Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 29 năm 2013

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 29 năm 2013

TOÁN

CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200

Những kiến thức HS đã biết Những KT cần hình thành cho HS

- Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.

- Biết cách đọc viết thành thạo các số từ 101 đến 110.

- Biết so sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ các số từ 101 đến 110.

-Biết thứ tự các số từ 101đến 110

 - Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm,các chục, các đơn vị .

- Biết cách đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200.

- Biết so sánh được các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200.

- Đếm được các số trong phạm vi 200.

I. Mục tiêu

Giúp HS:

- Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm,các chục, các đơn vị .

- Biết cách đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200.

- Biết so sánh được các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200.

- Đếm được các số trong phạm vi 200.

-HS làm bài 1,2 ( a) 3 HS khá làm bài 2 ( b,c)

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 29 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29: 
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2013
Tiết 141: 
Toán
Các số từ 111 đến 200
Những kiến thức HS đã biết
Những KT cần hình thành cho HS
- Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Biết cách đọc viết thành thạo các số từ 101 đến 110.
- Biết so sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ các số từ 101 đến 110.
-Biết thứ tự các số từ 101đến 110 
- Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm,các chục, các đơn vị .
- Biết cách đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200.
- Biết so sánh được các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Đếm được các số trong phạm vi 200.
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm,các chục, các đơn vị .
- Biết cách đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200.
- Biết so sánh được các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Đếm được các số trong phạm vi 200.
-HS làm bài 1,2 ( a) 3 HS khá làm bài 2 ( b,c) 
II. Đồ dùng dạy- học
- GVCác hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.bảng phụ 
-HS thước kẻ ,bộ đồ dùng học toán 
III. Hoạt động dạy- học 
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Đọc viết các số từ 101-110
GV nhận xét, cho điểm 
3. Bài mới 
- Giới thiệu bài.
a. Đọc và viết số từ 111 đến 200.
- Nêu tiếp vấn đề học tiếp các số .
- Viết và đọc số 111.
- GV điền vào ô trống.
- Nêu cách đọc (chú ý dựa vào 2 số sau cùng để suy ra cách đọc số có 3 chữ số).
- Tương tự ,GVHDHS làm việc với các số khác trong bảng.
b. Tương tự giáo viên nêu số.
4. Thực hành 
Bài 1 : Viết (Theo mẫu).
Bài 2: Số?
GV kẻ sẵn tia số. (ý a).
Bài 3: Điền dấu ; = 
HDHS làm: Xét chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị 
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
-Hát, sĩ số
-2,3HS đọc ,lớp viết bảng con.
+ HS xác định số trăm ,số chục và số 
đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích 
hợp nào, viết số.
-HS nêu số.
VD: một trăm mười một.
-HS lấy các hình vuông để được hình ảnh trực quan của số đã cho (HS làm tiếp các số khác ) 142,121,173
- 1 HS nêu y/c của bài.
- HS làm vở
- Gọi 1 HS lên chữa 
-HS đọc Y/CBT 2
- 1HS làm bài trên bảng.
-1 HS lên điền bảng. 
- Lớp điền bảng con.
- Chữa bài nhận xét.
- Cho HS đọc các số đó.
-1 HS đọc yêu cầuBT3
- Cho HS làm bảng con.
Ví dụ : 123 < 124 
129 > 120 120 < 152
126 > 122 186 = 186
136 = 136 135 > 125
155 < 158 199 < 200
- Đọc các số 111 đến 200.
- VN nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 85+86: 
Tập đọc
Những quả đào
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông,3 cháu: Xuân,Vân ,Việt ).
 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào,khi bạn ốm ( trả lời được các câu hỏi SGK )
II. Đồ dùng dạy - học
 - Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK
III. Hoạt động dạy- học: 
Tiết 1
 Hoạt động của GV 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-GV cho HS đọc bài Cây dừa.
GV nhận xét, cho điểm 
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
3.2.Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng:
làm vườn , hài lòng ,tiếc rẻ,thốt lên
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc những từ ngữ được chú giải cuối bài.
- Giảng thêm : nhân hậu (thương người, đối xử có tình nghĩa với mọi người ).
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Đọc ĐT cả lớp (đoạn 1).
 Hoạt động của HS 
- 2,3 học thuộc lòng bài :Cây dừa 
Trả lời câu hỏi 1,2,3 về ND bài
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu.Kết hợp phát âm từ khó trong bài 
-HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.+Giải nghĩa từ 
- HS đọc theo nhóm đôi.
Tiết 2
3.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: (1 HS đọc)
- Người ông dành những quả đào cho ai 
Câu 2: (1 HS đọc)
Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả táo ?
- Cậu bé Xuân đã làm gì với quả đào?
- Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ?
- Việt đã làm gì với quả đào ?
Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy?
- Ông nhận xét về Xuân. Vì sao ông nhận xét như vậy ?
- Ông nói gì về Vân vì sao ông nói như vậy ?
- Ông nói gì về Việt vì sao ông nói như vậy ?
Câu 4: Em thích nhân vật nào? vì sao?
4. Luyện đọc lại
 - GV hướng dẫn đọc theo cách phân vai.
 - GV và cả lớp nhận xét ,chọn người đọc hay.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
-Cậu bé Xuân đem hạt trồng vào 1 cái vò
-Ăn hết quả đào và vứt hạt đi. Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm.
-Việt dành cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt quả đào trên giường bạn rồi trốn về.
- Đọc thầm (trao đổi nhóm )
Mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây.
Vân còn thơ dại quá vì Vân háu ănthấy thèm.
-Khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì em biết thương bạn nhường miếng ngon cho bạn.
-HS phát biểu.
- HS đọc theo nhóm( mỗi nhóm 5 HS).
- Phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân,Vân,Việt) thi đọc truyện theo vai.
- Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện.
 Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2013
 Tiết 142: 
Toán
Các số có ba chữ số
Những kiến thức HS đã biết
Những KT cần hình thành cho HS
- Biết các số từ 101 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Biết cách đọc viết thành thạo các số từ 101 đến 200
- Biết so sánh được các số từ 101 đến 200. Nắm được thứ các số từ 101 đến 200
-Biết thứ tự các số từ 101đến 200
-Nhận biết được các số có ba chữ số ,biết cách đọc ,viết chúng .Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm ,số chục ,số đơn vị 
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
-Nhận biết được các số có ba chữ số ,biết cách đọc ,viết chúng .Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm ,số chục ,số đơn vị 
-HS làm bài 2,3 HS khá làm bài 1
II. Đồ dùng dạy - học
- GV : Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ,các hình chữ nhật ở bài học 132.
-HS : Bộ đồ học toán 
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc các số từ 111 đến 200
-Điền dấu >, <, =
-Số 119 (gồm trăm, chục, đơn vị)
GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
- Giới thiệu bài
+ Viết và đọc số 243
- Nêu vấn đề để học tiếp các số.
- GV điền vào ô trống.
- Nêu cách đọc.
- GVHDHS làm tương tự với số 235 và các số khác.
- GV nêu tên số : Hai trăm mười ba.
- Làm tiếp các số khác.
4. Thực hành 
Bài 1: Mỗi số sau chỉ số ô vuông trong hình nào ? 
-GV HD HS làm 
-GV NX 
Bài 2: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào?
-GVHDHS cách làm.
Bài 3: Viết (Theo mẫu)
- GVHDHS
- GV đọc cho HS viết.
- GV nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học, viết số có 3 chữ số .
 Hát - sĩ số.
-2 HS lên bảng
187 = 187 136 < 138
129 > 126 199 < 200
(HS nêu miệng)
+ Xác định số trăm, số chục, số đơn vị (cần điền chữ số thích hợp )
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu cách đọc . 
VD : bốn mươi ba, hai trăm bốn mươi ba
HS lấy các hình vuông (trăm) các HCN (chục) và đơn vị(ô vuông )để được hình ảnh trực quan của các số đã cho.
+ Chẳng hạn 312, 132 và 407
- HS đọc Y/CBT 1
-HS nêu miệng CN 
-HS khác NX - bổ sung 
-HS NX
- HS đọc yêu cầu
- HS nhẩm, nêu miệng.
a, 405 b, 450 c, 311
d, 315 e, 521 g, 322
- 1 HS nêu y/c của bài.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc bài
 Đọc số
Tám trăm hai mươi
Chín trăm mười một
Chín trăm chín mươi mốt
Năm trăm sáu mươi
Bốn trăm hai mươi bảy
Hai trăm ba mươi mốt
Sáu trăm bảy mươi ba
Sáu trăm bảy mươi lăm
Bảy trăm linh năm
Tám trăm
Ba trăm hai mươi
 Viết số
 820
911
991
560
427
231
673
675
705
800
320
-Nêu lại số có ba chữ số 
Tiết 87: 
Tập đọc
Cây đa quê hương
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc rành mạch toàn bài.Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài.	
 - Biết đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng, tình cảm; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thời thơ ấu, cổ kính, lững thững
- Hiểu nội dung bài: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương.
II.Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 -Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Luyện đọc
- GV đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- Chú ý đọc đúng 1 số từ khó
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Chia 2 đoạn:
- HD HS ngắt giọng trong câu sau: Trong vòm lá,/gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì /tưởng chừng như ai đang cười /đang nói .//
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Cả lớp đọc đồng thanh.
3.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Những từ ngữ , câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu?
Câu 2: Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ,) được tả bằng những hình ảnh nào ?
Câu 3: - Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ.
Câu 4:
 - Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ?
4. Luyện đọc lại
 - GV đọc bài - HD cách đọc .
- GV theo dõi nhận xét, ghi điểm.
5. Củng cố, dặn dò
-Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.Dặn dò HS.
-Hát - sĩ số.
-HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của chuyện: Những quả đào
-
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
Đ1:từ đầu đếnđang cười đang nói
Đ2: phần còn lại. 
-HS đọc CN 
- HS đọc các từ được chú giải cuối bài.
- HS đọc theo nhóm đôi
-1 HS đọc
- Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là 1 thân cây.
-1 HS đọc 
- Thân cây: Là một toà cổ kính; chín, mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.
- Cành cây: Lớn hơn cột đình
- Ngọn cây: Chót vót giữa rừng xanh
- Rễ cây: Nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ như những con rắn hổ mang giận dữ.
-1 HS đọc yêu cầu ( HS khá giỏi).
- Thân cây rất to./Thân cây thật đồ sộ./
- Cành cây rất lớn
- Rễ cây  ... m: Chữ số hàng trăm cùng là 5
- Hàng chục cùng là 6
- Hàng đơn vị 7 < 9
KL: 567 < 569
+ So sánh tiếp
375 > 369
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vở.
- HS lên bảng chữa .
- HS làm bảng con , bảng lớp.
a. 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.
b. 910; 920; 930; 940; 950; 960; 970; 980; 990; 1000.
- 1 HS đọc y/c của bài.
- 2 nhóm , mỗi nhóm 3 HS lên bảng.
- Dưới lớp nhẩm kết quả.
543 < 590 342 < 432
670 897
699 < 701 695 = 600 + 95
- HS so sánh.
- Làm vào vở,đọc KQ.
299,420,875,1000.
- 1 số HS đọc bài.
-HS đọc Y/CBT 5
-HS thực hành theo nhóm 2
-Đại diệm nêu cách xếp 
-HS NX 
-VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 57: 
Chính tả (nghe –viết )
Hoa phượng
I. Mục tiêu
1. Nghe - viết chính xácbài CT , trình bày đúng bài thơ 5 chữ : Hoa phượng.
2. Làm bài tập 2( a,b) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy - học
 - Bảng phụ bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
GV nhận xét, cho đểm 
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2.Hướng dẫn nghe - viết
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
-GV đọc bài bài thơ
- Nội dung bài thơ nói gì ?
+ HS viết bảng con các từ ngữ
- GV đọc bài
- GV đọc lại bài.
- GVHDHS viết bài.
+ Chấm, chữa bài.
-GV chấm 5,7 bài NX.
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a : Điền vào chỗ trông s hay x ?
-HDHS làm.
- 2 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức 7 em
- GV và cả lớp nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ.
-Sâu kim, chim sâu, cao su, đồng xa, xâm lược
-3, 4 học sinh đọc lại bài thơ
- Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà, thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng.
- Lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
-HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở (chỉ viết những tiếng cần điền thêm âm hoặc vần.)
+ Lời giải
xám xịt, sà xuống, sát tận, xơ xác, sầm sập, loảng xoảng, sủi bọt, xi măng.
-HS điền tiếng cuối cùng đọc KQ.
- Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
 Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2013
Tiết 145: 
Toán
Mét
Những kiến thức HS đã biết
Những KT cần hình thành cho HS
-Biết đề - xi - mét ,xăng - ti - mét là một đơn vị đo dộ dài tên gọi ,kí hiệu của nó ,biết quan hệ giữa dm ,cm ghi nhớ 1dm = 10 cm 
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài ,biết đọc ,viết kí hiệu đơn vị mét .
-Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo dộ dài : đề - xi - mét ,xăng - ti - mét .
-Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét .
-Biết ước lượng độ dài trong một sso trường hợp đơn giản
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài ,biết đọc ,viết kí hiệu đơn vị mét .
-Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo dộ dài : đề - xi - mét ,xăng - ti - mét .
-Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét .
-Biết ước lượng độ dài trong một sso trường hợp đơn giản .
- Biết làm các phép tính cộng ,trừ(có nhớ) trên số đo với đơn vị là mét.
- Bước đầu tập đo độ dài (các đoạn thẳng dài đến khoảng 3m và tập ước lượng theo đơn vị là mét ).
-HS làm bài 1,2,3 HS khá làm bài 4
II. Đồ dùng dạy- học
- GV : Thước mét, 1 sợi dây dài khoảng 3m
-HS : Thước kẻ có vạch chia từng mm 	
 III. Hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra VBT
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
- Giới thiệu bài.
a. Ôn tập , kiểm tra,
- Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm.
- Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm .
- Hãy chỉ ra trong thực tế các vật có độ dài khoảng 1dm.
b. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (m)và thước mét
+ HDHS quan sát các thước mét có vạch chia từ 0 - 100
- GV vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng 1m (nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100)
- GV: Mét là một đơn vị đo đọ dài. Mét viết tắt là m.
- Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm ?
- GV : Một mét bằng 10dm
10 dm = 1m ; 1m = 10dm
- GV cho HS quan sát các vạch trên thước hỏi: Một mét dài bao nhiêu xăng ti met?
- Một mét bằng 100 xăngtimet
 GV:1 m = 100cm
-Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước m.
4. Thực hành
Bài 1: Số ?
-GV cho 1,2 HS đọc lại bài.
Bài 2: Tính
-HDHS
- Viết đủ tên đơn vị.
Bài 3:
-HDHS làm
Bài 4: Viết cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp: 
5. Củng cố, dặn dò
-Cho HS thực hành đo độ dài sợi dây ước lượng độ dài của nó . Sau dùng thước m để kiểm tra .
-GV NX 
-Hát - sĩ số.
- 3 HS
-Cho HS chỉ trên thước .
-HS thực hành vẽ trên giấy .
- HS kể.
- HS quan sát.
- Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1mét
- Cho HS lên bảng dùng loại thước 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
- Độ dài đoạn thẳng là 1mét 
- Dài 10 dm
- 100 cm.
- Gọi vài HS nhắc lại :
1 m = 10 dm ; 1 m = 100cm
- Từ vạch 0 đến vạch 100
- HS xem tranh vẽ sách toán 2
-HS nêu y/c của bài1 .
- HS làm bảng con
1dm = 10cm 100cm = 1m
1m = 100 cm 10dm = 1m
-HS đọc Y/CBT 2
- HS làm bảng con ,vở.
- Gọi HS lên bảng chữa
17m + 6m = 23m 15m - 6m = 9m
8m + 8m = 38m 38m - 24m = 14m
47m + 18m = 65m 74m - 59m = 15m
-1 HS đọc yêu cầu
-HS làm bài vào vở 
-1HS lên bảng làm 
-HS NX 
-HS đọc YCBT 4
- 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS lên thi điền.
a. Cột cờ trong sân trường cao 10m
b. Bút chì dài 19cm
c. Cây cau cao 6m
d. Chú tư cao 165cm
- HS nhắc lại các thao tác đo độ dài bằng thước mét.
- VN học bài ; tập ước lượng độ dài của 1 vật ,sau đó đo bằng thước.
Tiết 29: 
Tập làm văn
Đáp lời chia vui . Nghe trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu
-Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể ( BT1) 
-Nghe GV kể trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện sự tích hoa dạ lan hương 
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ; tranh minh hoạ trong SGK.
- 1 bó hoa để HS thực hành bài tập1a.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2,3 HS lần lượt lên bảng đối thoại 
GV nhận xét, cho điểm 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Nói lời đáp của trong các trường hợp sau:
- HD HS làm
a. Bạn tặng hoa ,chúc mừng sinh nhật em.
- Phần b, c tương tự.
Bài 2 (miệng)
- GV k/c 3 lần.
- GV treo bảng phụ nêu lần lượt 4 câu
hỏi. 
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
+ Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
+ Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
+ Vì sao Trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm?
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa câu chuyện 
- Thực hành đáp lời chia vui.
- Nhận xét tiết học.Dặn dò về nhà
-Hát 
- 1 em nói lời chia vui (chúc mừng), 1 em đáp lời chúc mừng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS thực hành nói lời chia vui- lời đáp.
- Lời đáp theo hướng dẫn a
- HS1: Cầm bó hoa trao cho HS 2 nói: Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi. Chúc mừng ngày sinh của bạn
- HS2: Rất cảm ơn bạn. / Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình.
+Nhiều HS thực hành đóng vai các tình huống b,c.
- 1HS đọc yêu cầu BT 2
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc kĩ 4 câu hỏi 
+ Kể lần 1 : Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh.
+ Kể lần 2: Vừa kể vừa giới thiệu tranh .
+ Kể lần 3: không cần kết hợp tranh
- Vì ông lão nhặt cây hoa nở hoa.
- Nở những bông hoa to thật lỗng lẫy .
- Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹpcho ông lão .
- Vì ban đêm là lúc yên tĩnh của hoa .
+3,4 cặp hỏi đáp trước lớp theo câu hỏi.
- 1,2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách
bày tỏ với người đã cứu sống, chăm sóc nó.
- Tập kể câu chuyện cho mọi người nghe.
Tiết 29: 
Kể chuyện
Những quả đào
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1cụm từ hoặc 1 câu .
- Biết kể lại từng đoạn câu chuyệndựa vào lời tóm tắt. 
- Biết cùng bạn phân vai,dựng lại toàn bộ câu chuyện . 
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn câu chuyện (sẽ được bổ sung những cách tóm tắt mới theo ý kiến đóng góp của học sinh ).
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Gọi 3 HS
-Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ?
-Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: (M/Đ, yêu cầu)
3.2.Hướng dẫn kể chuyện
a. Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện.
- GV bổ sung bảng .
b. Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt của bài tập 1.
-HDHS kể trong nhóm.
c. Phân vai dựng lại câu chuyện 
( HS khá giỏi phân vai dựng lại câu chuyện.).
-Nhận xét, bình điểm
5. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
-Kế tiếp nhau kể lại câu chuyện kho báu
+ Ai yêu đất đai, ai chăm chỉ lao độnghạnh phúc 
- 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu)
- Nối tiếp nhau phát biểu
Đ1 : Chia đào / Quà của ông 
Đ2: Chuyện của xuân/Xuân làm gì với quả đào ?
-Xuân ăn đào ntn?
Đ3: Chuyện của Vân /
-Vân ăn đào ntn ?
-Cô bé ngây thơ
Đ4:Chuyện của Việt
-Việt đã làm gì với quả đào
-Tấm lòng nhân hậu
-HS tập kể từng đoạn trong nhóm (dựa vào nội dung tóm tắt từng đoạn trong nhóm).
- Đại diện 4 nhóm nối tiếp nhau kể 4 đoạn .
- HS tự hình thành từng tốp 5 em xung phong dựng lại câu chuyện (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt ).
- HS (mỗi tốp 5 em tiếp nối nhau dựng lại câu chuyện ).
- Lập tổ trọng tài nhận xét .
- Chấm điểm thi đua.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
- Chuẩn bị giờ sau
Tiết 29: 
Sinh hoạt lớp
I. Nhận xét hoạt động tuần 29
a. Ưu điểm 
 - Các em ngoan ,lễ phép .
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
 - Có ý thức học bài và làm bài ở lớp ,ở nhà .
 - Tham gia đầy đủ các phong trào của lớp .
 - Nhiều em đã giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày 26/3.
 - Nhắc HS tham gia đi đầy đủ vào ngày 26/3
 - Vệ sinh cá nhân ,trường lớp sạch sẽ.
 -Duy trì đầu giờ ,giữa giờ ,cuối giờ 
b. Nhược điểm 
 - Còn có hiện tượng nói chuyện riêng.
 - ý thức học bài và làm bài ở lớp ,ở nhà 1 số em chưa tốt.
 - Một số em cần luyện đọc thêm. Rèn chữ viết 
 II. Phương hướng tuần 30
 - Duy trì tốt nề nếp lớp.
 - Tự giác học bài và làm bài ở lớp ,ở nhà.
 - Nâng cao công tác tự quản trong lớp.
 - Mang đầy đủ đồ dùng ,sách vở đến lớp .
 - Vệ sinh cá nhân ,trường lớp sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 29.doc