Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 24 năm 2013

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 24 năm 2013

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

 Giúp HS

 - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “Tìm một thừa số xtrong các bài tập dạng :

 X x a =b ; a x X = b

-Biết tìm thừa số chưa biết .

Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3)

-HS làm bài 1,3,4 HS khá làm bài 2,5

II. Đồ dùng dạy - học

GV : Bảng phụ viết ND bài 3.

HS : bảng con ,phiếu BT,thước kẻ

III. Hoạt động dạy - học

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 24 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 
 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013
 Tiết 116:
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp HS 
 - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “Tìm một thừa số xtrong các bài tập dạng :
 X x a =b ; a x X = b
-Biết tìm thừa số chưa biết .
Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3) 
-HS làm bài 1,3,4 HS khá làm bài 2,5
II. Đồ dùng dạy - học
GV : Bảng phụ viết ND bài 3.
HS : bảng con ,phiếu BT,thước kẻ 
III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-GV cho HS làm bảng lớp - bảng con .
X x 3 =18 X x 7 =21 5 x X =30
 - GV nhận xét bài làm của HS .
3. Luyện tập 
Bài 1: Tìm x
- x là thành phần nào của phép nhân?
-Muốn tìm thành phần chưa biết của phép nhân ta làm ntn?
-Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm y
- Nêu cách tìm số hạng trong một tổng?
- Chữa bài
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 
- BT yêu cầu ta làm gì?
- Nêu cách tìm tích?
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
- Nhận xét, cho điểm
Bài 4:
- GV hướng dẫn HS .
- Có tất cả bao nhiêu kg gạo?
- 12 kg chia đều vào mấytúi?
- Làm ntn để tìm số gạo mỗi túi?
- Chấm bài , nhận xét
Bài 5:
 -GV HD HS tìm hiểu bài toán
- Có tất cả bao nhiêu bông hoa ?
-Mỗi lọ có mấy bông ? 
- 15 bông hoa chia đều vào mấylọ ?
- Làm ntn để tìm số lọ ?
-GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách tìm thừa số trong một tích?
- Hát, sĩ số.
-2 HS lên bảng .
-1 HS nêu y/c của bài1.
- x là thừa số chưa biết.
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- HS làm bài vào vở -3 HS lên bảng .
X x 2 = 4 2 x X =12 3 x X =27 
 X = 4 : 2 X = 12 :2 X = 27 : 3
 X = 2 X = 6 X = 9
- 1HS đọc y/c của bài2.
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- 1 HS làm trên bảng ý a-lớp làm bảng con
- ý b,c HS làm bảng con .
-1HS đọc y/c của bài3.
- HS nêu
- HS làm nháp -1 số HS lên bảng .
- HS đọc bài toán4.
- 12 kg gạo
- chia đều vào 3 túi
- Thực hiện phép chia 12 : 3
-1HS lên bảng - lớp làm vở . 
- HS nêu
-1HS đọc yêu cầu BT 5
-Có 15 bông hoa 
-Mỗi lọ có 3 bông 
-chia đều mỗi lọ có 3 bông 
-Ta thực hiện phép chia 15: 3
-HS thảo luận nhóm 2
-Đại lên bảng làm 
-HS NX 
- VN: Ôn lại bài
-Chuẩn bị bài sau 
Tiết 70+71:
Tập đọc
Quả tim Khỉ
I. Mục tiờu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng,đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện 
 - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( Khỉ, Cá Sấu )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
 - Hiểu các từ ngữ : Trấn tính, bội bạc, tẽn tò, ....
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn( trả lời được câu hỏi 1,2,5) HS khá trả lời câu hỏi 4
-Quyền trẻ em : Quyền được kết bạn ,bạn bè có bổn phận phải chân thật với nhau. 
II. Đồ dùng dạy – học 
	GV : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.
	HS : SGK
III. Hoạt động dạy- học 
 Tiết 1 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS đọc bài : Nội quy Đảo Khỉ, trả lời câu hỏi trong SGK. 
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
3.2.Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài.
 - HD HS giọng đọc.
+ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu.
- Chú ý những từ ngữ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, ...
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HD HS ngắt giọng, nhấn giọng
- Một con vật da sần sùi, / dài thượt, / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, / trườn lên bãi cát. // Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài./
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GVHDHS đọc.
d. HS đọc đồng thanh đoạn 1.
- 2, 3 HS đọc bài-kết hợp trả lời câu hỏi .
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc câu dài.
- Đọc các từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
-HS đọc thi trong nhóm 
-HS đọc thi CN( ĐT )
Tiết 2
3.3.HD tìm hiểu bài
- Khỉ đối sử với Cá Sấu như thế nào ?
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin 
Khỉ ?
- Tại sao cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ?
- Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và cá sấu ?
4. Luyện đọc diễn cảm 
- GV HD 2, 3 nhóm HS thi đọc truyện theo các vai:người dẫn chuyện ,Khỉ ,Cá Sấu .
5. Củng cố, dặn dò
Liên hệ :- HS có quyền kết bạn không ?
-Bạn bè có quyền chân thật với nhau như thế nào ? 
 - Câu chuyện nói với em điều gì ? 
- GV nhận xét tiết học.
- Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn, Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá Sấu ăn.
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng vua cá Sấu ăn
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ, lấy quả tim để ở nhà.
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước - Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho cá Sấu tưởng rằng sẵn sàng tặng Tim của mình cho cá Sấu.
- Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.
- Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh.
- Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác.
+ HS thi đọc truyện.
+HS khác theo dõi , nhận xét
-HS có quyền kết bạn 
- Bạn bề có quyền chân thật trong tình bạn, không dối trá./  
- Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện.
-Chuẩn bị bài sau 
Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013
 Tiết 117: 
Toán
Bảng chia 4
Những kiến thức HS đã biết
- 
-Biết bảng nhân 2,3,4 - nhớ bảng nhân 2,3,4
-Biết bảng chia 2,3 - nhớ bảng chia 2,3 vận dụng làm BT 
Những KT cần hình thành cho HS
- Lập bảng chia 4 .Nhớ được bảng chia 4
 - Biết giải bài toán có một phép chia ,thuộc bảng chia 4 .
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Lập bảng chia 4 .Nhớ được bảng chia 4
 - Biết giải bài toán có một phép chia ,thuộc bảng chia 4 .
-HS làm bài 1,2 HS khá làm bài 3
II. Đồ dùng dạy, học
- GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.Bảng phụ 
-HS : Bảng con , bộ đồ dùng học toán ,thước kẻ 
III. Hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
Tìm x.
 2 x X = 18
 X x 3 = 27
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Giới thiệu phép chia 4 .
+Ôn tập phép nhân 4 .
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn và nêu: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn?
- Nêu BT" Có tất cả 12 chấm tròn. Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
+NX:Từ phép nhân4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3.
- Tương tự với các phép chia khác.
c)Lập bảng chia 4 .
(Tương tự bảng chia 3 )
Lưu ý: Có thể XD bảng chia 4 dựa trên bảng nhân 4
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4
4. Thực hành
Bài 1:Tính nhẩm .
- GV tổ chức cho HS chơi đố bạn 
- GV giao bài cho HS.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài .
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- 32 HS được xếp thành mấy hàng?
- Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta làm ntn?
Bài 3: 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài .
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- 32 HS được xếp thành các hàng?
-Mỗi hàng có bao nhiêu HS ?
- Muốn biết xếp được bao nhiêu hàng hàng ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét
5. Củng cố, dặn dò 
-Thi đọc bảng chia 4
-GV NX 
- Hát, sĩ số.
- 2 HS lên bảng - lớp làm bảng con .
2 x X = 18 X x 3 = 27
 X = 18 : 2 X = 27 : 3
 X = 9 X = 9
- HS trả lời và viết phép nhân 4 x 3 = 12
Có 12 chấm tròn .
- 12 : 4 = 3.Có 3 tấm bìa .
- HS đọc bảng chia 4( Cá nhân, đồng thanh)
- HS đọc cá nhân .
-1 HS nêu y/c của bài 1.
- HS đố nhau nêu kết quả .
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6
16 : 4 =4 40: 4 = 10 20 : 4 = 5
4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9
 32 : 4 = 8
- 1 HS đọc y/c của bài2 .
- 32 học sinh.
