- Làm vở 
- Chữa bài 
- Lớp đọc thầm.
Lời giải .
 Long lanh đáy nước in trời.
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng.
*Bài 3 .
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS làm bảng nhóm 
- Tổ chức cho HS thi trò chơi rồi đọc bài xem nhóm nào tìm được nhiều từ . 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Làm vào bảng nhóm . 
Lời giải .
+ Tiếng bắt đầu bằng n:
 non nước, na , nén, nồi, nấu, no, nê, nong nóng.
- Các nhóm bổ sung cho nhau , rồi đọc các từ tìm được .
- Nhận xét ,tuyên dương.
3. Củng cố , dặn dò.
+ Tiếng bắt đầu bằng l: 
 Lá, lành, lao, lội, lượng.....
- Bổ sung và đọc các từ tìm được 
- Nhận xét chung giờ học.
- Khen những HS viết chữ đẹp nhắc nhở các em chưa đẹp .
___________________________________________
Tập làm văn
Trả lời câu hỏi - Đặt tên cho bài
Luyện tập về mục lục sách
I. Mục tiêu.
- Dựa vào tranh vẽ , trả lời được các câu hỏi rõ ràng , đúng ý ( BT 1 ) ; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài ( BT 2 ) .
- Biết đọc mục lục một tuần học , ghi ( hoặc nói ) được tên các bài tập đọc trong tuần đó ( BT 3 ).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ BT1
III.Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ . 
- 2 cặp HS lên bảng
- 2 em đóng Tuấn và Hà. Tuấn nói vài câu xin lỗi Hà.
- 2 em đóng vai Lan và Mai. Lan nói một vài câu cảm ơn Mai.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Nội dung .
*Bài 1 . Miệng
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Quan sát từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh đọc câu hỏi dưới mỗi tranh .
- Dựa vào tranh trả lời các câu hỏi 
- Lớp đọc thầm lại, suy nghĩ (có thể làm nháp
- Treo tranh 1 – tranh 4 (theo thứ tự)
- HS trả lời (chốt lời giải đúng).
+ Bạn trai đứng vẽ ở đâu ?
+ Bạn trai đứng vẽ lên bức tường của trường học.
+ Bạn trai nói với bạn gái?
+ Mình vẽ có đẹp không nào ?
+ Bạn gái nhận xét như thế nào ?
+ Vẽ lên tường làm xấu trường lớp/ bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi.
+ Hai bạn đang làm gì ?
+ Hai bạn quét vôi lại tường cho sạch hoặc hai bạn cùng nhau quét vôi lại bức tường cho trắng tinh như cũ.
- Gọi HS kể lại toàn câu chuyện
- 2 em khá kể.
* Liên hệ : Qua câu chuyện này giúp em rút ra được bài học gì ?
- Nhận xét tuyên dương.
* Bài 2 . (Miệng)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ phát biểu ý kiến .
- Đặt tên cho câu chuyện 
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
*Ví dụ:
+ Không vẽ lên tường .
+ Bức vẽ 
*Bài 3. (Viết)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Bài có mấy yêu cầu ?
- Đọc .
+ 2 yêu cầu: Đọc mục lục Tuần 6 (155-156)
- Viết tên bài các bài tập đọc Tuần 6
- Viết vào vở 
- Gọi 2 HS chỉ đọc các bài tập đọc của tuần 6.
- Đọc .
 - HS viết vào vở các bài tập đọc tuần 6 .
- Lớp viết vở để chấm.
- Chấm 1 số bài.
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò. 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau .
___________________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu.
- Giúp HS củng cố cách giải bài toán về "nhiều hơn" bằng một phép tính cộng.
- áp dụng để làm bài tập .
II. Đồ dùng .
- Bảng nhóm .
III. Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới .
2.1.Giới thiệu bài .
2.2.Nội dung .
*Bài 1. (HS trung bình ,yếu )
- GV gọi HS nêu đề toán .
- Đọc đề bài toán .
- Cho HS đếm số bút chì trong cốc .
- HS đếm lại có 6 bút chì trong cốc.
- Có 1 hộp bút ( trong đó chưa biết có bao nhiêu bút chì).
- Chú ý .
- Gọi HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt .
Cốc : 6 bút chì
Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì
Hộp : .,,,bút chì ?
- GV nhận xét.
+ Bài toán thuộc dạng gì ?
Bài giải.
Trong hộp có số bút chì là:
6 + 2 = 8 (bút chì)
Đáp số: 8 bút chì
+ Nhiều hơn .
*Bài 2 . 
- Cho HS đọc tóm tắt và hướng dẫn HS giải .
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt.
- Gọi 1 em lên giải .
Bài giải.
Bình có số bưu ảnh là:
11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
* Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn.
Đáp số: 14 bưu ảnh
*Bài 3 . (HS trung bình )
- Cho 1 HS nêu yêu cầu đề bài
- Dựa vào tóm tắt giải bài toán. 
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào ?
- Gọi HS chữa bài .
- Nhận xét ,tuyên dương.
- Đội 1 có 15 người ,đội 2 có nhiều hơn đội 1 là 2 người .Hỏi đội 2 có bao nhiêu người ?.
+ Nhiều hơn .
Bài giải.
Số người đội 2 có là:
15 + 2 = 17 (người)
Đáp số: 17 người 
*Bài 4 . (HS khá,giỏi )
- GV cho HS đọc đề bài và hướng dẫn HS làm bài và chữa bài .
- 1 em lên bảng tóm tắt
- 1 em lên bảng giải.
* Chú ý : Tính độ dài đoạn thẳng CD như là giải bài tập nhiều hơn sau đó tiến hành vẽ đoạn thẳng CD.
a. Bài giải.
Đoạn thẳng CD dài là:
10 + 2 = 12 (cm)
Đáp số: 12 (cm)
b. Kẻ đoạn CD dài 12 cm
- HS khá nêu cách vẽ. 
+ Đặt thước thẳng vào tờ giấy .
+ Đánh dấu 1 điểm trùng với vạch số 0 ,một điểm trùng với vạch số 12.
+ Nối 2 điểm đó lại .
3 .Củng cố , dặn dò .
- Nhớ cách làm bài toán về nhiều hơn.
- Chuẩn bị bài sau .
Sinh hoạt 
Nhận xét trong tuần .
1.Kiểm diện .
2.Công tác cũ .
 - Nhận xét sĩ số đi học .
 - Thực hiện đúng chủ đề đạo đức .
 - Đồ dùng học tập và sách vở ổn định có em còn quên bút chì .
 - Nhiều em chăm học .Một số em còn chưa ăn mặc sạch sẽ..
 - Thể dục giữa giờ ổn định , mặc đồng phục đều .
 - Tuyên dương :Đạo đức : 
 Học tập :
 Lao động : 
3. Công tác mới .
 - Thực hiện tốt chủ đề dạo đức :Học sinh tốt .
 - Đi học đúng giờ ,có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập .Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm tuần trước.Tích cực học tập chào mừng 15 -10
 - Duy trì tốt tiết truy bài và các nề nếp đội khác như trực nhật vệ sinh và hoạt động tập thể .
4.Sinh hoạt văn nghệ
____________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc