Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 5 năm 2010

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 5 năm 2010

Tập đọc

Mẩu giấy vụn

I.Mục tiêu

-Đọc rõ ràng rành mạch.Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. (trả lời được câu 1, 2, 3)

* HSKG trả lời câu 4.

II.Đồ dùng dạy học

Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ.

III.Các hoạt động dạy học

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 5 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN
Thứ
Môn
Tiết 
Tên bài dạy
Tích hợp
Hai
19/08
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Đạo đức
Toán
1
2
3
4
5
Phần thưởng
Học tập sinh hoạt đúng giờ ( tiết 2)
Luyện tập (t 8 )
Quyền và giới trẻ em
Ba
20/08
Kể chuyện
Chính tả
Âm nhạc
Thể dục
Toán
1
2
3
4
5
Phần thưởng
 Phần thưởng
Bài thật là hay
Ôn tập hàng ..dồn hàng. trò chơi: nhanh lên bạn ơi
Số bị trừ -Số trừ - Hiệu ( t9 )
Tư
21/08
Tập đọc
Mĩ thuật
Luyện từ VC
Toán 
1
2
3
4
Làm việc thật là vui
Thưởng thức mĩ thuật. Xem tranh thiếu nhi
Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
Luyện tập (t 10 )
Quyền và giới trẻ em
Năm
22/08
Chính tả
Tập viết
Thể dục
Toán
1
2
3
4
Làm việc thật là vui
Viết chữ hoa Ă ,Â
Luyện tập chung (t 10 )
Quyền và giới trẻ em
Sáu
23/08
TNXH
Thủ công
Tập làm văn
Toán 
SHL
1
2
3
4
5
Bộ xương
Gấp tên lửa (tiết 2)
Chào hỏi. Tự giới thiệu
Luyện tập chung (t 11 )
Tuần 6 
Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năn 2010
Tập đọc
Mẩu giấy vụn
I.Mục tiêu
-Đọc rõ ràng rành mạch.Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật. 
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. (trả lời được câu 1, 2, 3)
* HSKG trả lời câu 4.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ. 
III.Các hoạt động dạy học 
Tl
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú 
1.Kiểm tra bài cũ 
Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài Mục lục sách. 
2.Bài mới 
2.1.Giới thiệu bài 
2.2.Luyện đọc
a,Đọc mẫu
b,Hướng dẫn phát âm từ khó dễ lẫn 
YC HS tìm và đọc các từ khó đọc. 
c,Hướng dẫn ngắt giọng
YC HS tìm cách đọc các câu khó ngắt giọng. 
YC HS luyện đọc các câu vừa ngắt giọng. 
d,Đọc từng đoạn 
YC HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 
Nghe và chỉnh sửa cho các em. 
YC HS giải thích các từ khó. 
Chia nhóm và yêu cầu HS đọc trong nhóm. 
YC các nhóm cử đại diện thi đọc. 
Yêu cầu các nhóm khác nhận xét nhóm bạn đọc. 
Gọi 1 HS đọc cả bài. 
Gọi HS nhận xét bạn đọc. 
Nhận xét cho điểm. 
e,Đọc đồng thanh cả lớp. 
Cho cả lớp đọc đồng thanh. 
Chuyển ý :
HS: Đọc và trả lời câu hỏi bài Mục lục sách. 
Nghe và đọc lại. 
Tìm và luyện các từ: Rộng rãi, mẩu giấy, xì xào. 
Tìm theo yêu cầu. 
Luyện đọc theo cách đã hướng dẫn ( nhiều học sinh đọc )
Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 
Nhận xét bạn đọc. 
Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
Đọc bài trong nhóm, chỉnh sửa cho nhau. 
Đại diện nhóm đọc trước lớp. 
Nhận xét. 
Đọc bài theo yêu cầu. 
Nhận xét bạn đọc. 
Đọc bài theo yêu cầu. 
Tiết 2
2.3.Tìm hiểu bài
YC HS đọc thầm đoạn 1. 
Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không? 
YC HS đọc thầm đoạn 2. 
Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? 
YC HS đọc đoạn 3. 
Tại sao cả lớp lại xì xào? 
Khi cả lớp đang hưởng ứng lời của bạn trai là mẩu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra? 
Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? 
Đó có đúng là lời của mẩu giấy không? 
Vậy đó là lời của ai? 
