Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 22 năm 2013

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 22 năm 2013

Tiết 106:

TOÁN

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II

I. Mục tiêu

1.Kiến thức: Giúp HS :

Kiểm tra kết quả học tập của HS về:

- Kĩ năng làm tính nhân: nhân nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 2, 3, 4, 5.

- Biết nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc

-Giải toán có lời văn có một phép nhân

2. Kĩ năng: HS biết vận dụng vào làm tính, giải toán có liên quan.

3.Thái độ: Yêu thích học môn toán.

II. Đồ dùng dạy – học

- GV: Đề kiểm tra.

- HS: Giấy kiểm tra, bảng con, thước kẻ

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 22 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22:
 Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013
Tiết 106: 
Toán
Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Giúp HS :
Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
- Kĩ năng làm tính nhân: nhân nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Biết nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc 
-Giải toán có lời văn có một phép nhân 
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng vào làm tính, giải toán có liên quan.
3.Thái độ: Yêu thích học môn toán.
II. Đồ dựng dạy – học 
- GV: Đề kiểm tra. 
- HS: Giấy kiểm tra, bảng con, thước kẻ
III. Hoạt động dạy - học 
Đề bài: 
 Bài 1: Tính nhẩm.
 2 x 6 = 3 x 8 = 5 x 9 = 
 3 x 6 = 4 x 8 = 3 x 5 = 
 5 x 6 = 3 x 9 = 3 x 8 = 
 2 x 5 = 4 x 6 = 5 x 5 =
 Bài 2: Tính.
	5 x 5 + 7 = 4 x 8 - 18 = 3 x 6 + 28 =
 Bài 3: Mỗi học sinh được mượn 4 quyển sách. Hỏi 5 học sinh được mượn bao nhiêu quyển sách?
 Bài 4: Một đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng có độ dài lần lượt là10cm, 18cm và 8cm. Tính độ dài đường gấp khúc đó.
 GV giao bài cho HS làm.
Biểu điểm.
Bài 1: 3 điểm
 Bài 2: 3 điểm
Bài 3: 2 điểm
 Bài 4: 2 điểm
 Tiết 64+65: 
Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiờu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.Đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện 
 - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
HS ngồi nghe và ghi đầu bài vào vở -đọc một đoạn của bài 
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
 - Hiểu các từ ngữ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời, ...
 - Hiểu ý nghĩa truyện : khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợm hĩnh , xem thường người khác.
- Quyền trẻ em : Quyền được kết bạn ,quyền được tham gia ( đáp lời cảm ơn ) 
II. Đồ dùng dạy - học 
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
	HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài vè chim
- Em thích loài chim nào trong bài ? Vì sao
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
3.2.Luyện đọc.
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD giọng đọc : chậm rãi, thất vọng, chân thành, khiêm tốn, bình tĩnh, ...
+ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- Chú ý các từ khó phát âm : cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình, ...
b. Đọc từng đoạn trước lớp
+ Chú ý các câu sau :
- Chợt thấy một người thợ săn, / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. //
- Chồn bảo Gà Rừng : " Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.// 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV HDHS đọc.
d. Đọc ĐT toàn bài .
- 2 HS đọc bài
- HS trả lời
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó.
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đạon trước lớp.
- Đọc các từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi.
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- HS đọc ĐT
Tiết 2
3.3. HD tìm hiểu bài.
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng ?
- Khi gặp nạn, Chồn như thế nào ?
- Gà rừng nghĩ ra được mẹo gì để cả hai thoát nạn ?
- Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ?
- Chọn một tên khác cho câu truyện theo gợi ý ( GV treo bang phụ ghi sẵn 3 tên chuyện theo gợi ý )
4. Luyện đọc lại 
- GV đọc lần 2 hướng dẫn cách đọc .
- GV và cả lớp nhận xét , bình chọn cá 
nhân và nhóm đọc hay 
5. Củng cố, dặn dò
- Em thích con vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- Liên hệ: + Qua bài học các em có Quyền gì? 
 - GV nhận xét tiết học
- Chồn vẫn thường ngầm coi thường bạn. ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm .
- Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì . 
- Gà rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang .
- Chồn thay đổi hẳn thái độ : nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình .
- HS thảo luận để chọn một tên chuyện-hiểu ý nghĩa của mỗi cái tên .
+ Mỗi nhóm 3 em tự phân các vai : người dẫn chuyện ,Gà Rừng ,Chồn thi đọc truyện
- Quyền được kết bạn; Quyền được tham gia (đáp lời cảm ơn.)
- Khuyến khích HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện này.
- Chuẩn bị bài sau 
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013
Tiết 107: 
Toán
Phép chia
Những kiến thức HS đã biết
Những kiến thức cần hình thành cho HS
- Kĩ năng làm tính nhân: nhân nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng 1 phép nhân.
 - Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân .
 - Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia . Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành hai phép chia 
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Giúp HS :
 - Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân .
 - Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia .
 -Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành hai phép chia 
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng vào làm tính, giải toán có liên quan.
3.Thái độ: Yêu thích học môn toán.
-HS làm bài 1,2 
II. Đồ dựng dạy – học 
- GV: 6 hình vuông bằng nhau. 
- HS: Bộ đồ dùng học toán, bảng con, thước kẻ
III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở BT của 1 số HS 
- GV nhận xột
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài + ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn thực hiện phép chia
+Nhắc lại phép nhân 
3 x 2 = 6
Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
- GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ). 
Hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô?
- GV nói :Ta đã thực hiện 1 phép tính mới là phép chia (Sáu chia hai bằng ba ).
Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia 
+ Giới thiệu phép chia cho 3 .
- Hỏi : 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô .
- GV viết bảng 6 : 3= 2 
+ Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
 Từ 1 phép nhân: 3 x 2 = 6, ta lập được hai phép chia tương ứng: 
6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2
4. Thực hành 
Bài 1: Cho phép nhân viết 2 phép chia(theo mẫu ) .
- GV HD HS đọc và tìm hiểu mẫu .
- Từ phép nhân 4 x 2 =8 ta
lập được những phép chia nào?
- Đọc phép chia?
- GV giao bài cho HS.
Bài 2: Tính .
- GV HD HS làm 
- Nhận xét, cho điểm.
- Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia?
5. Củng cố, dặn dò 
- GV NX 
- Hát 
- HS viết phép tính 
3 x 2 = 6 .
- HS q/s.
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau .Mỗi phần có 3ô.
- HS đọc: Sáu chia hai bằng ba .
- Để mỗi phần có 3ô thì chia 6 ô thành 2 phần .Ta có phép chia (sáu chia ba bằng hai )
- HS đọc: sáu chia ba bằng hai 
- HS đọc.
-
-1HS nêu y/c của bài1.
- Ta lập được hai phép chia là:
8 : 2 = 4 ; 8 : 4 = 2
- HS làm bảng lớp - bảng con .
- 1HS nêu y/c của bài 2.
- 2HS lên bảng- lớp làm vở .
 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20
12 : 3 = 4 20 : 4 = 5
12 : 4 = 3 20 : 5 = 4
- Phép chia là phép tính ngược của phép nhân .
- Dặn dò: Ôn lại bài
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 66: 
Tập đọc
Cò và cuốc
I. Mục tiờu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Cò ,Cuốc ).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: Cuốc, thảnh thơi
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng.
- Quyền trẻ em : Quyền và bổn phận tham gia lao động 
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
Đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khônvà trả lời câu hỏigắn với ND bài .
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
3.2.Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu cả bài:
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia bài thành 2 đoạn (Đoạn 1:từ đầu đến hở chị ;đoạn 2 :còn lại .)
- GV hướng dẫn một số câu sau :
Phải có lúc vất vả lội bùn /mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao //
Giải nghĩa từ:
+ Trắng phau phau
+ Thảnh thơi
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Đọc ĐT cả bài .
3.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: - Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ?
Câu 2: - Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?
- Cò trả lời cuốc thế nào ?
Câu 3: - Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. 
- Lời khuyên ấy là gì ?
4. Luyện đọc lại 
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- GV cùng cả lớp nhận xét .
5. Củng cố, dặn dò
- GV cho 1,2 h/s nói lại lời khuyên của câu chuyện .
+ Liên hệ : Qua bài học các em có Quyền và bổn phận gì?
- Nhận xét tiết học.
- VN thực hiện theo ND bài học.
- hát - sĩ số
- 2HS đọc mỗi em 2 đoạn .
- HS nghe
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- HS tìm và đọc tiếng dễ sai .
- HS đọc CN 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Trắng hoàn toàn không có vệt màu khác
- Nhàn không lo nghĩ nhiều.
- HS đọc theo nhóm 2
- HS đọc ĐT
-1 HS đọc toàn bài 
- Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo sao ?
- Vì cuốc nghĩ rằng áo cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao...bắt tép bẩn thỉu,khó nhọc như vậy .
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao
- Khi lao động không phải ngại vất vả khó khăn.
- Mọi người ai cũng phải lao động
- Phải lao động mới sung sướng ấm no.
- Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
- Người kể, Cò, Cuốc
- Thi đọc truyện : 3,4 nhóm h/s phân các vai: Người kể ,Cò ,Cuốc
+ Có Quyền và bổn phận tham gia LĐ.
- 1HS nêu lại ND bài 
- Chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013
 Tiết 42: 
Chính tả ( nghe - viết )
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật 
 - Làm được BT 2 ( a,b) hoặc BT 3( a,b) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn 
II. Đồ dùng dạy - học 
	GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.HS : VBT
III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Viết 3 tiếng bắt đầu bằng ch.
- Viết 3 tiếng bắt đầu bằng tr.
- GV nhận xét
3. Bài mới
1.Giới thiệu bài.
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD nghe - viết
+ HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả một lượt
- Sự việc gì sảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi ?
- Tìm câu nói của ngườ ... bài cũ 
- Đọc bảng chia 2.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
- Giới thiệu bài + ghi đầu bài 
+ Giới thiệu Một phần hai
- GV Lấy 1 hình vuông và giới thiệu: " Có 1 HV được chia thành 2 phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu .Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông .
+ Tương tự giới thiệu thông qua hình tròn và hình tam giác.
Để thể hiện một phần hai, người ta dùng số . Viết là 
- Một phần hai hay còn gọi là một nửa.
4. Thực hành
Bài 1: Đã tô màu hình nào ?
- Hình nào đã tô màu ?
- Nhận xét, cho điểm
Bài 3:
- Hình nào đã khoanh tròn vào số con cá? Vì sao?
- GV đưa một số hình tô màu một nửa, một số hình không.
- HS thi tìm hình đã tô màu ?
- Tổng hợp KQ - Phân thắng , thua.
5. Củng cố, dặn dò 
- GV NX 
- Hát, sĩ số.
- 3, 4 HS đọc.
- HS quan sát hình vuông .
- HS đọc: "Tô màu một phần hai hình vuông".
- HS đọc: Một phần hai
- 1h/s nêu y/c của bài .
- HS nêu miệng.
- Hình A, C, D
- Hình b. Vì có tất cả 6 con cá, trong đó 3 con cá được khoanh tròn.
- HS chia 2 đội thi tìm.
- Dặn dò: ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài sau 
 Tiết 43: 
Chính tả ( nghe - viết )
Cò và Cuốc
I. Mục tiờu
 - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Cò và Cuốc .
 - Làm đúng các bài tập phân biệt r / d / gi, thanh hỏi / thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy - học 
	GV : Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 2.
	HS : SGK
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết : reo hò, gìn giữ, bánh dẻo
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học
3.2.HD nghe - viết
+ HD HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả một lần
- Đoạn viết nói chuyện gì ? 
- Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt trong dấu câu nào ?
- Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ?
+ GV đọc, HS chép bài vào vở.
- GV đọc lại bài .
+ Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
3.3.HD làm bài tập chính tả
Bài 2 (lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV treo bảng phụ
+ GV nhận xét bài làm của HS
- ăn riêng, ở riêng / tháng giêng
- Loài dơi / rơi vãi / rơi rụng
- sáng dạ, chột dạ, vâng dạ / rơm rạ.....
+ Bài tập 3 (lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV cho HS làm ý b.
- GVnhận xét- chốt ý đúng .
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
+ HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc lại
- Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không.
- Được đặt trong dấu hai chấm và gạch đầu dòng.
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. Câu trả lời của Cò là một câu hỏi lại nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi.
+ HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở, soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu BT 2
+ Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau : riêng, giêng, dơi, rơi, dạ, rạ
- HS làm bài vào nháp .
- HS nối tiếp nhau làm theo kiểu tiếp sức
- 2 HS đọc lại bài .
+ Thi tìm nhanh các tiếng có thanh hỏi 
( hoặc thanh ngã).
 - HS làm bài vào nháp - h/s đọc bài 
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viết sai chính tả .
Thứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2013
Tiết 110: 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Giúp HS :
- Giúp HS học thuộc bảng chia 2 và rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2 .
-Biết giải bài toán có phép chia 2(trong bảng chia 2) 
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau .
-HS làm bài 1,2,3,5 HS khá làm bài 4
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng vào làm tính, giải toán có liên quan.
3.Thái độ: Yêu thích học môn toán.
II. Đồ dựng dạy – học 
- GV: Hình vẽ trong SGK.
- HS: Bộ đồ dùng học toán, bảng con, thước kẻ
III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xột, ghi điểm 
3. Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm 
- GV tổ chức cho h/s chơi đố bạn .
Bài 2: Tính nhẩm 
- Gọi 2 HS lên bảng . Mỗi HS làm 1phép nhân và 1 phép chia theo đúng cặp.
- Nhận xét, cho điểm.
 Bài 3:
- GVHDHS tìm hiểu bài toán.
- Có tất cả bao nhiêu lá cờ?
- Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia ntn?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: 
- GVHDHS tìm hiểu bài toán.
-GV HD giải bài toán 
-GV NX 
Bài 5: Hình nào có một phần hai số chim đang bay? Vì sao?
- GVnhận xét .
- Thi đọc bảng chia 2.
4. Củng cố, dặn dò 
- Dặn dò: Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau
- Hát, sĩ số.
-1,2 HS đọc bảng chia 2.
- HS đọc y/c của bài1 .
- HS đố nhau nêu kết quả .
 - 1HS nêu y/c của bài 2
- HS làm bảng con - bảng lớp .
 - Nhận xét.
- 1 HS đoc bài toán3.
- Có 18 lá cờ
- Nghĩa là chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi tổ được 1 phần.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- 1 HS nêu y/c của 4
- 1HS lên bảng làm ,cả lớp làm vở 
- HS NX 
-1HS Nêu bài toán 5
- HS nêu miệng 
- Hình a. có 4 con chim đang bay và 4 con chim đậu .Có số con chim đang bay .
- Hình c: có 3 con chim đang bay và 3 con chim đậu . Có số con chim đang bay .
Tiết 22: 
Tập làm văn
Đáp lời xin lỗi. tả ngắn về loài chim
Những kiến thức HS đã biết
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.
Những KT cần hình thành cho HS
- Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản(BT1,BT2) .
- Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3).
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Giúp HS :
 - Rèn kĩ năng nghe, nói : Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản( BT1,BT 2) 
 - Rèn kĩ năng viết đoạn : biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3) 
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng vào thực tế khi giao tiếp.
3.Thái độ: Yêu thích học môn TLV.
- Quyền trẻ em : Quyền được tham gia (đáp lời xin lỗi )
II. Đồ dựng dạy – học 
- GV: Tranh minh hoạ BT1 trong SGK.
- HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
Thực hành nói lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn theo 3 tình huống ở BT2.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài + ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây . 
- GV gợi ý h/s hiểu nội dung ,y/c của bài tập .
- GV hỏi :
 - Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ?
 - Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ thế nào ?
Bài 2: Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào ?
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người nói lời đáp phù hợp với tình huống, thể hiện thái độ lịch sự.
+ Qua bài tập 1,2 các em có Quyền gì ?
Bài 3 (Viết ): Các câu dưới đây tả con chim gáy .Hãy sắp xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn .
- GV hướng dẫn h/s làm bài .
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng .
+ Câu b - câu mở đầu: Giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy .
+ Câu a - tả hình dáng: những đốm cườm trắng trên cổ chú .
+ Câu d - tả hoạt động: nhẩn nha nhặt thóc rơi .
+ Câu c - câu kết: tiếng gáy của chú làm cánh đồng thêm yên ả ,thanh bình .
4. Củng cố, dặn dò
 -Liên hệ : HS chúng ta cóquyền được tham gia ( đáp lời xin lỗi ) không ? 
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 cặp HS thực hành nói lời cảm ơn.
- Nhận xét bạn.
- 1 h/s đọc y/c của bài .
- Cả lớp quan sát tranh ,đọc thầm lời 2 nhân vật .
- 1 HS nói về nội dung tranh.
- 2, 3 cặp HS thực hành: 1em nói lời xin lỗi, em kia đáp lại .
- Khi làm điều gì sai trái ,không phải với người khác 
- HS trả lời .
-1HS đọc y/c và các tình huống cần đáp lại lời xin lỗi trong bài .
- 1 cặp HS làm mẫu.
VD:HS1.Xin lỗi .Cho tớ đi trước một chút. 
 HS2. Mời bạn . Xin mời 
- Nhiều cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp lần lượt theo các tình huống.
+ Quyền được tham gia đáp lời xin lỗi.
-1HS đọc y/c và các câu văn tả con chim gáy .Cả lớp đọc kĩ lại .
- HS làm bài vào nháp.
- HS trình bày bài làm .
- HS nhận xét .
-1,2HS nêu 
- HS NX 
-Nhắc HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi hợp tình huống.
Tiết 22 : 
Kể chuyện
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu 
+ Rèn kĩ năng nói :
 -Biết đặt tên được cho từng đoạn chuyện (BT1) .
 - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp( BT 2) .
+ Rèn kĩ năng nghe :
 - Tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể, nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học 
 GV : Mặt nạ Chồn và Gà Rừng để HS kể theo cách phân vai
 HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kể lại câu chuyện : Chim sơn ca và bông cúc trắng .
3. Bài mới 
3.1.Giới thiệu bài 
- GV nêu MĐ, YC của tiết học 
3.2.HD kể chuyện .
+ Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- GV giải thích cách đặt tên cho mỗi đoạn .
- GV viết bảng tên thể hiện đúng nội dung 
- Đ3:Trí khôn của gà rừng .
- Đ4: Gặp lại nhau ./Chồn hiểu ra rồi .
+ Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
+ Thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
Cả lớp và giáo viên nhận xét, chấm điểm thi đua .
4. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
+ Đại diện các nhóm thi kể chuyện .
-4HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn câu chuyện .
-HS NX 
4HS thi kể theo cách phân vai (ngưòi dẫn chuyện ,Gà rừng ,Chồn .)
- HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện
-1HS đọc y/c của bài ,đọc cả mẫu . 
+ Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn
- HS suy nghĩ, trao đổi theo cặp đặt tên cho đoạn 3, 4
- Nhiều HS phát biểu ý kiến
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại.
+ Dựa vào tên các đoạn, HS tiếp nối nhau kể từng đoạn trong nhóm
- Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhắc HS học theo Gà Rừng : Trước tình huống nguy hiểm vẫn bình tĩnh, xử lí linh hoạt .
Tiết 21: 
Sinh hoạt lớp
I. Nhận xét hoạt động tuần 22:
 1. Ưu điểm:
 - Đa số các em ngoan , lễ phép .
 - HS đi đều, đúng giờ.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
 - 1 số em có ý thức học tập tốt, trong lớp hăng hái xây dựng bài .
 - Đa số các em có ý thức giữ gìn sách vở ,đồ dùng học tập .	
 - Tham gia đầy đủ các phong trào của lớp .
 - Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến .
2. Nhược điểm:
 - Còn có hiện tượng nói chuyện riêng, ăn quà trong lớp .
 - Một số bạn vẫn còn đi học muộn. Nghỉ học không lí do.
 - Quên đồ dùng ,sách vở . 
 -1số em không chịu khó học bài và làm bài ở lớp .
 II. Phương hướng tuần 23:
 - Duy trì tốt nề nếp lớp .
 - Học bài và làm bài ở lớp 
 - Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến..

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 22.doc