Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 10 năm 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 10 năm 2012

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Mục tiờu

1. Kiến thức:

Giúp HS:

- Củng cố cách tìm " 1 số hạng trong 1 tổng".

- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.

2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo dạng toán Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy – học

- GV: Phiếu bài tập.

 - HS: SGK

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 810Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 10 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
Tuần 10: 
Tiết 46: 
toán
luyện tập
i. Mục tiờu
1. Kiến thức:
Giúp HS:
- Củng cố cách tìm " 1 số hạng trong 1 tổng".
- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.
2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo dạng toán Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
ii. Đồ dựng dạy – học 
- GV: Phiếu bài tập.
 - HS: SGK
iii. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
GV nêu câu hỏi.
- Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm thế nào ?
- GV nêu phép tính.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới 
- Giới thiệu bài + ghi đầu bài 
4. Thực hành 
Bài 1: Tìm x
- GV làm mẫu ý a: HDHS
- x là số hạng chưa biết trong 1 tổng.
- Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10.
- Muốn tìm số hạng chưa biết là làm thế nào ?
a, x + 8 = 10
 x = 10 - 8
 x = 2
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính nhẩm (Khỏ giỏi cột 3)
- GV cho HS nêu k/q.
- Cho HS nhận xét từng cột tính.
Bài 3: (Khỏ giỏi)
GV cựng HS nhận xột 
Bài 4: 1 HS đọc đề bài
- GV HD tìm hiểu bài toán.
 Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt
Cam, quýt : 45 quả
Trong đó cam : 25 quả
 Quýt :  quả ?
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước k/q đúng.
- GV gợi ý cách làm, phát phiếu cho các nhóm.
Tìm x, biết: x + 5 = 5
 x = 5 - 5
 x = 0
- GV nhận xét.
5. Củng cố, dặn dũ
- Nhận xét giờ học
Hỏt 
-1,2 HS nêu
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
 x+ 8 = 17 6 + x = 14
- 1 HS nêu y/c của bài.
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- HS nêu miệng ý a.
- ý b,c HS làm bảng con, bảng lớp.
b, x + 7 = 10 c, 30 + x = 58
 x = 10 - 7 x = 58 - 30
 x = 3	 x = 28
- Làm miệng
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10
10 - 1 = 9 10 - 8 = 2
10 - 9 = 1 10 - 2 = 8
- Đọc yờu cầu bài tập 
- HS nhẩm và tớnh kết quả 
-1 HS đọc đề bài.
- HS nêu.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở. 
Bài giải
Số quả quýt có là:
 45 - 25 = 20 (quả)
 Đáp số: 20 quả quýt.
- 1 số HS trình bày bài làm.
- 1HS đọc y/c của bài.
 - HS làm theo nhóm.
- 1 số nhóm trình bày (khoanh vào ý c).
- Các nhóm khác theo dõi.
A. x = 5
B. x = 10
C. x = 0
Tiết 28+29: 
tập đọc
Sáng kiến của bé hà
I. Mục tiờu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông 
bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
+ Quyền được ông bà, cha mẹ quan tâm chăm sóc. Bổn phận HS phải biết quan 
tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ.
- Giáo dục HS ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
II. Đồ dựng dạy – học 
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. Hoạt động dạy – học 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chủ điểm mới và bài học.
3.2. Luyện đọc
- GVđọc mẫu toàn bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ HS hay đọc sai
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Các từ mới
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi, giúp đỡ
d. Thi đọc giữa các nhóm
- GV và HS theo dõi, nhận xét
e. Đọc ĐT (đoạn 2,3)
Hỏt 
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
Ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ(SGK)
- HS đọc theo nhóm
- Đại diện 1 số nhóm thi đọc
Tiết 2
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: 1 HS đọc
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà.
Câu 2:
- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? vì sao ?
- GV: Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1/10 làm ngày Quốc tế cho người cao tuổi.
Câu 3: (HS đọc)
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ?
- Ai đã gỡ bí cho bé Hà ?
Câu 4:
- Hà đã tặng ông bà món quà gì ?
Câu 5: (HS đọc)
- Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ?
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "Ngày cho ông bà".
- Qua bài em rút ra được điều gì cho bản thân.
- GV HD HS liên hệ: Các em có quyền được ông bà, cha mẹ quan tâm chăm sóc. Bổn phận của các em phải biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
4. Luyện đọc lại
- GVHD HS phân vai đọc lại toàn truyện.
5. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nêu nội dung, ý nghĩa truyện
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị tiết kể chuyện.
- HS đọc thầm đoạn 1
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- Vì Hà có ngày lễ tết thiếu nhi 1/6. Bố là công nhân có ngày 1/5. Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
- Chọn ngày lập đông làm lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
- Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
- Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứa  lời khuyên của bố.
- Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười.
- Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu, ông bà.
- Vì Hà rất yêu ông bà.
- Cần quan tâm đến ông bà và những 
người thân trong gia đình.
- 2,3 nhóm (mỗi nhóm 4 HS )tự phân vai (người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông)thi đọc lại toàn truyện.
- Sáng kiến bé Hà tổ chức  thể hiện lòng kính yêu ông bà.
 Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2012
Tiết 47:
toán
Số tròn chục trừ đi một số
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần hình thành cho HS
- Biết tên gọi, thành phần của phép trừ.
- Biết thực hiện trừ số tròn chục với số tròn chục.
 - Biết giải toán có lời văn. 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số.
i. Mục tiờu
1. Kiến thức:
 Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số (có nhớ) vận dụng khi giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ số tròn chục trừ đi 1 số.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
ii. Đồ dựng dạy – học 
GV: 4 bó, mỗi bó 10 que tính. Bảng gài que tính.
 HS : 4 bó, mỗi bó 10 que tính.
iii. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV nêu phép tính
- GV nhận xét, chữa bài
3. Bài mới 
- Giới thiệu bài + ghi đầu bài 
HĐ1: Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 - 8 
- Gắn các bó que tính trên bảng
Nêu: Có 4 chục que tính, bớt đi 8 que tính. Em làm thế nào để biết còn bao nhiêu que tính
(Lấy bớt đi tức là trừ đi nên viết dấu trừ) lấy bớt đi 8 que tính thì viết 8 ở cột đơn vị, thẳng cột với 0, kẻ vạch ngang ta cho phép trừ 40 - 8.
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
Chú ý: Viết 2 thẳng cột với 0 và 8, viết 3 thẳng cột với 4.
HĐ2: Giới thiệu cách thực hiện phép trừ
40-18 
Bước 1: Giới thiệu phép trừ 40 - 18
- Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải làm tính gì ?
- GV ghi bảng: 40 - 18 = ?
Bước 2: Thực hiện phép trừ 40 – 18
Chú ý: Các thao tác của bước 2 là cơ sở của kỹ thuật trừ có nhớ.
Bước 3: Hướng dẫn HS đặt tính và tính.
4. Thực hành
Bài 1 :Tính
- GV nêu phép tính.
- Y/cầu HS nhắc lại cách thực hiện.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: (khỏ giỏi)
- Nờu cỏch tớnh 
- GV làm mẫu 
a) x + 9 = 30
 x = 30 – 9
 x = 21
- GV cựng HS nhận xột 
Bài 3: 
- GVHDHS tìm hiểu bài toán
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt:
Có : 2chục que tính
Bớt : 5 que tính
Còn : ... que tính?
- GV nhận xét, chữa bài
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- VN xem lại bài
Hỏt 
- 2 HS lên bảng. Lớp làm bảng con
24 + x = 36 x + 8 = 19
- Hướng dẫn HS lấy ra 4 bó, mỗi bó 1 chục (tức 10) que tính và hướng dẫn HS nhận ra có 4 chục thì viết 4 vào cột chục viết 0 vào cột đơn vị
Chục
Đơn vị
4
0
 -
8
3
2
- Lấy 1 bó 1 chục que tính, tháo rời
ra được 10 que tính, lấy bớt đi 8 que tính, còn lại 2 que tính.
- (10 - 8 = 2) viết 2 thẳng cột với 0 và 8 ở cột đơn vị, 4 chục que tính bớt đi 1 chục còn lại 3 chục.
- (4 - 1 = 3) viết 3 ở cột chục thẳng cột với 4, 3 chục que tính và 2 que tính rời gộp lại thành 32 que tính (40 - 8 = 32).
 . 0 không trừ được 8 ,lấy 10 trừ 
 32 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1.
 . 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
- Vài HS nhắc lại cách trừ.
- HS lấy 4 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính (4 chục tức là 40 que tính).
- Tính trừ 40 - 18
- Từ 40 que tính (4 bó) mỗi bó 1 chục lấy 1 bó, còn lại 3 bó. Tháo rời bó que tính vừa lấy được 10 que tính, bớt đi 8 que tính còn 2 que tính.
- Từ 3 bó còn lại tiếp tục lấy tiếp 1 bó que tính nữa, còn lại 2 bó, tức là còn 2 chục que tính.
Kết quả là: Còn lại 2 bó (tức 2 chục) và 2 que tính rời còn lại 22 que tính.
 . 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 
 22 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1.
 . 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng . 2, viết 2.
- Vài HS nhắc lại cách trừ
- Vài HS nhắc lại
- HS làm bảng con, bảng lớp
 51 45 88 63 19 26
- Đọc yờu cầu bài tập 
- Muốn tỡm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
- HS làm vào vở, 2 HS làm bảng lớp 
- Cho HS đọc đề bài
- HS nêu tóm tắt và giải bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở
- 1 số HS trình bày bài
Bài giải:
2 chục = 20
 Số que tính còn lại là:
 20 - 5 = 15 (que tính )
 Đáp số: 15 que tính
Tiết 30: 
tập đọc
bưu thiếp
I. Mục tiờu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu được nghĩa các từ: Bưu thiếp, nhân dịp.
- Hiểu được nội dung 2 bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết 1 bưu thiếp, cách ghi 1 phong bì thư.
+ Quyền được ông bà yêu thương(nhận bưu thiếp của ông bà). Bổn phận HS phải kính trọng, quan tâm tới ông bà (Viết bưu thiếp chúc mừng ông bà).
II. Đồ dựng dạy – học 
 - Mỗi HS mang bưu thiếp, 1 phong bì thư.
 - Bảng phụ viết những câu văn trong bưu thiếp và trên phong bì để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV cho HS đọc bài Sáng kiến của bé Hà Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Nhận xét HS đọc.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài. 
3.2. Luyện  ... .1.Giới thiệu bài 
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2. Hướng dẫn nghe - viết
- Giáo viên đọc bài chính tả.
- Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không?
- GV HD HS liên hệ: Các em có quyền được ông, bà quan tâm chăm sóc. Bổn phận các em phải kính trọng, biết ơn ông bà.
- Trong bài thơ có mấy dấu 2 chấm và ngoặc kép ?
- HS viết bảng con những tiếng khó.
- GV nhận xét, sửa sai.
- Giáo viên đọc từng dòng thơ.
- GV đọc lại bài
- Chấm, chữa bài.
- Giáo viên thu (5 - 7 bài chấm).
- Nhận xét, chữa lỗi sai phổ biến.
4. HD làm bài tập 
Bài 2: Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k.
 - GV mở bảng phụ đã viết quy tắc chính tả c/k . HS đọc ghi nhớ
Ví dụ: ca, co, cô, cá, cam, cám, cói, cao, cào, cáo, cối, cỏng, cổng, cong, cộng, công
- Kìm, kim, kéo, keo, kẹo, ké, ke, kẻ, kệ, khích, khinh, kiên
Bài 3 a: Điền vào chỗ chấm n hay l ? 
- Giáo viên nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
- Học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả c /k.
- Nhận xét giờ học , y/c những em chưa đạt về nhà viết lại bài.
Hỏt 
- HS viết bảng lớp, bảng con.
Ngày Quốc tế Lao động
- 2,3 HS đọc lại
- Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui
-Trong bài có 2 lần dùng dấu 2 chấm trước câu nói của cháu và câu nói của ông. Có hai lần dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu câu nói của cháu và câu nói của ông: Cháu vỗ tay hoan hô: " Ông thua cháu ông nhỉ !" ;" Bế cháu, ông thủ thỉ Cháu khoẻ hơn ông nhiều!".
- Vật, keo, thua, hoan hô, chiều
- Học sinh viết vở
- HS soát lỗi
- 1 HS đọc y/c của bài.
- HS đọc ghi nhớ.
- Cho lớp 3 nhóm thi tiếp sức. 
(Bình chọn nhóm nhất)
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 em lên điền.
a. lên non, non cao, nuôi con, công lao, lao công.
- 1,2 HS đọc lại bài.
 Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Tiết 50:
toán
51 – 15
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần hình thành cho HS
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng
11 - 5, 31 - 5 .
- Biết tên gọi, thành phần của phép trừ.
- Biết giải toán có lời văn. 
- biết thực hiện phép trừ (có nhớ) số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có 2 chữ số.
- Biết vẽ hình tam giác (trên giấy kẻ ô ly) khi biết 3 đỉnh.
I. Mục tiờu
1. Kiến thức :
Giúp HS: 
- biết thực hiện phép trừ (có nhớ) số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có 2 chữ số.
 - Tập vẽ hình tam giác (trên giấy kẻ ô ly) khi biết 3 đỉnh.
2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo dạng 51 - 15.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dựng dạy – học 
GV: 5 bó chục que tính và 1 que tính rời. Bảng gài.
 HS : 5 bó chục que tính và 1 que tính rời.
iii. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV nêu phép tính. 
 61 - 8 91 - 4
- Nhận xét, chữa bài.Vào bài mới.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài + ghi đầu bài 
b. Giới thiệu phép tính: 51 - 15.
- GV nêu vấn đề, dẫn tới phép tính
 51 - 15
Tổ chức HS lấy 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời để tự tìm ra kết quả của 51 - 15
- Giáo viên giúp HS thao tác trên que tính.
- HD học sinh đặt tính.
GVHD đặt tính rồi HDHS trừ từ phải sang trái.
4. Thực hành 
Bài 1: Tính (khỏ giỏi cột 4,5)
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ (khỏ giỏi c)
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 3: (khỏ giỏi)
- GV làm mẫu ý a
- GV cựng cả lớp nhận xột 
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu
- HD học sinh tự chấm các điểm vào vở.
- Hướng dẫn HS vẽ hình tam giác theo mẫu .
- 2 HS lên bảng vẽ theo điểm đã chấm
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- VN xem lại bài - học thuộc bảng 11 trừ đi 1 số.
Hỏt 
- HS đặt tính và tính.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
- Học sinh thao tác trên que tính, que tính để tìm hiệu 51 - 15 = 36
Có 5 bó chục và 1 que tính rời (tức 51 que tính) cần bớt đi 15 que tính (tức lấy bớt đi 5 que tính và 1 chục que tính).
- Để bớt đi 5 que tính ta bớt đi 1 que tính rời (của 51 que tính) rồi lấy 1 bó 1 chục tháo được 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa còn 6 que tính (lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 que tính rời.
- Để bớt 1 chục que tính, ta lấy tiếp 1 bó 1 chục que tính nữa. Như thế đã lấy đi 1 bó chục rồi lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa, tức
là đã lấy đi “1thêm 1 bằng 2 (bó 1 chục)”; 5 bó 1 chục bớt đi 2 bó 1 chục còn 3 bó 1 chục, tức là còn 3 chục que tính.
- Cuối cùng còn 3 chục, 6 que tính rời tức là còn 36 que tính.
vậy 51 - 15 = 36
- HS tự đặt tính và tính.
 HS nêu cách tính như SGK.
 36
- 1 vài HS nhắc lại cách tính.
- HS nêu yêu cầu bài.
 - HS làm bảng con, bảng lớp, vở.
 81 31 51
- - - 
 46 17 19
 41 71 61
- - - 
 12 26 34
- HS nêu yêu cầu bài.
- Lớp bảng con.
- 2 HS lên bảng.
 81 51
- -
 44 25
- Đọc yờu cầu bài tập 
- Nờu cỏch tỡm x
- HS làm vở, làm bảng lớp 
- HS nêu y/c của bài
- HS chấm các điểm vào vở như SGK.
- Dùng thước bút nối 3 điểm tô đậm trên dòng kẻ 5 li để có hình tam giác và tự vẽ hình.
Tiết 10: 
tập làm văn
kể về người thân
I. Mục tiờu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết kể về ông, bà hoặc 1 người thân, thể hiện tình cảm 
đối với ông bà, người thân.
2. Rèn kỹ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn
 ( 3 - 5 câu).
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.
+ Quyền được bày tỏ ý kiến (kể về người thân).Quyền có ông bà, người thân trong gia đình quan tâm, chăm sóc.Bổn phận HS phải yêu thương, quan tâm đến ông bà và người thân trong gia đình.
II. Đồ dựng dạy – học 
- Tranh minh họa bài tập 1.
II. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Kể về ông, bà (hoặc một người thân) của em.
Hướng dẫn HS: các câu hỏi trong bài chỉ là gợi ý. Yêu cầu của bài tập là kể chứ không phải trả lời câu hỏi.
- Khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở học sinh .
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cho HS kể trong nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- Cho HS kể trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể tự nhiên, hay nhất.
- Theo em những người trong gia đình phải đối xử với nhau như thế nào?
->GV: Các em có quyền được bày tỏ ý kiến(kể về người thân). Quyền có ông bà người thân trong gia đình quan tâm, chăm sóc. Bổn phận các em phải yêu thương, quan tâm đến ông bà, người thân trong gia đình. 
-Tất cả mọi người trong gia đình và người thân phải biết yêu thương
VD:
- Kể sát theo các gợi ý.
- Kể chi tiết hơn.
Bài 2: Viết
GV nhắc HS chú ý:
- Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa nói ở bài 1.
- Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng. Viết xong đọc lại bài, phát hiện và sửa những chỗ sai.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Chấm điểm 1 số bài .
- Nhận xét bài viết của HS.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thiện bài viết, viết lại vào vở.
Hỏt 
- HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý
- HS chọn đối tượng kể: Kể về ai ? 
-1 HS khá kể mẫu trước lớp. 
- HS kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu, bà dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu thương, chăm sóc, chiều chuộng em.
- Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em , cái gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo em nhẹ nhàng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.
- nhiều học sinh đọc bài viết.
Tiết 10:
kể chuyện
Sáng kiến của bé hà
I. Mục tiờu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe:
Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng.
II. Đồ dựng dạy – học 
- Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn.
III. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
3.1.Giới thiệu bài:
 - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
3.2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính.
- Hướng dẫn HS kể mẫu Đ1 theo ý 1.
- Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà ? 
- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? Vì sao ?
b. Kể chuyện trong nhóm.
c. Kể chuyện trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét về ND, cách diễn đạt, cách thể hiện.
d. Kể toàn bộ câu chuyện.
- GV hướng dẫn kể.
- GV gợi ý cho HS bình chọn những nhóm, cá nhân kể hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
- 1HS đọc yêu cầu của bài (bảng phụ).
a) Chọn ngày lễ
b) Bí mật của 2 bố con
c) Niềm vui của ông bà
- HS kể 1 đoạn làm mẫu.
- Kể chuyện trong nhóm: HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện (mỗi em thay nhau kể, kể được cả 3 đoạn của truyện).
- Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp.
- 3 HS đại diện cho nhóm 1 kể nối tiếp 3 đoạn truyện.Sau đó đến nhóm 2,3.
- 3 HS đại diện cho 3 nhóm thi kể, mỗi em kể 1 đoạn, em khác kể nối tiếp.
Tiết 10:
hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
 I. Nhận xột hoạt động tuần 10: 
a. Ưu điểm:
- ổn định tổ chức lớp , duy trì sĩ số, nề nếp lớp.
- Một số em học bài và làm bài ở lớp, ở nhà đầy đủ.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Qua kiểm tra định kì lần 1 kết quả tương đối tốt.
- Một số em đã có ý thức luyện chữ viết, giữ vở sạch.
 b. Nhược điểm:
 - Một số em nói chuyện trong lớp, chưa chú ý nghe giảng.
- Một số em về nhà chưa học bài và làm bài tập.
- Chữ viết còn xấu nhiều, ý thức giữ gìn sách vở chưa cao.
- Vẫn còn hiện tượng quên sách vở, đồ dùng học tập.
II. Phương hướng tuần 11:
- Phát động phong trào thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Duy trì sĩ số, nề nếp lớp đã có.
- Về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ.
 -Tự luyện đọc và viết thêm ở nhà.
- Mang đầy đủ sách vở, đồ dùng đến lớp.
- Biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ và phòng bệnh theo mùa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc