Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 4 năm học 2011

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 4 năm học 2011

Tập đọc

BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I. Mục tiêu .

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ , bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .

- Hiểu nội dung câu chuyện : Không nên nghịch ác với bạn , cần đối xử tốt với các bạn gái ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

II. Đồ dùng dạy học .

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn.

III. Các hoạt động dạy học .

1. Kiểm tra bài cũ .

- Đọc bài : Gọi bạn

- Nhận xét cho điểm .

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 4 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Chào cờ 
Nhà trường nhận xét __________________________________________________
Tập đọc
Bím tóc đuôi sam
I. Mục tiêu .
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ , bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu nội dung câu chuyện : Không nên nghịch ác với bạn , cần đối xử tốt với các bạn gái ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ .
- Đọc bài : Gọi bạn 
- Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới.
2.1.Giới thiệu bài .
2.2. Nội dung .
Tiết 1
a. Luyện đọc đoạn 1+ 2.
* GV đọc mẫu. 
- Gọi HS khá , giỏi đọc lại bài 
- HS nghe , đọc thầm .
- Đọc 
* Đọc từng câu.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và sửa lỗi phát âm 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2 và đọc chú giải 
- HS đọc :
 loạng choạng , ngã phịch xuống ....
- Đọc .
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV chia đoạn , yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
- Cho HS luyện đọc câu khó và đoạn có câu khó .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp .
- Luyện đọc .
ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá !
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm 
* Thi đọc giữa các nhóm .
- Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn, cả bài 
b. Tìm hiểu bài các đoạn 1+ 2 .
+ Hà đã nhờ mẹ làm gì ?
+Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ , mỗi bím buộc một chiếc nơ xinh xinh
+ Khi Hà đến trường các bạn đã khen hai bím tóc của em như thế nào ? 
+ ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá !
+ Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc ?
+ Vì Tuấn sấn đến trêu Hà 
+ Tuấn đã trêu Hà như thế nào ? 
+Tuấn kéo bím tóc của Hà làm cho Hà đau . Khi Hà ngã xuống đất Tuấn vẫn còn đùa dai.
+ Em nghĩ như thế nào về trò đùa của Tuấn ?
+ HS phát biểu ý kiến không tán thành . 
Tiết 2.
c. Luyện đọc các đoạn 3 + 4. 
* Đọc từng câu.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và sửa lỗi phát âm 
- Gv uốn nắn cách đọc, đọc từ khó 
- HS nối tiếp nhau đọc 
- Luyện đọc :
ngượng nghịu.....
* Đọc từng đoạn trước lớp. 
- GV chia đoạn , yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
- Cho HS luyện đọc câu khó và đoạn có câu khó .
- HS đọc câu trên bảng 
- HS tiếp nỗi nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ sgk
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài.
* Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 3, 4.
d. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3+ 4.
+ Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào ?
+ Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp .
+ Theo em , vì sao lời khen của thầy có thể làm Hà vui và không khóc nữa ?
+ Vì lời khen của thầy giúp Hà trở nên tự tin , tự hào về bím tóc của mình .Em không còn buồn vì bị Tuấn trêu nữa
+ Tan học Tuấn đã làm gì ?
+ Tuấn đến gặp Hà và xin lỗi Hà .
Câu 9:
+Thầy giáo đã khuyên Tuấn điều gì?
* Liên hệ giáo dục .
+ Thầy khuyên Tuấn phải đối xử tốt với các bạn gái .
e. Luyện đọc lại.
- Gọi HS thi đọc .
- GV nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
- HS thi đọc lại bài theo vai
3. Củng cố , dặn dò.
+ Em thích ai trong câu chuyện ? Vì sao?
- HS tiếp nối nhau nói ý kiến của mình.
- GVnhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Toán
29 +5
I. Mục tiêu.
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 29 + 5 
- Biết số hạng , tổng 
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông .
- Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng .
- Các bài tập cần làm bài 1( cột 1, 2, 3 ), 2( a , b ), 3 
II. Đồ dùng dạy học .
Que tính , bảng gài 
Nội dung BT3 viết sẵn trên bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học .
1 . Kiểm tra bài cũ .
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính 
- GV nhận xét cho điểm 
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài 
2.2. Nội dung .
a. Phép cộng 29 + 5 
- Nêu bài toán : Có 29 que tính, thêm 5 que tính . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
+ Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả .
- GV sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn HS tìm kết quả của 29 + 5 .
- Hướng dẫn HS đặt tính và tính .
b. Luyện tập .
*Bài 1 . 
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con .
+ Khi tính ta tính từ đâu sang đâu ?
* Bài 2 .
- Gọi HS đọc đề bài 
+ Muốn tính tổng ta làm như thế nào ?
+ Cần chú ý điều gì khi đặt tính ?
- Yêu cầu HS làm vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn 
*Bài 3 .
- Gọi HS đọc đề bài .
+ Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 1 HS chữa bài .
- Yêu cầu HS gọi tên 2 hình vuông vừa vẽ được .
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng 
 9 + 5 ; 9 + 3 ; 9 + 7 
 9 + 5 + 3 ; 9 + 7 + 2
- Nghe và phân tích đề toán .
+ Thực hiện phép cộng 29 + 5 .
- HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả : 34 que tính .
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính .
 29
 5
 34
+ Tính .
- Làm bảng con .
 59 79 19
 5 2 8
 64 81 27
+ Tính từ phải sang trái 
- HS đọc đề bài
+ Lấy các số hạng cộng với nhau 
+ Ghi các số cho thẳng cột với nhau 
- HS làm bài .
 59 19
 6 7
 65 26 
- Nối các điểm để có hình vuông 
+ Nối 4 điểm 
- Thực hành nối 
- Cả lớp theo dõi chỉnh sửa bài của mình
- Hình vuông ABCD , MNPQ. 
__________________________________________________________
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Kể chuyện
Bím tóc đuôi sam
I. Mục tiêu .
- Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1 , đoạn 2 của câu chuyện ( BT1 ) ; bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình ( BT 2 )
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện .
- HS khá , giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện ( bài 3 )
II. Đồ dùng dạy học.
- Các tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ . 
- 3 em kể lại chuyện theo cách phân vai chuyện Bạn của Nai Nhỏ.
- Kể .
2. Bài mới .
2.1. Giới thiệu bài .
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. 2. Nội dung .
* Bài 1: Kể lại đoạn 1, 2 (theo tranh minh hoạ).
- GV hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát SGK kể lại đoạn 1, 2.
* Tranh 1: 
+ Hà có hai bím tóc ra sao ? 
+ Khi Hà đến trường các bạn gái reo lên  thế nào ?
+ Có hai bím nhỏ, mỗi bên buộc 1 cái nơ nhỏ.
+ ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá !
* Tranh 2: 
+Tuấn đã chêu chọc Hà thế nào ? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì ?
+ Tuấn nắm bím tóc Hà cuối cùng làm Hà ngã phịch.
- Kể .
- 2, 3 em kể tranh 1.
- 2, 3 em kể tranh 2.
- Gọi HS khá, giỏi kể mẫu .
- Gọi HS kể .
- GV và HS nhận xét. 
* Bài 2 .
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo bằng lời của em.
- Gọi HS khá , giỏi kể câu mẫu .
- Hà chạy đi tìm thầy, em vừa mách tội Tuấn và khóc thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà vui vẻ khen tóc Hà đẹp lắm.
* Kể theo nhóm.
* Tập kể trong nhóm. 
- Đại diện nhóm thi kể đoạn 3.
- HS kể
- GV và cả lớp nhận xét.
* Bài 3 . Phân vai ( người dẫn chuyện, Hà, Tuấn , thầy giáo ) dựng lại câu chuyện.
- GV chia nhóm cho HS tập kể.
- Kể theo nhóm 4.
- HS nhận vai tập thể với giọng của nhân vật.
- Thi kể theo vai.
- HS kể theo phân vai
- GV và HS nhận xét về nội dung cách diễn đạt, cử chỉ điệu bộ. 
.
+ GV chọn 4 em dựng lại hoạt cảnh của câu chuyện.
- HS nhận vai : Người dẫn chuyện ; Hà; Tuấn; Thầy giáo kể trước lớp
3. Củng cố, dặn dò .
- Chuẩn bị bài sau.
 ____________________________________
Chính tả ( Tập chép )
Bím tóc đuôi sam
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác bài chính tả , biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài 
- Làm được bài tập 2 ; bài tập 3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV chọn .
II. Đồ dùng dạy học .
- Bảng lớp chép bài chính tả.
- Bảng viết nội dung BT2, BT3.
III.Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ. 
- GV đọc cho HS viết bảng lớp và bảng con :
 nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả, trò chuyện, chăm chỉ.
2.Bài mới .
- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con
 nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả, trò chuyện, chăm chỉ.
2.1.Giới thiệu bài – Ghi tên bài .
2. 2. Nội dung .
a.Hướng dẫn tập chép .
- GV đọc bài trên bảng lớp .
- Gọi HS đọc lại bài .
- Nghe , đọc thầm .
- 2, 3 em đọc bài.
+ Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai ?
+ Giữa thầy giáo với Hà.
+ Vì sao Hà không khóc nữa ?
+ Vì được thầy khen có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin.
+ Bài chính tả có những dấu câu gì ?
+ Dấu phẩy, dấu 2 chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm.
- Hướng dẫn viết bảng con: 
 thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt.
- Cho HS đọc lại từ khó .
- HS viết bảng con.
 thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt.
- Đọc .
- GV đọc lại bài và hướng dẫn HS chép bài vào vở. 
- HS chép bài vào vở.
- Soát bài .
- GV chấm 5, 7 bài.
- Nhận xét .
- HS nhìn bảng nghe GV đọc để soát bài.
b. Bài tập .
*Bài 2.
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS làm vở bài tập và chữa bài trên bảng . 
- Gọi nhiều HS đọc kết quả 
+ Điền vào chỗ trống iên hay yên 
- Lớp làm bài tập vào vở và chữa bài 
- Đọc kết quả .
 yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên.
*Nhận xét :
- Viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng.
- 2, 3 em nhắc lại quy tắc, chính tả.
*Bài 3.
+ Bài tập yêu cầu gì ?
 - Yêu cầu HS làm vở bài tập và chữa bài trên bảng . 
- Cho HS đọc lại bài làm.
+ Điền vào chỗ trống r/d/gi .
- Cả lớp làm bài tập vào vở
- HS làm bài:
 da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da. 
3. Củng cố , dặn dò.
 - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả iê/yê.
- Làm bài tập phần b
____________________________________
Toán
49 + 25
I. Mục tiêu.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 49 + 25 
- Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng .
- Các bài tập cần làm bài 1( cột 1, 2,3 ) , 3 .
II. Đồ dùng dạy học . 
- 7 bó chục que tính và 14 que tính rời.
- Bảng gài que tính.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính 
- 2 HS lên bảng.
19 + 8
9 + 63
- Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới .
2.1.Giới thiệu bài .
2.2.Nội dung 
a. Giới thiệu phép cộng 49+25 .
- GV nêu bài toán và phân tích bài toán ... o có độ cao 1,25 li ?
+ Các chữ cao 1,25 li: s
+ Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
+ Các chữ cao 1,5 li: t
+ Nêu vị trí của các dấu thanh ?
+Dấu nặng đặt dưới chữ o, dấu huyền đặt trên u, dấu hỏi đặt trên chữ e.
- GV viết mẫu chữ: Chia
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- Cả lớp viết bảng con chữ: Chia
* Hướng dẫn HS viết vở.
- HS viết theo yêu cầu của GV.
- Gv uốn nắn cho HS
- Chấm, chữa bài .
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
3.Củng cố , dặn dò. 
- Viết bài về nhà.
- Chuẩn bị bài sau .
____________________________________
toán
8 cộng với 1 số : 8 + 5
I. Mục tiêu.
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5 , lập được bảng 8 cộng với 1 số .
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng .
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng .
- Các bài tập cần làm bài 1 , 2 , 4 .
II. Đồ dùng dạy học.
- 20 que tính, bảng gài.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính 
- 2 HS lên bảng. 49 +36 ; 89+ 9
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài .
2.2.Nội dung .
a.Giới thiệu phép cộng 8+5 .
- GV nêu bài toán : Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán 
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS dùng que tính để thao tác .
- Nghe , đọc lại bài .
- Phân tích bài toán theo GV .
- HS nói lại cách làm.
- Dùng que tính thao tác .
- GV thao tác lại que tính cho HS quan sát.
- Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính.
8
+
5
13
Viết 3 thẳng cột với 8 và 5 ( cột đơn vị)
- Chữ số 1 ở cột chục.
b.Hướng dẫn HS lập các công thức và học thuộc.
8 + 3 = 11
 8 + 4 =12
 8 + 5 = 13
 8 + 6 = 14
8 + 7 = 15
8 + 8 = 16
8 + 9 = 17
c. Thực hành.
*Bài 1. (HS yếu)