- Thành 4 hàng đều nhau.
- HS nêu .32 : 4 = 8 ( HS ) 
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở .
 -1 số HS đọc bài làm - lớp nhận xét .
-1HS đọc Y/C BT3
- 32 học sinh.
- Mỗi hàng có 4HS .
- Ta làm phép tính chia 32 : 4
 Bài giải 
 Số hàng xếp được là :
 32 : 4 = 8 ( hàng ) 
 đáp số : 8 hàng 
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở .
 -1 số HS đọc bài làm - lớp nhận xét
-2,3 HS đọc lại bảng chia 4.
- VN: Ôn lại bài
-Chuản bị bài sau
Tiết 72: 
Tập đọc
Voi nhà
I. Mục tiờu 
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lững thững, lúc lắc, quặp chặt vòi, ...Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ,đoc rõ lời nhân vật trong bài 
 - Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Tứ, Cần )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ : khựng lại, rú ga, thu lu, ...
 - Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người.
-Quyền trẻ em ; Quyền và bổn phận sống thân thiện ,với những con vật có ích (Voi 
II. Đồ dùng dạy -học 
 GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 HS : SGK
III. Hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài :Quả tim khỉ .Trả lời câu hỏi .
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài.
3.2.Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS giọng đọc.
+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- Chú ý các từ ngữ : thu lu, xe, rét, lùm cây, lừng lững, lo lắng, ....
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV chia bài thành 3 đoạn
- Đoạn 1 : từ đầu đến ...qua đêm
- Đoạn 2 : từ Gần sángđến .... phải bắn thôi !
- Đoạn 3 : còn lại
+ Chú ý đọc các câu :
- Nhưng kìa, / con voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. // Lôi xong, / nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo về hướng bản Tun. //
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GVHDHS đọc.
d. Đọc ĐT toàn bài .
3.3.HD tìm hiểu bài
- Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ?
- Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ?
- Theo em nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không ?
- Con Voi đã giúp họ thế nào ?
- Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà?
4. Luyện đọc lại.
- GV tổ chức cho HS thi đọc truyện.
- GV nhận xét - ghi điểm .
5. Củng cố, dặn dò
Liên hệ :Con người có quyền sống thân thiện với những con vật có ích không ? 
 - GV nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc bà ... hận xét bài làm của bạn.
- VN HS học thuộc các thành ngữ vừa học.
-Chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013
Tiết 119: 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Học thuộc bảng chia 4,rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học .
- Nhận biết .
-Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 4)
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau
-HS làm bài tập 1,2,3,5 .HS khá làm bài 4
II. Đồ dùng dạy- học
-GV: Hình vẽ trong SGK,bảng phụ.
-HS : Thước kẻ ,bảng con ,bộ đồ dùng học toán 
III. Hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- GV vẽ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu Nhận xét, cho điểm
3. Luyện tập
Bài 1:Tính nhẩm 
 - GV tổ chức cho HS chơi đố bạn .
- GV giao bài cho HS.
Bài 2:Tính nhẩm 
- GV hướng dẫn tính .
- Nhận xét, kết luận và cho điểm.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán .
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- Chia đều thành mấy tổ ?
Bài 4: 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán .
- Có tất cả bao nhiêu người khách sang sông ?
- Mỗi thuyền chở mấy người khách ?
-Muốn biết cần mấy thuyền để chở hết số khách đó ta làm phép tính gì ?
 - Chấm bài, nhận xét
Bài 5: Hình nào đã khoanh tròn vào con hươu?
- Vì sao em biết?
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò
-GV NX
- Hát-sĩ số.
- HS nêu.
- 1HS nêu y/c của bài 1.
- HS đố nhau nêu k/q .
 8 : 4 = 12 : 4 = 20 : 4 = 28 : 4 =
-1 HS đọc y/c của bài 2 .
- 4 HS làm trên bảng.
- Lớp làm nháp.
- Chữa bài, nhận xét.
-1 HS đọc bài toán 3.
- 40 học sinh.
- Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là một phần.
- 1 HS làm trên bảng. Lớp làm vở.
- 1 số HS đọc bài làm 4 .
-Có 12 người khách sang sông 
-Mỗi thuyền chở 4 người khách 
-Muốn biết cần mấy thuyền để chở hết số khách đó ta làm phép tính chia 12 :4 
-1HS lên bảng làm 
- Cả lớp làm vở 
-HS NX 
- 1 HS đọc y/c của bài 5 .
- HS quan sát hình trả lời .
- Hình a. Vì có tất cả 8 con hươu, chia làm 4 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con. Hình a có 2 con hươu được khoanh.
- Thi đọc bảng chia 4.
- VN: Ôn lại bài.
-Chuẩn bị bài sau
Tiết 47: 
Chính tả ( Nghe - viết )
Voi nhà
I. Mục tiờu
 - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà.
 - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s / x, hoặc vần ut / uc.
II. Đồ dùng dạy –học
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT2.
	HS : 
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Viết tiếng có âm đầu s / x.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
3.2.HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả.
- Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ?
- Viết : huơ, quặp
b. GV đọc bài.
- GV đọc lại bài .
- GVHDHS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
4. HD làm bài tập
Bài 2 ( lựa chọn ).
- Đọc yêu cầu bài tập phần a.
-GV nhận xét bài làm của HS.
5. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét chung tiết học.
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- 2 HS đọc lại.
- Câu (- Nó đập tan xe mất) có dấu gạch ngang đầu dòng. Câu : (Phải bắn thôi!) có dấu chấm than.
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc y/c của bài2.
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
Sâu bọ ,xâu kim sinh sống ,xinh đẹp .
-Củ sắn , xắn tay áo, xát gạo, sát bên cạnh .
- VN HS về nhà sửa hết lỗi trong bài chính tả và các bài tập.
Thứ sáu ngày 01 tháng 2 năm 2013
Tiết 120: 
Toán
Bảng chia 5
Những kiến thức HS đã biết
Những KT cần hình thành cho HS
- Biết bảng nhân 2,3,4 - nhớ bảng nhân 2,3,4
-Biết bảng chia 2,3,4 - nhớ bảng chia 2,3
4 ,
- Biết giải bài toán có một phép chia thuộc bảng chia 2,3,4 . ,biết một phần tư 
-Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập bảng chia 5.
 - Nhớ bảng chia 5 
. - Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 5)
I. Mục tiêu
 - Giúp HS : -Biết cách thực hiện phép chia 5.
 - Lập bảng chia 5.
 - Nhớ bảng chia 5 .
 - Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 5)
-HS làm bài tập 1,2 HS khá làm bài 3 
 II. Đồ dùng dạy - học
-GV: Các tấm bìa , mỗi tấm có 5 chấm tròn.Bảng phụ
 -HS : Bộ đồ dùng học toán ,bảng con , thước kẻ 
III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
KT vở BT của 1 số HS .
3. Bài mới
- Giới thiệu bài
- Giới thiệu phép chia 5
+ Ôn tập phép nhân 5 .
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Nêu BT" Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?"
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn?
+Giới thiệu phép chia 5.
- Nêu bài toán ngược để tìm số tấm bìa.
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa?
- Tương tự với các phép tính khác.
+ Lập bảng chia 5
- GV cho HS thành lập bảng chia 5.(như bảng chia 4)
+ Lưu ý: Có thể XD bảng chia 5 dựa trên bảng nhân 5.
- Thi HTL bảng chia 5.
4. Thực hành
Bài 1: Số ?
- Nêu yêu cầu BT?
- Muốn tính thương ta làm ntn?
- Nhận xét, chữa bài.
- GV giao bài tập cho HS.
Bài 2:
- Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
- Cắm đều vào mấy bình hoa ?
- Muốn biết mỗi bình có bao nhiêu bông hoa ta làm ntn?
- Chấm bài , nhận xét.
Bài 3:
- Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
- Mỗi bình có mấy bông hoa ?
- Muốn biết số hoa cắm được mấy bình hoa ta làm ntn?
- Chấm bài , nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia5.
- Đọc thuộc lòng phép chia bất kì
- Hát, sĩ số.
-HS quan sát .
- 5 x 4 = 20 .Có 20 chấm tròn .
- 20 : 5 = 4.Có 4 tấm bìa .
- HS đọc phép chia
- Đọc bảng chia 5( Đọc cá nhân, đồng thanh).
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 5.
-HS đọc bài toán 1
- HS đọc các dòng: SBC, SC, Thương
- Ta lấy SBC chia cho số chia.
- HS làm bảng lớp, bảng con .
- 1 HS đọc bài toán 2.
- 15 bông hoa
- Cắm đều vào 5 bình hoa.
- chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau.
- HS NX 
- 1 HS đọc bài toán 3.
- 15 bông hoa
- Mỗi bình có 5 bông hoa 
- chia 15 bông hoa cho 5 bình 
-HS NX 
-2,3 HS đọc bảng chia 5 .
- VN: Học bảng chia 5 làm 
-Chuẩn bị bài sau
Tiết 24 : 
Tập làm văn
Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.
I. Mục tiờu
 - Rèn kĩ năng nói: biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản.( BT1,BT2)
 - Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi : nghe kể một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi. (BT3)
- Quyền trẻ em: Quyền được tham gia ( đáp lời phủ định ) 
II. Đồ dùng dạy - học 
	-GV : Máy điện thoại ( hoặc đồ chơi ) để HS thực hành đóng vai.
	-HS : 
III. Hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Đóng vai thực hành lại bài tập 2 tuần23
- GV nhận xét .
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. HD làm bài tập
Bài 1 ( M ) : Đọc lời các nhân vật trong tranh 
- GV nhận xét.
Bài 2 ( M ): Nói lời đáp của em.
- Đọc yêu cầu bài tập.
-: Quyền được tham gia ( đáp lờiphủđịnh 
- GV nhận xét.
Bài 3 ( M ): Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi.
- GV kể chuyện ( giọng vui, dí dỏm )
- GV kể lần 1, 2, 3
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
- 2 cặp HS thực hành đóng vai.
-1HS đọc y/c của bài1 .
- Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm theo.
- Từng cặp HS thực hành đóng vai.
- Nhận xét cặp bạn.
-1 HS nêu y/c của bài 2. 
- Cả lớp đọc thầm từng mẩu đối thoại
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp.
- Nhận xét bạn
-1 HS nêu y/c của bài3.
- Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi.
- HS quan sát tranh.
- 1, 2 HS nói về tranh.
- HS chia nhóm thảo luận, trả lời 4 câu hỏi trong SGK.
- HS viết câu trả lời vào vở.
- Về nhà thực hành đáp lời phủ định phù hợp với tình huống thể hiện thái độ lịch sự, làm cho giao tiếp thực sự mang lại niềm vui cho mình và cho người khác.
Tiết 24: 
Kể chuyện
Quả tim Khỉ
I. Mục tiờu
+ Rèn kĩ năng nói :
 - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
 - Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể chuyện, giọng Khỉ, giọng Cá Sấu.
+ Rèn kĩ năng nghe :
 - Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy – học 
 GV : 4 tranh minh hoạ từng đoạn chuyện, mặt nạ Khỉ, Cá Sờu
III. Hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện Bác sĩ Sói
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
3.2. HD kể chuyện
a.Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn chuyện
+ GV ghi bảng
- Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
- Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi.
- Tranh 3 : Khỉ thoát nạn.
- Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất.
- GV chỉ định 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp.
b. Phân vai dựng lại câu chuyện
+ GV HD HS lập nhóm, phân vai kể lại chuyện.
- GV giúp đỡ từng nhóm.
4. Củng cố, dặn dò
-GV khen nhóm dựng lại câu chuyện đạt nhất.
-GV NX 
- 3 HS phân vai dựng lại chuyện Bác sĩ Sói
-HS NX 
+ HS quan sát kĩ từng tranh
- 1, 2 em nói vắn tắt nội dung tranh
- 4 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp.
+ HS nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- 4 HS kể ( HS khá giỏi kể).
- Nhận xét, bổ sung.
+ HS dựng lại chuyện theo nhóm.
- Từng nhóm 3 HS thi kể chuyện theo vai trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất.
- VN HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tiết 24: Sinh hoạt lớp 
I. Nhận xét hoạt động tuần 24:
 1. Ưu điểm:
 - Đa số các em ngoan , lễ phép .
	- HS đi đều, đúng giờ.
	- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
 - Thực hiện tốt hoạt động giữa giờ.
 - Nói chung các em có ý thức học tập , hăng hái xây dựng bài .
 - 1 số em đã thi đua giành nhiều điểm cao mừng ngày 3/2.
	- Tham gia đầy đủ các phong trào đội.
	- Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến.
2. Nhược điểm:
	- Còn có hiện tượng nói chuyện riêng.
	- Quên đồ dùng , sách vở .	
 - 1 số em vẫn còn chưa tự giác học bài và làm bài ở lớp 
 II. Phương hướng tuần 25:
	- Duy trì tốt nề nếp lớp.
	- Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến.
 - Phát động phong trào thi đua học tập giữa CN, tổ, nhóm.
 - Tự giác học bài và làm bài. Rèn chữ viết .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 24.doc