Tại sao bạn gái nói được như vậy? 
Tại sao cô giáo lại muốn nhắc nhở các em cho rác vào thùng? 
Cho rác vào thùng làm cho cảnh quan nhà trường thế nào? 
2.4.Thi đọc truyện theo vai 
Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm. 
Gọi đại diện các nhóm thi đọc. 
YC các nhóm khác nhận xét. 
Tuyên dương các nhóm đọc tốt. 
3.Củng cố dặn dò 
Em thích nhân vật nào trong truyện? tại sao? 
Nhận xét tiết học. 
Đọc theo yêu cầu. 
Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy. 
Đọc thầm đoạn 2. 
Cô yêu cầu cả lớp nghe và cho cô biết mẩu giấy nói gì. 
Đọc đoạn 3. 
Vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói gì.
Một bạn gái đã đứng lên nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. 
Bạn gái nói bạn nghe được lời của mẩu giấy nói rằng: Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác !
Đó không phải lời của mẩu giấy. 
Lời của bạn gái. 
Vì bạn gái hiểu được điều cô giáo muốn nhắc nhở HS hãy cho rác vào thùng. 
Cô muốn nhắc nhở học sinh biết giữ vệ sinh trường học. 
Cho rác vào thùng làm cho cảnh quan trường luôn sạch đẹp. 
Thực hành đọc theo vai. 
Đại diện các nhóm thi đọc. 
Nhận xét. 
Em thích nhân vật cô bé vì cô bé là người thông minh hiểu được ý cô giáo lại rất dí dỏm làm cả lớp được cười vui. 
Em thích cô giáo vì cô giáo đã dạy cho các em bài học quí một cách nhẹ nhàng hóm hỉnh. 
Em thích cậu bé vì cầu bé thật thà hồn nhiên. 
Toán
7 cộng với một số
 7 + 5
I.Mục tiêu
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
-Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
-Biết giải và trình bày bài giái bài toán về nhiều hơn.
-Bài tập cần làm bài 1, 2, 4.
* HSKG làm bài 3, 5.
II.Đồ dùng dạy học
Que tính, bảng gài. 
III.Các hoạt động dạy học
Tl
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú 
Hoạt động dạy
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng :
HS1: Giải theo tóm tắt :
Hà cao : 88 cm
Ngọc cao hơn Hà: 5 cm 
Ngọc cao . ... cm? 
HS2: Tính: 48 + 7 + 3, 29 + 5 + 4 
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Phép cộng 7 + 5
Bước 1: Giới thiệu 
Nêu bài toán :
Bước 2: Tìm kết quả 
YC HS sử dụng que tính để tìm kết quả 
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính 
YC HS lên bảng đặt tính và tính. 
2.3.Lập bảng công thức 7 cộng với một số 
YC HS lập và học thuộc bảng công thức. 
2.4.Luyện tập
Bài 1 :
YC HS tự làm bài và chữa. 
Bài 2 :
YC cả lớp tự làm bài, 1 HS lên bảng. 
YC HS nêu cách làm –Nhận xét. 
Bài 3 :
YC HS nêu yêu cầu của bài. 
Tính nhẩm nghĩa là như thế nào? 
YC HS làm bài và đọc bài làm. 
Bài 4 :
Gọi HS đọc đề bài. 
YC HS tóm tắt và làm bài. 
Bài 5: YC HS làm bài. 
Hoạt động học
2 HS lên bảng làm bài. 
Nhận xét bài làm của bạn. 
Nghe và phân tích đề toán. 
Sử dụng que tính để tìm kết quả ( 12 que tính).
Lên bảng đặt tính và tính –Nêu cách làm. 
Lập và học thuộc bảng công thức. 
Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. 
Làm bài theo yêu cầu. 
Nêu cách làm – Nhận xét. 
Đọc đầu bài. 
Nghĩa là nhẩm rồi ghi ngay kết quả. 
làm bài và đọc bài làm. 
Đọc đề bài. 
Tóm tắt và làm bài. 
Làm bài rồi chữa bài. 
Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2010
Kể chuyện
Mẩu giấy vụn
I.Mục tiêu
-Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn.
* HSKG biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2).
 II.Đồ dùng dạy học 
Tranh minh hoạ. 
III.Các hoạt động dạy học 
Tl
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú 
Hoạt động dạy
1.Kiểm tra bài cũ
Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Chiếc bút mực. 
Trong truyện có những nhân vật nào? Con thích nhân vật nào? Vì sao? 
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài 
2.2.Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm 
YC HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ kể từng đoạn truyện trong nhóm. 
Bước 2: Kể trước lớp 
YC các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. 
YC HS nhận xét sau mỗi lần kể. 
Nhận xét. 
Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu các em lúng túng. 
2.3.Kể lại toàn bộ câu chuyện 
Kể theo hình thức phân vai. 
Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, một số HS nhận các vai còn lại. 
Lần 2: Chia nhóm, yêu cầu HS tự phân vai trong nhóm của mình và dựng lại toàn bộ câu chuyện. 
Nhận xét và cho điểm các nhóm kể tốt. 
3.Củng cố dặn dò 
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
Nhận xét giờ học.
Hoạt động học
Kể theo yêu cầu của GV. 
Có cô giáo, bé gái, bé trai. Con thích nhân vật bé gái vì bé gái rất thông minh. 
Chia nhóm và kể trong nhóm. 
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. 
Nhận xét nhóm bạn. 
Xung phong kể chuyện. 
Chia nhóm kể trong nhóm. 
Đại diện các nhóm thi kể. 
Kể theo yêu cầu. 
Chính tả
Mẩu giấy vụn
I.Mục tiêu
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật tronh bài.
-Làm được BT2 (2 trong số 3 dòng a; b; c); BT3 (a / b); hoặc BT CT do GV soạn.
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ. 
III.Các hoạt động dạy học 
Tl
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú 
Hoạt động dạy
1.Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 HS lên bảng đọc các từ khó cho HS viết. 
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài 
2.2.Hướng dẫn làm bài tập 
a,Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
Đọc đoạn viết. 
Đoạn văn này trích trong bài tập đọc nào? 
Đoạn văn kể về ai? 
Bạn gái đã làm gì? 
Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì nào? 
b,Hướng dẫn cách trình bày 
Đoạn văn có mấy câu? 
Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy? 
Ngoài dấu phẩy còn có các dấu câu nào? 
c,Hướng dẫn viết từ khó 
YC HS tìm các từ khó. 
YC HS viết các từ vừa tìm được vào bảng con. 
d,Viết chính tả 
e,Soát lỗi 
g,Chấm bài 
2.3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
YC HS đọc yêu cầu của bài. 
YC HS tự làm bài. 
Chỉnh sửa lỗi và cho điểm. 
YC HS đọc các từ ngữ trong bài sau khi đã điền. 
3.Củng cố dặn dò 
Hoạt động học
Viết: Long lanh, non nước, chen chúc, leng keng, lỡ hẹn, chim đến tìm mồi chíp chiu. 
Theo dõi và đọc lại. 
Mẩu giấy vụn. 
Về hành động của bạn gái. 
Bạn gái đã nhặt mẩu giấy và bỏ vào thùng rác. 
Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào thùn rác ! 
Có 6 câu. 
có 2 dấu phẩy. 
Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép. 
Tìm các từ khó. 
Viết: Bỗng, đứng dậy, mẩu giấy. 
Viết chính tả. 
Đọc yêu cầu của bài. 
Làm bài. 
Đọc bài làm. 
 Toán
47 + 5
I.Mục tiêu
-Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. 
-Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
-Bài tập cần làm bái 9cột 1, 2, 30; bài 3.
* HSKG làm bài 1 (cột 4, 5); bài 4.
II.Đồ dùng dạy học
Que tính. 
III.Các hoạt động dạy học
Tl
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú 
Hoạt động dạy
1.Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 HS lên bảng :
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Giới thiệu phép cộng 47 + 5
Nêu bài toán :
Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì? 
YC HS lên bảng thực hiện phép cộng trên. 
YC HS nhận xét và nêu cách làm. 
2.3.Luyện tập 
Bài 1 :
YC HS làm bài vào vở. 
YC HS nêu cách làm. 
Bài 2 :
YC HS nêu cáh làm bài. 
Cho HS làm bài. 
Bài 3 :
Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. 
Gợi ý cho HS bằng các câu hỏi. 
YC HS làm bài. 
Bài 4 :
Vẽ hình lên bảng. 
YC HS đánh số vào hình sâu đó tự làm bài. 
YC HS đọc bài làm. 
Nhận xét cho điểm. 
3.Củng cố dặn dò. 
Nhận xét tiết học. 
Hoạt động học
HS1: Đọc thuộc lòng công thức 7 cộng với một số. 
HS2: Nhẩm: 7 + 4 +5 = 16 ; 7 + 8 + 2 = 17
Nghe và phân tích đề toán. 
Thức hiện phép cộng 47 + 5. 
1 HS lên b ... HS lên kể. 
Cả lớp nhận xét bạn đã thực sự gọn gàng ngăn nắp góc học tập chưa. Nếu chưa thì nêu ý kiến giúp bạn thực hiện gọn gàng ngăn nắp. 
Láng nghe. 
Láng nghe và nhắc lại cách chơi. 
Tiến hành chơi :
Vòng 1: Thi xếp lại bàn học tập 
Vòng 2: Thi lấy nhanh đồ dùng theo yêu cầu. 
Lắng nghe. 
Câu chuyện kể về Bác Hồ. 
Gọn gàng ngăn nắp. 
Gọn gàng ngăn nắp. 
Đoc và ghi nhớ. 
Mỹ thuật
Vẽ trang trí
GV bộ môn cô Ngô thị Thảo
----------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn
Khẳng định, phủ định. 
 Luyện tập về mục lục sách.
I.Mục tiêu
-Biết trả lời và đặt câu hỏi theo mẫu khẳng định, phủ định (BT1, BT2).
-Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT3).
* Thực hiện BT3 như ở SGK hoặc thay bằng yêu cầu: Đọc mục lục sách các bài tập đọc ở tuần 7, ghi lại 2 tên bài tập đọc và số trang.
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, tập truyện thiếu nhi. 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài tập 1, 3 Tiết TLV tuần 5. 
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài 
2.2.Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 :
Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
YC 2 HS đọc mẫu. 
Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý? 
Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý? 
Gọi 3 HS YC thực hành với câu hỏi a. 
Chia nhóm và YC HS thực hành trong nhóm với các câu còn lại. 
Tổ chức hỏi đáp giữa các nhóm. 
Bài 2 :
Gọi HS đọc đề bài. 
Gọi HS đọc mẫu. 
Gọi 3 HS đặt mẫu. 
YC HS tự đặt 3 câu theo 3 mẫu. 
Bài 3 :
YC HS đọc đề bài. 
YC HS để truyện lên trước mặt, mở trang mục lục. 
YC 2 HS đọc mục lục sách của mình. 
Cho cả lớp làm bài vào vở của mình. 
Gọi 5-7 HS đọc bài làm của mình. 
YC HS khác nhận xét bài làm của bạn. 
Nhận xét và cho điểm HS. 
3.Củng cố dặn dò 
Nhận xét giờ học 
Dặn HS về nhà nhớ đọc sách tham khảo và xem mục lục sách. 
Hoạt động học
Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
Đọc yêu cầu của bài. 
Đọc câu mẫu. 
Có, em rất thích đọc thơ. 
Không, em không thích đọc thơ. 
3 HS thực hành đặt câu. 
Làm việc theo nhóm. 
Thi giữa các nhóm. 
Đọc đề bài. 
Đọc mẫu. 
Đặt theo mẫu. 
Thực hành đặt câu theo yêu cầu của GV. 
Đọc đề bài. 
Tìm mục lục cuốn truyện của mình. 
Đọc theo yêu cầu. 
Làm bài vào vở. 
Đọc bài làm của mình. 
Nhận xét bài làm của bạn. 
Toán
Bài toán về ít hơn
I.Mục tiêu
-Biết giài và trình bày bài toán về ít hơn.
-Bài tập cần làm bài 1, 2.
* HSKG làm thêm bài 3.
II.Đồ dùng dạy học
Quả cam, nam châm. 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1.Giới thiệu bài 
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài toán về ít hơn
Nêu bài toán :
Cành dưới ít hơn 2 quả nghĩa là thế nào? 
Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt. 
Có thể hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ. 
Hướng dẫn giải :
Muốn tìm số cam cành dưới ta làm thế nào?
YC HS đọc câu trả lời. 
Gọi 1 HS lênbảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. 
2.2.Luyện tập 
Bài 1 :
Gọi HS đọc đề bài. 
Bài toán cho biết gì? 
Bài toán yêu cầu tìm gì? 
Bài toán thuộc dạng gì? 
YC HS điền số trong phép tính ở câu trả lời có sẵn trong SGK. 
Bài 2 :
Gọi HS đọc đề bài. 
Bài toán thuộc dạng gì? 
YC HS tóm tắt và giải. 
Nhận xét và cho điểm. 
Bài 3 :
YC HS đọc đề bài, xác định đề toán và tự giải. 
Chấm chữa bài. 
Nhận xét tiết học. 
Hoạt động học
Lắng nghe và nêu lại bài toán. 
Cành trên nhiều hơn cành dưới 2 quả. 
Cành trên 7 quả
Cành dưới nhiều hơn cành trên: 2 quả
Cành dưới . . . qủa
TLCH và tóm tắt bằng sơ đồ. 
Trả lời câu hỏi. 
Thực hiện phép tính 7 – 2. 
Số quả cam cành dưới có là. 
Làm bài theo yêu cầu. 
Đọc đề bài. 
Vườn nhà Mai có 17 cây cam, vườn nhà Hoa ít hơn vườn nhà Mai 7 cây. 
Tìm số cây cam vườn nhà Hoa. 
Bài toán về ít hơn. 
Làm bài. 
Đọc đề bài. 
Bài toán về ítg hơn. 
Tóm tắt và giải – Nhận xét. 
Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn. 
Tóm tắt và tự giải. 
Thể dục
Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung
GV bộ môn thầy Vương Thiện Minh
-----------------------------------------------------------
An toàn giao thông
Bài 1 An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường.
 A/ Mục tiêu 1. Kiến thức :
ª Học sinh biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ, di xe đạp trên đường. Biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố. .
2.Kĩ năng: -Phân biệt được những hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường. Biết cách đi trong đường ngõ hẹp và hè đường bị lấn chiếm, qua ngã tư. 
3.Thái độ :-Thực hiện đi bộ trên vỉa hè, không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn 
B/ Chuẩn bị :
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị về các đồ dùng học tập của học sinh. 
-Giáo viên nhận xét đánh giá về chuẩn bị đó. 
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về “ An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường “.
b)Hoạt động 1: - Giới thiệu an toàn và nguy hiểm 
a/ Mục tiêu: HS hiểu ý nghĩa an toàn và không an toàn khi đi trên đường. Nhận biết các hành động an toàn và không an toàn trên đường phố. 
b / Tiến hành: Giải thích để HS hiểu thế nào là an toàn, thế nào là nguy hiểm. 
- Đưa ví dụ: - Nếu em đang đứng trên sân trường hai bạn đuổi nhau xô em ngã hoặc có thể cả bạn và em cùng bị ngã. 
- Vì sao em ngã? Trò chơi của bạn như thế gọi là gì? 
Ví dụ: - Các em đá bóng dưới lòng đường là nguy hiểm. 
-Ngồi sau xe máy, xe đạp không vịn vào người ngồi trước có thể bị ngã đó là nguy hiểm. ..
- An toàn: - Khi đi trên đường không để va quẹt bị ngã, bị đau ,... đó là an toàn. 
-Nguy hiểm: - Là các hành vi dễ gây ra tai nạn. 
- Chia lớp thành các nhóm. 
 -Giáo viên treo lần lượt từng bức tranh lên bảng hướng dẫn học sinh tên thảo luận để nêu hành vi an toàn và không an toàn ở mỗi bức tranh ? 
* Kết luận: Đi bộ hay qua đường nắm tay người lớn là an toàn. 
- Đi bộ qua đường phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông là đảm bảo an toàn. 
- Chạy và chơi bóng dưới lòng đường là nguy hiểm. 
- Ngồi trên xe đạp do bạn nhỏ khác đèo là nguy hiểm. 
 Hoạt động 2: -Phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm : 
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 
-Giáo viên nêu yêu cầu thông qua phiếu học tập :
-N1: -Em và các bạn ôm quả bóng trên tay nhưng quả bóng tuột tay lăn xuống đường em có chạy xuống lấy hay không? Em làm cách nào để lấy ? 
-N2: Bạn em có một chiếc xe đạp mới bạn muốn chở em ra đường chơi trong khi đường lúc đó rất đông người và xe cộ qua lại. Em sẽ nói gì với bạn ? 
-N3: Em và mẹ đi qua đường nhưng lúc đó cả 2 tay mẹ đang bận xách túi. Em làm thế nào để cùng mẹ qua đường ? 
-N4: Em cùng các bạn đi học về đến chỗ vỉa hè rộng các bạn rủ chơi đá bóng. Em có chơi không? Em nói với các bạn như thế nào? ? 
-N5 :Các bạn đang đi bên kia đường vẫy em qua đi chơi cùng bạn trong khi xe cộ trên đường còn qua lại rất đông. Em làm thế nào để qua đường cùng các bạn?
-Giáo viên kết luận như trong sách giáo khoa . 
 c/Hoạt động 3: -An toàn trên đường đến trường 
-Giáo viên đặt ra các tình huống :
 - Em đi đến trường trên con đường nào ? 
- Em đi như thế nào để được an toàn? 
-Giáo viên theo dõi nhận xét 
 d)củng cố –Dặn dò :
-Nhận xét đánh giá tiết học. 
-Yêu cầu vài học sinh nêu lại các hành vi an toàn và nguy hiểm. 
-Dặn về nhà học bài và áp dụng và thực tế và xem trước bài mới. 
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị các đồ dùng liên quan tiết học của các tổ viên của tổ mình 
-Lớp theo dõi giới thiệu 
-Hai học sinh nhắc lại tựa bài 
- Lắng nghe, trao đổi phân tích các trường hợp để hiểu khái niệm an toàn và nguy hiểm 
- Trao đổi theo cặp. 
- Do bạn chạy không chú ý va vào em. Trò chơi này là nguy hiểm vì có thể ngã trúng hòn đá, gốc cây sẽ gây thương tích. 
- Tìm các ví dụ về hành vi nguy hiểm. 
- Chia thành các nhóm nhỏ và thảo luận. 
-Lớp theo dõi và nêu nhâïn xét và nội dung của từng bức tranh 
-Tranh I: - Qua đường cùng người lớn, đi trong vạch đi bộ qua đường là an toàn . 
-Tranh 2: - Đi bộ trên vỉa hè là an toàn . 
-Tranh 3: - Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy là an toàn 
-Tranh 4 :-Chạy xuống lòng đường nhặt bíng là nguy hiểm. 
-Tranh 5: - Đi bộ một mình qua đường là không an toàn. 
-Tranh 6: -Đi qua đường trước đầu ô tô là không an toàn . 
-Lớp tiến hành chia thành 5 nhóm theo yêu cầu của giáo viên. 
-Em nhờ người lớn lấy hộ. 
- Không đi và khuyên bạn không nên đi. 
- Nắm vào vạt áo của mẹ. 
- Không chơi và khuyên bạn tìm chỗ khác để chơi 
- Tìm người lớn đưa qua đường. 
–Suy nghĩ và trả lời. 
- Đi bộ và đi trên vỉa hè hoặc sát lề đường bên phải. Chú ý tránh xe đi trên đường. 
- Không đùa nghịch trên đường. ..
*Lần lượt từng học sinh nêu lên cách xử lí tình huống của mình 
-Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên đường . 
Thủ công 
 GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (Tiết 2).
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết cách gấp máy bay đuôi rời và gấp được máy bay đuôi rời. 
- Học sinh biết cách phóng máy bay. 
- Học sinh yêu thích và hứng thú gấp hình. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Mẫu máy bay bằng giấy. 
- Học sinh: Giấy màu, kéo, 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi một số học sinh lên nói lại các bước gấp máy bay đuôi rời. 
- Giáo viên nhận xét. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát mẫu. 
- Giáo viên hướng dẫn và giới thiệu mẫu gấp máy bay đuôi rời và gợi ý cho học sinh nhận xét về hình dáng. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu
- Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật. 
- Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay. 
- Bước 3: làm thân và đuôi máy bay. 
- Bước 4: lắp thân máy bay hoàn chỉnh. 
* Hoạt động 4: Thực hành.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm
- Giáo viên quan sát uốn, nắn cho học sinh. 
- Hướng dẫn học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm. 
- Tổ chức cho học sinh phóng máy bay. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về tập gấp lại. 
- Học sinh quan sát và nhận xét. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh nhắc lại các bước gấp máy bay. 
- Học sinh làm theo nhóm. 
- Các nhóm trang trí theo ý thích
- Trưng bày sản phẩm. 
- Các nhóm phóng máy bay. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 CKTKN bon cot hoan chinh lop 2(1).doc