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS nêu miệng .
* Củng cố cách tính nhẩm.
+ Tính nhẩm .
- HS nêu miệng 
 3 + 8 = 11 ; 8 + 3 = 11
*Bài 2. (HS trung bình).
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
+ Tính .
 - Cả lớp làm bảng con.
8
3
 11
 8 
 7
15
8
9
17
- Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 
- HS nêu lại.
*Bài 3 .
- Gọi HS đọc đề bài .
- GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm
- Tính nhẩm .
- 1 HS nêu cách tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nêu miệng .
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
- Gọi HS khá nhận xét kết quả .
- GV nhận xét 
8 + 5 =13
8+2+3=139 +5 =14
9+1+4=15 
8+6 =14
8+2+4=14
9 + 8 =17
9+1+7=17
8 + 9 = 17
8 + 2 +7=17
9 + 6 =15
9 + 1 +5=15
*Bài 4 . 
- GV gọi HS đọc đề bài hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết hai bạn có tất cả bao nhiêu con tem ta phải làm tính 
gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở và chữa bài .
- 1 HS đọc đề bài.
+ Hà có : 8 con tem 
 Mai có : 7 con tem 
+ Cả hai bạn có : ....con tem ?
+ Nêu .
- Làm và chữa bài .
Bài giải.
Cả hai bạn có số tem là:
8 + 7 = 15 (tem)
 Đáp số : 15 tem
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò. 
- Học thuộc bảng cộng vừa học.
- Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau .
__________________________________________________________
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
Chính tả ( Nghe viết )
Trên chiếc bè
I.Mục tiêu.
- Nghe - viết chính xác , trình bày đúng bài chính tả .
- Làm được BT 2 ; BT 3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn 
II.Đồ dùng dạy học .
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ. 
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Viết bảng con :
 năm học, giúp đỡ, bờ rào.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2.2. Nội dung .
a. Hướng dẫn nghe – viết.
- GV đọc bài 1 lần lượt.
- Gọi HS đọc lại bài .
- HS nghe , đọc thầm .
- Đọc .
+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ?
+ Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây.
+ Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ?
+ Ghép 3, 4 lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông.
+ Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
+ Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa.
+ Vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu hoặc là tên riêng.
+ Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Viết hoa lùi vào một ô.
- GV đọc, HS viết trên bảng con.
- Viết bảng con .
 Dễ Trũi, say ngắm, bèo sen, trong vắt, rủ nhau.
- GV đọc cho HS viết.
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc HS soát bài.
- Soát bài .
- Chấm chữa bài ( 5 đến 7 bài ).
b. Bài tập .
*Bài 2.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Yêu cầu HS làm vở bài tập và chữa bài .
- Tìm 3 chữ có iê/yê 
- HS làm vở bài tập và chữa bài 
- Nhận xét chữa bài.
tiếng, hiền, biếu, chiếu, khuyên chuyển, truyện, yến
*Bài 3(a) .
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- 1 HS đọc yêu cầu.
+ Cho biết khi nào viết dỗ/giỗ ?
- HS làm vào vở bài tập .
- Nhận xét chữa bài.
VD: - dỗ (dỗ dành)
 - giỗ (giỗ tổ)
 - dòng (dòng nước).
 - ròng ( ròng rã)
3. Củng cố , dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Viết lại những chỗ viết sai.
Tập làm văn
Cảm ơn , xin lỗi
I. Mục tiêu .
- Biết nói lời cảm ơn xin lỗi, phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( bài 1, 2, )
- Nói được 2 , 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp ( bài 3 )
- HS khá , giỏi làm được bài 4 ( viết lại những câu đã nói ở bài tập 3 )
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ BT3.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ. 
- 1 HS đọc bài tập 1, sắp xếp lại thứ tự các tranh. Dựa theo tranh kể lại câu chuyện "Gọi bạn".
- 1 HS kể chuyện.
2. Bài mới .
2.1. Giới thiệu bài: ghi tên bài 
- Nhắc lại tên bài 
2.2. Nội dung .
*Bài 1: Miệng
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS đọc các tình huống và thảo luận nhóm 2 
- Nói lời cảm ơn.
- HS thảo luận nhóm 2 rồi thể hiện lại .
a. Với bạn cho đi chung áo mưa 
+ Cảm ơn bạn !
+ Mình cảm ơn bạn !
c. Với em bé nhặt hộ chiếc bút 
 * GV chốt :Khi nói lời cảm ơn phải lễ phép ,lịch sự ,chân thành.
+ Chị (anh) cảm ơn em !
- HS khác nhận xét.
*Bài 2: (Miệng)
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Nói lời xin lỗi 
- HS thảo luận nhóm 2 rồi thể hiện lại .
a. Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân.
+ Ôi, xin lỗi cậu.
b. Với mẹ vì em quên làm việc mẹ dặn
+ Ôi, con xin lỗi mẹ.
c. Với cụ già bị em va phải .
* Chú ý : Khi xin lỗi phải thành thực.
+ Cháu xin lỗi cụ
*Bài 3: (Miệng)
- Nêu yêu cầu 
- HS quan sát tranh,đọc lời gợi ý
- Kể lại sự việc trong mỗi tranh (nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp).
-Thảo luận nhóm đôi rồi thể hiện 
trước lớp . Cả lớp nhận xét tuyên 
dương.
+ Tranh 1: Bạn gái được mẹ (cô, bác, dì) cho một con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ.
+ Cảm ơn mẹ (con cảm ơn mẹ ạ !)
+ Tranh 2 : Bạn trai làm vỡ lọ hoa
+ Xin lỗi mẹ (con xin lỗi mẹ ạ !)
*Bài 4: Viết
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Nhớ lại những điều em đã học hoặc bạn em đã kể khi làm bài, viết lại.
- Viết lại những câu đã nói ....
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét góp ý.
- GV chấm 4, 5 bài viết hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò.
- Chốt kiến thức .
- Nhận xét, tiết học.
- Thực hành những điều đã học.
Toán
28 + 5
I. Mục tiêu .
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 28 + 5 .
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
- Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng .
- Các bài tập cần làm bài 1( cột 1 , 2 , 3) , 3 , 4 .
II. Đồ dùng dạy học.
- 2 bó mỗi bó một chục que tính và 13 que tính dời.
III. Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ .
- 2 HS lên bảng
8 + 9
6 + 8
- Đọc bảng cộng 8 cộng với một số 
- 2, 3 em đọc
2. Bài mới .
2.1.Giới thiệu bài .
2.2.Nội dung .
a. Giới thiệu phép cộng 28 + 5
- GV nêu bài toán : Có 28 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Phân tích bài toán và hỏi :
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- GV thao tác que tính trên bảng gài.
- Nghe , đọc lại bài à phân tích bài toán theo GV .
+ Nêu .
- HS thao tác trên que tính theo GV (gộp 8 que tính với 2 que tính ) ở 5 que tính được 1 chục que tính (bó lại thành 1 bó) và còn 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, lại thêm 3 que tính rời, như vậy có tất cả là 33 que tính. Vậy 28 + 5 = 33.
- Hướng dẫn HS đặt tính viết và tính từ phải sang trái.
28
+
5
33
+ 8 cộng 5 bằng 13,viết 3 nhớ 1
+ 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
b. Thực hành .
*Bài 1: (HS trung bình ,yếu)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bảng con.
- Tính .
- Làm bảng con .
 38
+
58
 +
28
 +
48
 +
45
36
59
27
- Chữa bài ,nhận xét.
* Củng cố cách đặt và tính.
83
94
87
75
*Bài 2.
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS làm nháp và nêu kết quả .
- Gọi HS nêu kết quả 
+ Mỗi số 51, 43, 47, 25 là kết quả của của phép tính nào ?
- HS làm nháp
*Bài 3 .
- GV gọi HS đọc đề bài hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu con gà và vịt ta phải làm tính 
gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở và chữa bài .
- Một HS đọc yêu cầu đề bài 
 Tóm tắt:
+ Gà : 18 con
 Vịt : 5 con
+ Tất cả: con ?
+ Nêu .
- Lớp làm vào vở
* Củng cố cách giải bài toán có lời văn
Bài giải
 Cả gà và vịt có:
 18 + 5 = 23 (con)
Đấp số : 23 con 
*Bài 4: (HS khá )
- Gọi HS đọc đề bài.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm
- GV hướng dẫn HS vẽ
- HS tự đặt thước tìm trên vạch chia cm để vẽ được đoạn thẳng dài 5 cm.
- Đặt thước, đánh dấu điểm ở vạch 0 cm và vạch 5cm.
- Nhận xét chữa bài.
- Dựa vào thước, dùng bút nối hai điểm đó ta được đoạn thẳng dài 5cm.
3. Củng cố , dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
____________________________________
Sinh hoạt 
Nhận xét trong tuần .
1.Kiểm diện .
2.Công tác cũ .
 - Nhận xét sĩ số đi học .
 - Thực hiện đúng chủ đề đạo đức .
 - Đồ dùng học tập và sách vở ổn định song một số em còn quên.
 - Nhiều em chăm học .
 - Trực nhật vệ sinh ,thể dục giữa giờ ổn định .
 Tuyên dương :- Đạo đức :
 -Học tập :
 - Lao động : 
3 .Công tác mới .
 - Thực hiện tốt chủ đề dạo đức : Học sinh tốt .
 - Đi học đúng giờ ,có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập .
 - Duy trì tốt tiết truy bài và các nề nếp đội khác 
__________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc