Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 33

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 33

TẬP ĐỌC TIẾT 97 + 98

BÓP NÁT QUẢ CAM (T1)

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc ( trả lời được CH 1, 2, 4,5 ).

- GDHS kính phục lòng yêu nước quả cảm của thiếu niên ngày xưa

- -GDKNS : Hình thành cho HS : Kỹ năng tự nhận thức.Kỹ năng xác định giá trị bản thân -Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm. Kỹ năng kiên định (bằng các hoạt động độngTrình bày ý kiến cá nhân

- Đặt câu hỏi-Thảo luận nhóm)

 

doc 16 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai, ngày 06 tháng 5 năm 2013
TẬP ĐỌC TIẾT 97 + 98 
BÓP NÁT QUẢ CAM (T1)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc ( trả lời được CH 1, 2, 4,5 ). 
- GDHS kính phục lòng yêu nước quả cảm của thiếu niên ngày xưa
-GDKNS : Hình thành cho HS : Kỹ năng tự nhận thức.Kỹ năng xác định giá trị bản thân -Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm. Kỹ năng kiên định (bằng các hoạt động độngTrình bày ý kiến cá nhân
Đặt câu hỏi-Thảo luận nhóm)
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV kiểm tra 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre, TLCH về nội dung bài.
3. Bài mới: 30’
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài theo hướng dẫn SGV.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu:
- GV hướng dẫn đọc đúng một số từ : Thuyền rộng, liều chết, giả vở, xâm chiếm, cưỡi cổ.
* Đọc từng đoạn trước l.
- GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu văn dài, như SGV.
- GV giúp HS hiểu tên các riêng được chú giải trong bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong câu.- HS luyện đọc từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nghe, góp ý.
-Đại diện các nhóm thi đọc.
BÓP NÁT QUẢ CAM (T2)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải.
Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
-Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
Em biết gì về Trần Quốc Toản?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
Nhận xét tiết học.Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc.Chuẩn bị: Lá cờ.
Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
3 HS đọc truyện.
HSKG TLCH3
TOÁN Tiết161: 
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số
.II. Chuẩn bị GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung Sửa bài 4. GV nhận xét.
3. Bài mới 27’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:(dòng 1,2,3 )Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
-	Nhận xét bài làm của HS.
-	Yêu cầu: Tìm các số tròn chục trong bài.
-	Tìm các số tròn trăm có trong bài.
-Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau?
Bài 2(a,b):Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-	Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a.
-	Điền số nào vào ô trống thứ nhất?Vì sao?
-Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
-	Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
Bài 4:Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
-1	Yêu cầu HS tự làm bà, sau đó giải thích cách so sánh:
534 . . . 500 + 34 909 . . . 902 + 7
	Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.-1	Nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)Tổng kết tiết học.
	Chuẩn bị: Oân tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo).
-	Hát
-	2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
-	Số 1000.
-	Làm bài vào vở .2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
-	Đó là 250 và 900.
-	Đó là số 900.
-	Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng là 555.
-	Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.
-	Điền 382.
-	Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382.
-	HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
-	Bài tập yêu cầu chúng viết các số tròn trăm vào chỗ trống.
-	Là những số có 2 chữ số tận cùng đều là 0 (có hàng chục và hàng đơn vị cùng là 0)
-	Làm bài theo yêu cầu, sau đó theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
-	So sánh số và điền dấu thích hợp.
a) 100, b) 999, 	c) 1000
ĐẠO ĐỨC 
Tiết 33
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH THEO MÙA
I.Mục tiêu:
- Giáo dục HS biết phòng chống các dịch bệnh theo mùa
- HS có những việc làm thiết thực để phòng chống được các bệnh dịch cho bản thân và cộng đồng
- Nhắc nhở mọi người tham gia phòng chống dịch bệnh theo mùa
II.Tài liệu: Tranh tiêm chủng . Phiếu bài tập
III.Hoạt động dạy học: 
1-Bài cũ: An toàn giao thông- Khi tham gia giao thông các em phải thực hiện như thế nào?
2.Bài mới: Giới thiêu bài 
Hoạt động 1 Quan sát tranh
Mục tiêu: HS nắm được các loại dịch bệnh theo mùa
Tranh vẽ cảnh gì ? Về mùa đông các em nhỏ mặc quần áo như thế nào?
+ Giáo viên kết luận:
Hoạt động 2 :
Mục tiêu: HS biết được phải làm gì khi có dịch bệnh xảy ra.
Trò chơi : Phát PBT:
a)Đi khám khi có bệnh
b) Cảm sốt nằm nghỉ ngơi, uống nhiều nước
c) Thực hiện tốt phòng chống dịch bệnh theo mùa.
Cả lớp quan sát
HS lần lượt trả lời
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Lớp và GV nhận xét
3.Tổng kết tiết học - Nhận xét giờ học
 - Về nhà thực hiện tốt điều đã học
Thứ ba, ngày 07tháng 5 năm 2013
TẬP ĐỌC TIẾT 99 
LƯỢM
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu ND; Bài thơ ca ngợi chú chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu )
- GDHS Kính phục những người dũng cảm
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. HS: Sách Tiếng Việt 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài Lá cờ, TLCH về nội dung bài.
3. Bài mới: 30’
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 9’
* Đọc từng câu:- Hướng dẫn đọc 1 số từ: Loắt choắt, thượng khẩn, thoăn thoắt, huýt sáo.
 * Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV HS HS cách ngắt nhịp và nhấn giọng một số câu.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* Cả lớp đọc đồng thanh.
c) Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 10’
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc phần chú giải.
Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
Lượm làm nhiệm vụ gì?
Lượm dũng cảm ntn?
Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy mà Lượm vẫn không sợ.
Gọi 1 HS lên bảng, quan sát tranh minh hoạ và tả hình ảnh Lượm.
Con thích những câu thơ nào? Vì sao?
d) Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. 5’
- GV hướng dẫn HS cả lớp đọc từng khổ thơ và thuộc 2 khô’ thơ đầu
e) Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV hỏi HS về nội dung bài thơ.
- Yêu cầu cả lớp về nhà tiếp tục HTL .
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS tiếp nối nhau đọc tưng câu trong bài.- HS luyện đọc từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trong bài.
- HS đọc các từ ngữ được chú giải cuối bài.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nghe góp ý.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Theo dõi bài và tìm hiểu nghĩa của các từ mới.
Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.
Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận. 
Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển thư ra mặt trận an toàn.
Lượm đi giữa cánh đồng lúa, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng.
5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghĩ của mình.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, 
TOÁN Tiết162: 
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT)
I. Mục tiêu
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết phân tích các so ... HS cả lớp viết bảng con chữ Q.-1 HS nhắc lại câu viết ứng dụng tuần trước. 
- 2, 3 HS viết bảng lớp chữ Quân. Cả lớp viết bảng con chữ Quân.
- Quan sát và nhận xét.
- HS đọc thuộc. Việt Nam thân yêu theo.
 Việt Nam thân yêu
- V, N, h, y cao 2,5 li.
- t cao 1,5 li.
- Các chữ còn lại cao 1 li
- HS nêu.
HS luyện viết theo yêu cầu của GV.
-Chữ hoa V - kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ Quân ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Việt Nam thân yêu (3 lần)
HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dịng ( tập viết ở lớp 2 ) trên trang vở tập viết lớp 2
Thứ sáu, ngày 4 tháng 5 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 33: ĐÁP LỜI AN ỦI- KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2 ).
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em ( BT3) 
- GDHS yêu thích viết văn
GDKNS:Hình thành cho HS: Kỹ năng giao tiếp-Kỹ năng lắng nghe tích cực(bằng hoạt động thực hành đáp lời an ủi theo tình huống)(BT2)
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC;- GV: Tranh minh hoạ BT1, trong SGK.
 - HS : Vở bài tập Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV kiểm tra 2 HS.
+ HS 1: Làm bài tập 2( tiết TLV tuần 32)
+ HS 2: Đọc và nói nội dung trang SLL của em.
3. Bài mới:30’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Hướng dẫn làm bài tập: 24’
* Bài tập 1: 
* Bài tập 2: 
- GV nhận xét đánh giá cao những HS biết nói lời đáp phù hợp với tình huống.
* Bài tập 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài.
- GV nhận xét cho điểm một số bài viết tốt.
c. Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS thực hành những điều đã học, biết cách nói lời an ủi và đáp lại những lời an ủi trong giao tiếp.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc thầm lời an ủi của bạn gái đến thăm và đáp lời của bạn bị đau chân .
- 3, 4 cặp HS thực hành đối thoại trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu và 3 tình huống.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, nhẩm thầm lời đáp phù hợp trong 3 tình huống đã cho.
- Từng cặp HS thực hành đối thoại trước lớp: Nói lời an ủi và lời đáp.
- Lớp nhận xét.
- Một HS nói về những việc tốt của các em hoặc các bạn đã làm.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
- Lớp nhận xét.
TOÁNTiết:165 ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính 
 ( trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.)
- Biết tìm số bị chia, tích.- Biết giải bài toán có một phép nhân.
-GDHS Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, phấn màu. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
	Sửa bài 4, 5.GV nhận xét.
3. Bài mới 27’
Giới thiệu: (1’) ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
 cầu HS làm tiếp phần b.
Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm của từng con tính.
	Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:(dòng 1)Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
-	Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài.
	HS lớp 2A xếp thành mấy hàng?
 Mỗi hàng có bao nhiêu HS?
-2	Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta làm ntn?
T Vì sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8?
	Bài 5:Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
	Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
	Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
	Chuẩn bị: Oân tập về phép nhân và phép chia (TT).
-	Hát
-	HS sửa bài, bạn nhận xét.
-Làm bài vào vở . HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
-	4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-	4 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
-	HS lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu HS?
-	Xếp thành 8 hàng.
-	Mỗi hàng có 3 HS.
-	Ta thực hiện phép tính nhân 3x8.
-	Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS, như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực hiện phép tính nhân 3 x 8.
-	Bài giải
	Số HS của lớp 2A là:
	3 x 8 = 24 (HS)
	Đáp số: 24 HS.
-	Tìm x.
a.x : 3 = 5	b.5 x X = 35
 x = 5 x 3 X = 35 : 5
 x = 15 X = 7
-	Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số.
KỂ CHUYỆN
 TIẾT 33: BÓP NÁT QUẢ CAM.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1, BT2 ) 
GDHS kính phục lòng yêu nước quả cảm của thiếu niên ngày xưa
GDKNS : Hình thành cho HS :Kỹ năng tự nhận thức.Kỹ năng xác định giá trị bản thân- Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm- Kỹ năng kiên định.( bằng các hoạt động:Trình bày ý kiến cá nhân
Đặt câu hỏi- Thảo luận nhóm)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: 4 tranh minh hoạ nội dung truyện. HS: Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn Chuyện quả bầu, TLCH về ý nghĩa câu chuyện.
3. Bài mới: 30’
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. 24’
* Sắp xếp lại 4 tranh vẽ trong sách theo đúng thứ tự trong truyện.
- GV nhận xét, chốt lại ( 2,1,4,3).
* Kể lại toàn bộ câu chuyện dựa theo 4 tranh đã được sắp xếp.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét.
c) Hoạt động 2: Kể lại tòan bộ câu chuyện
 Củng cố- Dặn dò: 5’- GV nhận xét tiết học, 
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK.
- Từng cặp HS trao đổi sắp xếp lại các tranh vẽ theo đúng thứ tự.
- Lớp nhận xét.
- HS tiếp nối nhau kể lần lượt 4 đoạn truyện câu chuyện. Hết lượt quay lại.- Lớp nhận xét, bình chọn người kể hay.
HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)
TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 33: 
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO.
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm.
GDHS yêu thiên nhiên
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ trong SGK /68,69 . - HS: Giấy vẽ, bút màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:(5’) – Mặt trời có hình dạng như thế nào? Tại sao ta không nhìn trực tiếp vào mặt trời, đặc biệt là lúc trưa? – HS trả lời.
2. Bài mới:(25’)
Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng và các vì sao.
 -Mục tiêu: HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng.
 - Cách tiến hành:
* Bước 1: Làm việc cá nhân:
 - GV yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu trời có mặt trăng và các vì sao.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
 - GV yêu cầu HS giới thiệu một số tranh vẽ của mình cho cả lớp.
 - Từ các bức vẽ, GV yêu cầu HS nói những gì các em biết về mặt trăng.
- HS vẽ theo trí tưởng tượng của mình.
- HS nêu.
-Kết luận: Mặt trăng tròn, giống như một “ Quả bóng lớn” ở xa trái đất, ánh sáng mặt trăng mát dịu không nóng như ánh sáng mặt trời vì không tự phát ra được ánh sáng. Mặt trăng phản chiếu ánh sáng của mặt trời xuống trái đất.
Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao.
 - Mục tiêu: HS khái quát về hình dạng, đặc điểm của các vì sao.
 - Cách tiến hành:
Hoạt động cả lớp.
- Từ các bức vẽ về bầu trời có trăng và có sao của HS , GV khai thác những hiểu biết của HS về các vì sao.
- HS quan sát cách vẽ và đọc các lời ghi chú trong SGK để nói về các vì sao.
 - Kết luận: Các vì sao là những “ Quả bóng lửa” khổng lồ như mặt trời. Trong thực tế còn có nhiều ngôi sao lớn hơn cả mặt trời, nhưng chúng ở rất xa Trái đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé xíu trên bầu trời.
3.Củng cố-Dặn dò:5’ - Cho HS làm bài tập 1,2 VBT/32. - Nhận xét chung tiết học.
************************************
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 33
SINH HOẠT LỚP TUẦN 33
I. Mục đích yêu cầu:
- Đánh giá các mặt hoẠt động trong tuần qua.
- Nêu phương hướng tuần tới.
- Nhận thấy ưu, khuyết điểm, biết sửa chữa khắc phục.Rèn tính phêvà tự phê.
II. Nội dung:
1. Kiểm điểm cuối tuần
Lớp trưởng nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần qua.
 - GV nhận xét chung 
* Nề nếp : - Truy bài : Thực hiện tốt
 - Vệ sinh : Vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ.
 - TD giữa giờ : Tập trung nhanh, đều
 - Xếp hàng : Nhanh nhẹn, thẳng hàng
 * Học tập : - Học thuộc bảng nhân., bảng chia, rèn chữ viết, soạn sách theo TKB.
- Có chuẩn bị bài ở nhà, có phát biểu xây dựng bài
Tuyên dương : Mai, Phương, Quân, Quyên A, Thọ, Thuận, Mai, Thúy, Thanh Thư, Trâm đạt nhiều thành tích trong học tập, rèn luyện
Khuyến khích : Thanh Kiệt, Sơn, Thanh Thúy có cố gắng trong học tập
Nhắc nhở : Quyên B, Diễm Sương, Bích Thảo cần phấn đấu nhiều hơn
2.Phương hướng tuần 34
- Duy trì nề nếp cũ
- Khắc phục những khuyết điểm trong tuần qua
- Nhắc nhở về ATGT-ATTP- Phòng bệnh dịch 
3.Sinh hoạt Sao Nhi đồng : Hát : Như có Bác Hồ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33.doc