Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 4 năm 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 4 năm 2012

TOÁN

29 + 5

Những kiến thức HS đã biết liờn quan đến bai học Những kiến thức mới cần hỡnh thành cho HS

- Biết thực hiện tính cộng dạng 9 + 5

- Biết tên gọi thành phần của phép cộng. Biết được điểm , đoạn thẳng - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết )

I. Mục tiờu

 1. Kiến thức

 Giúp HS :

 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết )

 - Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng, về nhận dạng hình vuông

 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo phép cộng dạng 29 + 5

 3. Thái độ : HS yêu thích môn học

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 932Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 4 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tuần 4:
 Tiết 16:
TOÁN
29 + 5
Những kiến thức HS đã biết liờn quan đến bai học 
Những kiến thức mới cần hỡnh thành cho HS
- Biết thực hiện tính cộng dạng 9 + 5
- Biết tên gọi thành phần của phép cộng. Biết được điểm , đoạn thẳng 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết )
I. Mục tiờu
 1. Kiến thức 
 Giúp HS :
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết )
 - Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng, về nhận dạng hình vuông
 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo phép cộng dạng 29 + 5
 3. Thái độ : HS yêu thích môn học
II. Đồ dựng dạy – học 
 GV: - 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
 - Bảng gài
 HS: 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
III. Hoạt động dạy – học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền miệng”.
- Nhận xột, kết thỳc trũ chơi
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài + ghi đầu bài
b. Giới thiệu phép cộng 29 + 5
- GV đưa ra 2 bó mỗi bó 1 chục que tính và 9 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính ?
- Thêm 5 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính.
- GV lấy 9 que tính rời bó thêm 1 que tính rời thành 1 chục que tính còn 4 que rời - được 3 bó (3 chục) 3 chục que tính thêm 4 que tính được 34 que tính.
- Vậy 29 + 5 =?
- Hướng dẫn cách đặt tính 
	 34
- Nêu cách đặt tính
- Nêu cách thực hiện phép tính
4. Thực hành
Bài 1: Tính(HS khỏ giỏi)
- GV HD phép tính : 
 64
- GV sửa sai cho học sinh 
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng
(HS khỏ giỏi)
- Lưu ý: Cách đặt tính và cách thực hiện phép tính có nhớ
- Củng cố tên gọi số hạng, tổng
- GV cùng cả lớp chữa bài
Bài 3: Nối các điểm để có hình vuông
- GV hướng dẫn để HS tự làm
- Cho HS nêu lại cách nối hình
- Nêu tên từng hình vuông
- GV nhận xét
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- VN làm BT trong vở BTT
Hỏt
- HS nối tiếp nhau đọc bảng 9 cộng với 1 số : 9+5
- Có 29 que tính
- HS cùng lấy số que tính
- HS cùng lấy số que tính
- HS nêu kết quả bằng nhiều cách
29 + 5 = 20 + 9 + 5
 = 20 + 9 + 1 + 4
= 20 + 10 + 4
= 30 + 4
= 34
- HS nêu 29 + 5 = 34
- 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3, viết 3
- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái
- Vài HS nêu lại cách tính
- Đọc yêu cầu của bài
- HS làm vào bảng con , bảng lớp. 
 81 72 80 95 72 
- 1HS nêu y/c của bài.
- 2 HS lên bảng. Lớp làm vở.
 65 26
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS dùng bút và thước nối từng cặp điểm để có từng đoạn thẳng. Từ đó vẽ thành hình vuông.
- Hình vuông ABCD, MNPQ
Tiết 10+11: 
TẬP ĐỌC
BÍM TểC ĐUễI SAM
I. Mục đớch
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng các từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu 
 - Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy,chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.
 - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật ( người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, Hà, thầy giáo.)
 2. Rèn kĩ năng đọc ,hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: bím tóc đuôi sam, tết , loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học:cần đối xử tốt với các bạn gái.
 + Quyền được học tập, được các thầy cô giáo yêu thương, dạy dỗ. Trẻ em(cả nam và nữ) có quyền kết bạn. Các bạn nữ có quyền được các bạn nam tôn trọng, đối xử bình đẳng.
II. Đồ dựng dạy – học
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK
 - Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần đọc đúng
III. Hoạt động dạy – học
 Tiết 1 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS đọc TL bài Gọi bạn.
- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Quan sát tranh, giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- GV uốn nắn theo dõi HS đọc
- Đọc đúng: loạng choạng, ngã phịch, ngượng nghịu
b. Đọc từng đoạn trước lớp
(GV Hướng dẫn cách đọc trên bảng phụ)
 Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên:// “ái chà chà!// Bím tóc đẹp quá! // ” 
L1: Đọc nối tiếp đoạn 
L2: Đọc ,kết hợp giải nghĩa từ.
- Giảng thêm: Đầm đìa nước mắt
 Đối xử tốt
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đọc đồng thanh 1, 2 đoạn
Hỏt
- 2 em đọc thuộc lòng bài thơ Gọi bạn và TLCH.
- HS đọc thầm theo
- Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong bài
- 4 hS đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc chú giải SGK
- Khóc nhiều nước mắt ướt đẫm mặt
- Nói và làm điều tốt với người khác
- HS đọc nhóm đôi
- Cỏc nhúm thi đọc
- Cả lớp đọc
 Tiết 2
3.3. Hướng dãn tìm hiểu bài
Câu 1:
- Các bạn gái khen Hà như thế nào ?
Câu 2:
- Vì sao Hà khóc ?
- Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn ?
Câu 3:
- Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ?
- Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay.
Câu 4:
Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ?
- GV HD HS liên hệ: Các em có quyền 
được học tập, được các thầy cô giáo
 yêu thương, dạy dỗ. Trẻ em (cả bạn nam và bạn nữ) đều có quyền kết bạn.
Các bạn nữ có quyền được các bạn
tôn trọng, đối xử bình đẳnng.
4. Luyện đọc lại
- Đọc phân vai theo nhóm
- Cả lớp và GV bình chọn nhóm đọc hay nhất.
5. Củng cố, dặn dò
- Qua câu chuyện này em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và điểm nào đáng khen.
- Đọc thêm ở nhà chuẩn bị cho tiết KC
- HS đọc thầm đoạn 1 và 2
- 1 em đọc câu hỏi 1
- ái chà chà - Bím tóc đẹp quá.
- 1 em đọc câu hỏi
- Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã
- HS nêu
- Đó là trò nghịch ác, không tốt với bạn, thiếu tôn trọng bạn 
- Đọc thầm Đ3
- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp
- Vì nghe thầy khen Hà rất vui mừng và tự hào.
- Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn
- Đọc theo nhóm: tự phân vai người dẫn chuyện, Tuấn, thầy giáo, Hà mấy bạn gái nói câu: ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá.
- 2, 3 nhóm thi đọc
- Đáng chê vì đùa nghịch quá trớn
- Đáng khen vì khixin lỗi bạn.
 Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
Tiết 17: 
 TOÁN
 49 + 25 
Những kiến thức HS đã biết liờn quan đến bài học 
Những kiến thức mới cần hỡnh thành cho HS
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết ). 
- Biết tìm tổng của 2 số hạng đã biết.
- Thực hiện được phép cộng dạng
 49 + 25 .
I. Mục tiờu
 1. Kiến thức:
 Giúp học sinh:
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25 (tự đặt tính rồi tính)
 - Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học. Củng cố tìm tổng của 2 số 
hạng đã biết.
 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo phép cộng dạng 49 + 25
 3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. Đồ dựng dạy – học
 GV: - 7 bó chục que tính và 14 que tính rời.
 - Bảng gài que tính.
 HS : 7 bó chục que tính và 14 que tính rời.
III. Hoạt động dạy – học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nêu phép tính: 39 + 6
 59 + 4
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài + ghi đầu bài 
b. Giới thiệu phép cộng: 49 + 25
- GV nêu bài toán: Có 49 que tính , thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- HD HS thao tác trên que tính để tự tìm ra kết quả.
- Vậy 49 + 25 bằng bao nhiêu ?
- Hướng dẫn cách đặt tính 
 - 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1
74 - 4 cộng 2 bằng 6 nhớ 1 là 7 viết 7 
4. Thực hành
Bài 1: Tính (HS khỏ giỏi)
- Nêu cách tính ?
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trỏi
- GVHD: 
 61
Bài 2: (Khỏ giỏi)
GV hướng dẫn : 29
 +
 18
 47
- Yờu cầu HS nờu tờn gọi của từng số hạng
Bài 3:
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán
 Tóm tắt
 Lớp 2A: 29 HS
 Lớp 2B: 25 HS
 Cả 2 lớp:  HS ?
- GV cùng cả lớp chữa bài
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- VN làm BT trong vở BTT
Hỏt
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- HS lấy que tính để thực hiện tính.
 - Được 74 que tính. 
 - Cho HS nêu cách thực hiện.
- 49 + 25 = 74
- HS tự đặt tính và tính
- HS nêu cách đặt tính và tính
- 1 HS nêu y/c của bài.
 - HS làm bảng con ,bảng lớp.
 93 72 67 36 93
- Đọc yờu cầu bài tập 
- HS làm bài vào bảng con
- Nờu tờn gọi của từng phộp tớnh 
- 1 em đọc đề bài
- 1 em lên bảng làm bài tập
- Lớp làm vào vở
 Bài giải 
Số học sinh cả 2 lớp là:
29 + 25 = 54 (học sinh)
Đáp số: 54 học sinh
- 1 số HS trình bày bài
- Nhận xét bài của bạn
Tiết 12: 
TẬP ĐỌC
TRấN CHIẾC Bẩ
I. Mục tiờu
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh.
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
 - Nắm được nghĩa của các từ mới: ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng, váng.
 - Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên "sông" của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi.
II. Đồ dựng dạy – học
 - Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh các con vật trong bài.
 - Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS đọc bài : Bím tóc đuôi sam TLCH
- Qua chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: Bài đọc trích từ tác phẩm nổi tiếng Dế Mèn phiêu lưu ký của nhà văn Tô Hoài, 1 tác phẩm mà thiếu nhi Việt Nam rất yêu thích.
3.2.Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
HD đọc từ khó : Dế Trũi, đen sạm , bãi lầy
b. Đọc từng đoạn trước lớp: Hướng dẫn đọc đoạn (trên bảng phụ).
- Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã trong vắt, / trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.// 
- GV giải nghĩa thêm các từ: âu yếm, hoan nghênh.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét các nhóm đọc
e. Đọc đồng thanh (đoạn 3)
3.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài
Cõu 1: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì ?
GV: Dòng sông với 2 chú dế có thể chỉ là một dòng nước nhỏ.
Cõu 2: Trên đường, đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ?
Cõu 3: Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế. 
GV : Các con vật mà hai chú gặp trong chuyến du lịch trên sông đều tỏ tình  ... số: 15 con tem
Tiết 6:
CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)
TRấN CHIẾC Bẩ
I. Mục tiờu
 1. Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài Trên chiếc bè. Biết trình bày bài: viết
hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật (Dế Trũi); xuống dòng khi hết đoạn.
 2. Củng cố quy tắc chính tả với iê/yê; làm đúng bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc vần (d/ r/ gi; ân / âng)
II. Đồ dựng dạy – học
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a
III. Hoạt động dạy – học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
GV nhận xột, cho điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn nghe - viết
Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đầu bài và bài chính tả
- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ?
- Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ?
- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao ?
- Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào ?
- GV đọc, HS viết trên bảng con.
c. GV đọc cho HS chộp
- GV đọc HS soát bài
d. Chấm chữa bài
- GV chấm ( 5 đến 7 bài )
- Nhận xét bài viết của HS
- Chữa lỗi sai phổ biến
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- Tìm 3 chữ có iê / yê
- Nhận xét chữa bài
Bài 3(a):
- Cho biết khi nào viết dỗ/giỗ ?
- Cho biết khi nào viết dòng / ròng ?
- Nhận xét chữa bài
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
Hỏt
- niên học, giúp đỡ, bờ rào.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài
- Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây.
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông
- Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa
- Vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu hoặc là tên riêng.
- Viết hoa lùi vào một ô.
- Dễ Trũi, say ngắm, bèo sen, trong vắt, rủ nhau
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở soát bài
- HS theo dõi chữa lỗi sai 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bảng con
VD: tiếng, hiền, biếu, chiếu, khuyên chuyển, truyện, yến 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở
VD: - dỗ (dỗ dành, anh dỗ em)
 - giỗ (giỗ tổ, ăn giỗ)
 - dòng (dòng nước, dòng sông..).
 - ròng ( ròng rã, khóc ròng)
 Thứ sỏu ngày 14 thỏng 9 năm 2012
Tiết 20: 
 TOÁN
 28 + 5 
Những kiến thức HS đã biết liờn quan đến bài học 
Những kiến thức mới cần hỡnh thành cho HS
- Biết thực hiện phép cộng dạng 8+5. 
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giải toán có lời văn.
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong PV 100, dạng 28 + 5.
I. Mục tiờu
 1. Kiến thức:
 Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo phép cộng dạng 28 + 5
 3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. Đồ dựng dạy – học
 GV: 2 bó mỗi bó một chục que tính và 13 que tính rời, bảng gài
 HS : 2 bó mỗi bó một chục que tính và 13 que tính rời
III. Hoạt động dạy – học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng cộng 8 cộng với một số 
GV nhận xột, cho điểm 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài + ghi đầu bài
b. Giới thiệu phép cộng 28 + 5
- Nêu bài toán: Có 28 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính.
- Bảng gài: GV gài que tính HDHS thực hiện.
- Hướng dẫn HS đặt tính và tính từ phải sang trái
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện
4. Thực hành
Bài 1: Tính (khỏ giỏi)
- GV cho HS nêu cách tính
- GV cùng cả lớp chữa bài
Bài 2: (khỏ giỏi)
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xột
Bài 3:
- GV HD tìm hiểu bài toán
 Tóm tắt:
 Gà : 18 con
 Vịt : 5 con
 Tất cả: con ? 
- GV cùng cả lớp chữa bài
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm
 - GV hướng dẫn HS vẽ
- Cho HS nêu cách vẽ
- Nhận xét chữa bài
5. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về xem lại bài
Hỏt 
- 2, 3 em đọc
- HS thao tác trên que tính (gộp 8 que tính với 2 que tính) ở 5 que tính được 1 chục que tính (bó lại thành 1 bó) và còn 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, lại thêm 3 que tính rời, như vậy có tất cả là 33 que tính.
Vậy 28 + 5 = 33
 33
- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3, viết 3
- Vài HS nhắc lại
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Lớp làm bảng con, bảng lớp
 21 42 63 47 81 23
- Đọc yờu cầu bài tập
- HS làm bài vào giấy nhỏp 
- Trỡnh bày kết quả
- Một HS đọc yêu cầu đề bài
- HS nêu tóm tắt
-1 HS lên bảng. Lớp làm vào
 Bài giải: 
 Cả gà và vịt có:
 18 + 5 = 23 (con)
 Đáp số : 23 con
- HS đọc đề bài
- Đặt thước, đánh dấu điểm ở vạch 0cm và vạch 5cm
- Dựa vào thước, dùng bút nối hai điểm đó ta được đoạn thẳng dài 5cm.
- HS tự đặt thước tìm trên vạch chia cm để vẽ được đoạn thẳng dài 5 cm
Tiết 4: 
 TẬP LÀM VĂN
 CẢM ƠN, XIN LỖI
I. Mục đớch
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nói lời cảm ơn ,xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Biết nói 3, 4 về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
2. Rèn kĩ năng viết:
- Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
+ Quyền được tham gia : Gặp gỡ mọi người, hòa nhập và thiết lập mối quan hệ với mọi người ( nói lời cảm ơn, xin lỗi).
II. Đồ dựng dạy – học
- Tranh minh hoạ BT3
III. Hoạt động dạy – học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS đọc bài tập 1, sắp xếp lại thứ tự các tranh. Dựa theo tranh kể lại câu chuyện "Gọi bạn".
- GV và cả lớp nhận xét
3. Bài mới
- Giới thiệu bài:
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (Miệng) 
 Nói lời cảm ơn
a. Với bạn cho đi chung áo mưa
b. Với cô giáo cho mượn sách.
c. Với em bé nhặt hộ chiếc bút .
- GV và cả lớp nhận xét
Khi nói với bạn phải có thái độ chân thành,thân mật.Với cô giáo (lễ phép, kính trọng ) với em bé (thân ái).
Bài 2: (Miệng): Nói lời xin lỗi
a. Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân.
b. Với mẹ vì em quên làm việc mẹ dặn
c. Với cụ già bị em va phải 
- GV nhận xét và khen ngợi những HS biết nói lời xin lỗi thành thực, hợp tình huống.
Bài 3: (Miệng)
- GV nêu yêu cầu
- Kể lại sự việc trong mỗi tranh (nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp).
- Tranh 1: Bạn gái được mẹ (cô, bác, dì) cho một con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ.
- Tranh 2: Bạn trai làm vỡ lọ hoa.
- GV liên hệ: Các em có quyền được tham gia : Gặp gỡ mọi người, hòa nhập và thiết lập mối quan hệ với mọi người cần nói lời cảm ơn, xin lỗi khi được nhận hay mắc lỗi.
Bài 4: Viết.( HS khá, giỏi)
- GV nêu yêu cầu bài
- Nhớ lại những điều em hoặc bạn em đã kể khi làm bài, viết lại.
- Cả lớp và GV nhận xét góp ý
- GV chấm 4, 5 bài viết hay nhất
5. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Thực hành những điều đã học và làm bài tập trong vở BTTV
Hỏt
- 1 HS kể chuyện
- 2, 3 HS đọc danh sách, một nhóm trong tổ học tập
- 1 HS đọc y/c của bài
- HS thảo luận nhóm 2
- Cảm ơn bạn !
- Mình cảm ơn bạn !
- Em cảm ơn cô ạ !
- Chị (anh) cảm ơn em .
- Một số nhóm trình bày
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện nhóm 2
- Ôi, xin lỗi cậu.
- Ôi, con xin lỗi mẹ.
- Cháu xin lỗi cụ.
- HS quan sát tranh
- HS nói ND từng tranh
-Tranh 1 dùng lời cảm ơn: Cảm ơn mẹ (con cảm ơn mẹ ạ !)
- Tranh 2 dùng lời xin lỗi: Xin lỗi mẹ (con xin lỗi mẹ ạ !)
- HS làm bài vào vở
- HS đọc bài làm
Tiết 4: 
 KỂ CHUYỆN 
 BÍM TểC ĐUễI SAM
I. Mục đớch
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể được nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện.
- Nhớ và kể lại được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình (có sáng tạo riêng về từ ngữ; có giọng kể, cử chỉ ,điệu bộ thích hợp).
- Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện,Hà, Tuấn, thấy giáo).
2. Rèn kỹ năng nghe: lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của các bạn.
II. Đồ dựng dạy – học
- Các tranh minh hoạ phóng to
- Mảnh bìa ghi tên nhân vật: Hà, Tuấn, thầy giáo, người dẫn chuyện
III. Hoạt động dạy – học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS kể lại chuyện: Bạn của Nai Nhỏ.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
b. Hướng dẫn kể chuyện:
Kể lại đoạn 1, 2 (theo tranh minh hoạ)
- GV hướng dẫn HS quan sát.
- Tranh 1: Hà có hai bím tóc ra sao ? Khi Hà đến trường các bạn gáI reo lên như thế nào ?
- Tranh 2: Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào ? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì ?
- GV & HS nhận xét
Kể lại đoạn 3:
- Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo của em.
Kể theo nhóm
- Đại diện nhóm thi kể đoạn 3
- GV và cả lớp nhận xét
Phân vai ( người dẫn chuyện, Hà, Tuấn ) dựng lại câu chuyện
- GV làm người dẫn chuyện
- 1 HS nói lời của Hà
- 1 HS nói lời của Tuấn
- 1 HS nói lời của thầy giáo
- Thi kể theo vai
- GV và HS nhận xét về nội dung cách diễn đạt, cử chỉ điệu bộ.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen những HS kể chuyện hay, những HS nghe bạn kể chăm chú.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Hỏt
- 3 em kể lại chuyện theo lối phân vai
- HS quan sát SGK kể lại đoạn 1, 2.
- Có hai bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc 1 cáI nơ.
- áI ! chà chà ! Bím tóc đẹp quá.
- Tuấn nắm bím tóc Hà  cuối cùng làm Hà ngã phịch.
- 2, 3 em kể đoạn 1 theo tranh 1.
- 2, 3 em kể đoạn 2 theo tranh 2.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hà chạy đi tìm thầy, em vừa mách tội Tuấn và khóc thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà vui vẻ khen tóc Hà đẹp lắm
- Tập kể trong nhóm
- HS kể
- Kể theo nhóm 4
- HS nhận vai tập thể hiện với giọng của nhân vật.
- 2,3 nhóm thi kể chuyện theo vai(mỗi nhóm 4 em).
- HS kể theo phân vai
Tiết 4: 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. Nhận xột hoạt động tuần 4:
a. Ưu điểm:
- ổn định tổ chức lớp, duy trì sĩ số, nề nếp lớp
- Một số em học bài và làm bài ở nhà đầy đủ
- Trong lớp 1 số em chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Đa số các em có đủ sách vở, đồ dùng học tập
- 1 số em có ý thức luyện chữ, giữ vở
- Đi học đầy đủ, đúng giờ
b. Nhược điểm:
- Một số em nói chuyện trong lớp ,chưa chú ý nghe giảng ( Lan Anh, Nam, Quang, )
- Một số em về nhà chưa học bài và làm bài tập
- Chữ viết còn xấu nhiều
- Vẫn còn hiện tượng quên sách vở, đồ dùng học tập
- Đồ dùng, sách vở của 1 số em chưa đủ 
II. Phương hướng tuần 5:
- Duy trì sĩ số, nề nếp lớp đã có
- Đi học đầy đủ, đều ,đúng giờ, nghỉ học phải có lí do
- Có đủ đồ dùng học tập 
- Về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ
- Tự luyện đọc và viết thêm ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc