Giáo án các môn khối 2 - Tuần học số 6 năm học 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần học số 6 năm học 2012

Thứ hai ngy 1 thng 10 năm 2012

TẬP ĐỌC

MẨU GIẤY VỤN

 I. MỤC TIÊU

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3)

* HS khá giỏi trả lời được CH4.

II. CHUẨN BỊ:

+ GV: Tranh minh họa bài đọc, băng giấy.

+ HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 794Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần học số 6 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SINH HOẠT
SƠ KẾT TUẦN 5
I. Kiểm diện :
II. Nội dung :
1.Đánh giá các hoạt động tuần qua:
+Ưu điểm :
 	- Lớp đã ổn định và đi vào nề nếp.
 - Đa số các em ngoan, biết vâng lời.
 - Các em đều đi học chuyên cần,đúng giờ
 - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 - Cĩ tinh thần phát biểu xây dựng bài : Quỳnh, Hảo, Duyên
 - Thực hiện tương đối tốt nội quy của lớp học 
 - Cĩ tinh thần thi đua trong học tập 
- Nhiều em cĩ ý thức tốt trong học tập : Trang, Mai,...
+ Tồn tại: 
 - Một số em cịn chậm tiến bộ : Nghĩa, Tồn
- Vài em đi học trễ vµ ch­a chuyªn cÇn 
- Vẫn cịn một số em cịn lười học, khơng học bài, khơng chuẩn bị bài trước: Chiêu, Tồn, Đồn.
- 1 số em cịn quên đồ dùng học tập cần thiết như: bảng con, bút chì, phấn, ...
2. Kế hoạch tuần 6:
 - Tiếp tục phát huy những ưu điểm trên 
 - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp.
 - Phát động tuàn lễ hưởng ứng học tập tháng 10.
 - Tiếp tục thi đua học tốt ở các tổ 
- Thực hiện tốt “Đơi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Đi học đều và đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Mua sắm đồ dùng học tập cịn thiếu, bao bọc sách vở đầy đủ.
- Cĩ ý thức giữ gìn bảo vệ tài sản của nhà trường.
 -Vệ sinh lớp và cá nhân sạch sẽ.
- Thực hiện tốt an tồn giao thơng.
 - Thực hiện chương trình tuần 6 nghiêm túc 
 3. Sinh hoạt tập thể :
 - Học sinh múa hát tập thể.
TUẦN 6
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC
MẨU GIẤY VỤN
 I. MỤC TIÊU 
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3)
* HS khá giỏi trả lời được CH4.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Tranh minh họa bài đọc, băng giấy.
+ HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Mục lục sách
- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Ị Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Mẩu giấy vụn
a/ Giới thiệu bài 
- GV yêu cầu HS nêu chủ điểm của tuần này.
- Gv giới thiệu, ghi tên bài.
b/ Luyện đọc:
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
- Phân biệt lời kể với lời nhân vật.
Lời người dẫn chuyện: thong thả.
Lời cô giáo: nhẹ nhàng, dí dỏm.
Lời bạn trai: vô tư hồn nhiên.
Lời bạn gái: vui tươi nhí nhảnh.
c/ Hướng dẫn HS luyện đọc kết gợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu 
GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
Sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn cách đọc các từ khĩ: rộng rãi, sáng sủa, giữa cửa, xì xào, im lặng
* Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng các câu khó.
Luyện đọc câu dài.
- Lớp học rộng rãi,/ sáng sủa và sạch sẽ/ nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy/ngay giữa lối ra vào.
- Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! // Thật đáng khen! // (Lên giọng cuối câu)
- Nào! / Các em hãy lắng nghe / và cho cô biết / mẩu giấy đang nói gì nhé! //
- Các bạn ơi! //Hãy bỏ tôi vào sọt rác! // (Giọng vui đùa dí dỏm)
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
Nghe và chỉnh sửa cho HS.
Kết hợp giải thích từ khó.
* Đọc đoạn trong nhóm:
* Thi đọc trước lớp.
* Đọc đồng thanh.
Ị Nhận xét.
d/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS khá đọc đoạn 1.
1/ Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
2/ Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4.
- Hỏi: Tại sao lớp lại xì xào?
3/ Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- Đó có đúng là lời của mẩu giấy không? Vì sao?
4/ Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì?
Þ Muốn trường học sạch đẹp, mỗi HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Cần tránh những thái độ thấy rác không nhặt. Nếu mỗi em biết giữ vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp.
e/ Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn HS đọc theo vai.
- Cho HS thi đọc toàn bài theo kiểu phân vai.
- GV nhận xét nhóm đọc hay nhất.
Ị Tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gv tổng kết bài, giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp.
- Dặn về đọc bài chuẩn bị cho tiết KC
- Nhận xét tiết 
- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Chủ điểm trường học.
- HS tự nêu.
- HS cả lớp mở SGK, đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài.
- HS đọc ( CN, ĐT).
- HS đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3, 4 cho đến hết bài.
- Đọc chú giải: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hs trong các nhóm luyện đọc
- Chia theo bàn và thực hiện.
- Đại diện tổ đọc cả bài trước lớp.
- Cả lớp đọc
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
1/ Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào, rất dễ thấy.
- Đọc đoạn 2.
2/ Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì?
- Đọc đoạn 3,4.
-Vì các em không nghe mẩu giấy nói gì.
- “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
- Đó không phải là lời của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.
- Biết giữ trường lớp luôn sạch sẽ.
- Hoạt động nhóm.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Chia nhóm theo tổ.
- Các nhóm thi đọc.
- Hs nhận xét, bình chọn
- Hs nghe
******************************
TOÁN
 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ . 7 + 5
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 7+ 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải và trình bày bài giải bài tốn về nhiều hơn.
* BT cần làm : BT1 ; BT2 ; BT4.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Que tính – Bảng gài.
+ GV: Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- Gọi HS lên bảng.
 Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau:
An có: 11 bưu ảnh
Bình nhiều hơn An : 3 bưu ảnh
Bình : .bưu ảnh?
Ị Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 7 cộng với một số: 7 +5
a/ Giới thiệu bài: Gv giới thiệu, ghi tựa đề.
b/ Giới thiệu phép cộng 7 + 5 
* Bước 1:
- GV nêu bài toán.
- Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- 7 Que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình?
* Bước 3: Đặt tính thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả.
- Hãy nêu cách đặt tính?
- Em tính như thế nào?
Ị Nhận xét.
c/ Lập bảng công thức 7 cộng với một số và học thuộc bảng: 
- GV yêu cầu HS dùng que tính đẻ tìm kết quả của các phép tính trong phần bài học.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép tính.
- GV ghi bảng.
- Xoá dần các công thức cho HS học thuộc các công thức.
Ị Nhận xét.
d/ Thực hành:
* Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gv nhận xét, sửa bài: 
- Cho HS nhận xét từng cột tính 
* Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS lên bảng làm.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn.
- Gv nhận xét, sửa bài
* Bài 4: Gọi 1 HS lên bảng làm tóm tắt. 
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết anh bao nhiêu tuổi ta làm phép tính gì?
- Bài tốn thuộc dạng tốn nào?
Tóm tắt:
 Em 	: 7 tuổi
 Anh hơn em	: 5 tuổi
 Anh	 :... tuổi?
- Yêu cầu HS tự trình bày bài giải.
- Gv chấm, chữa bài
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại bảng cộng 7 cộng với một số.
- Về học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số.
- Chuẩn bị: 47 + 25.
- Nhận xét tiết học
- 1 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con
- Hs nhận xét, sửa bài
- 1 HS nhắc lại.
- HS nghe và phân tích đề toán
- Thực hiện phép cộng 7 + 5.
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả. (đếm)
- 12 Que tính.
- HS trả lời.
- Đặt tính.
 7 
+ 5
12
- HS nêu.
- 7 Cộng với 5 bằng 12 viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5. Viết 1 vào cột chục.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- Thao tác trên que tính.
- HS nối tiếp nhau (theo bàn) lần lượt báo cáo kết quả phép tính.
7 + 4 = 11	7 + 7 = 14
7 + 5 = 12	7 + 8 = 15
7 + 6 = 13	7 + 9 = 16
- Thi học thuộc các công thức.
- HS tự làm.
- Hs nêu miệng
7+4 = 11 7+6 = 13 7+8=15 7+9=16
4+7 = 11 6+7 = 13 8+7=15 9+7=16
- Nhận xét bài bạn làm đúng hay sai.
- Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng khơng thay đổi.
- Cả lớp làm vở.
- Hs nhận xét, sửa bài: 
 7 7 7 7 7
 + 4 + 8 + 9 + 7 + 3
 11 15 16 14 10
- HS làm bài.
 - Hs nêu
- Ta làm phép cộng: 7 + 5
- Dạng tốn nhiều hơn
Giải:
Tuổi của anh là:
7 + 5 = 12 (tuổi)
Đáp số: 12 tuổi.
- Hs sửa bài.
- HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với một số.
********************************
THỂ DỤC
¤n 5 ®éng t¸c cđa bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện 5 ®éng t¸c v­¬n thë , tay ,ch©n, l­ên, bơng cđa bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung. 
-Biết cách chơi và thực hiện đúng yêu cầu của trị chơi.
- Ơn tập 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN :
- Trªn s©n tr­êng, dän vƯ sinh n¬i tËp
- GV chuÈn bÞ 1 cßi, tranh thĨ dơc, c¸c dơng cơ cho trß ch¬i
III. NỘI DUNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trị
1. PhÇn më ®Çu
* NhËn líp : Phỉ biÕn néi dung yªu cÇu giê häc
- ¤n ®éng t¸c v­¬n thë vµ tay. ch©n, l­ên , bơng cđa bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung
- Ch¬i trß ch¬i“ Nh¶y « tiÕp søc”
* Khëi ®éng: -Ch¹y nhĐ nhµng theo 1 hµng däc trªn ®Þa h×nh tù nhiªn
- Xoay c¸c khíp cỉ tay, cỉ ch©n, ®Çu gèi, h«ng, vai
- Trß ch¬i“ LÞch sù ”
C¸n sù tËp hỵp b¸o c¸o sÜ ... át bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài.
-GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
-Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng?
-GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp:
-Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?(HS khá, giỏi)
-Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?(HS khá, giỏi)
-Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày?
-GV nhắc nhở HS hằng ngày nên thực hiện những điều đã học: ăn chậm, nhai kĩ, không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại tiện hằng ngày.
3. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở hs về thực hiện ăn chậm nhai kĩ
-Chuẩn bị: Ăn uống đầy đủ
- HS thực hành và nói.
- HS nhận xét.
- HS thực hành và nói.
- HS nhận xét.
- Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV:
- Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa: khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
- Thực hành nhai kẹo.
- Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn
- Đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến:
1.HS có thể trả lời như mong muốn
2.HS chỉ có thể TL được: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn.
- HS đọc thông tin trong SGK, Bổ sung ý kiến TLCH 2: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn. Tại đây 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS đọc thông tin.
- Thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng.
- Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào máu, để đi nuôi cơ thể.
- Chất bã được đưa xuống ruột già.
- Chất bã biến thành phân rồi được đưa ra ngoài (qua hậu môn).
- 4 HS nối tiếp nhau nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận (Mỗi HS nói 1 phần).
- 1 – 2 HS nói về sự biến đổi thức ăn ở cả 4 bộ phận
- HS thảo luận cặp đôi, trình bày, bổ sung ý kiến:
- Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn.
Ăn chậm, nhai kĩ giúp cho quá trình 
tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ nuôi cơ thể.
- Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy, nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày.
- Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón.
- HS lắng nghe dặn dị của cơ
***************************************************************
Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012
- Đồng chí Định dạy -
Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012
CHÍNH TẢ
NGƠI TRƯỜNG MỚI
I. Mục tiêu
 - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng các dấu câu trong bài .
 - Làm được BT2 , BT(3) a.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ, bút dạ. 
HS: Vở bảng con
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Mẩu giấy vụn
GV cho HS viết bảng lớp, bảng con
-2 tiếng cĩ vần ai: tai, nhai
-2 tiếng cĩ vần ay: tay, chạy
-3 tiếng cĩ âm đầu s: sơn, sơng, suối
- GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Viết 1 đoạn trong bài: Ngơi trường mới
* 2.1: HD HS viết chính tả 
 a)Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
 - GV đọc mẫu đoạn viết.
 - GV HDHS nắm nội dung bài viết:
 - Dưới mái trường, bạn HS cảm thấy cĩ những gì mới?
b)Hướng dẫn HS trình bày:
- Tìm các dấu câu được dùng trong bài chính tả?
- Hỏi thêm về Y/c các chữ cái đầu câu, đầu đoạn.
c) HD viết từ khĩ:
- Nêu các chữ khĩ viết.
d) Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết vở.
-Giáo viên nhắc HS cách trình bày bài.
- Quan sát, uốn nắn những em viết chưa đẹp.
- Chỉnh sứa tư thế ngồi của hs.
e) Sốt lỗi : 
- GV đọc từng chữ cho hs sốt lỗi.
g) Chấm bài:
- GV chấm sơ 5 -7 bài, nhận xét.
* 2.2: HD Luyện tập:
 Nêu yêu cầu bài 2:
Trị chơi 1:
- GV cho HS thi đố nhau, 2 tổ thi .
- 1 em đố : tìm từ chứa tiếng cĩ vần ai
- Em khác nĩi ngay được 1 từ chứa tiếng cĩ vần như tiếng đem đồ.
- Tương tự vần ay.
 Trị chơi 2: Những nhà ngơn ngữ học.
- Gv chọn câu a của BT3, làm nội dung chơi.
- GV khen HS học tốt, cĩ tiến bộ.
3. Củng cố – Dặn dị 
- Nhận xét tiết học.
- HS về viết lại bài chính tả và làm nốt BT cịn lại.
- Chuẩn bị: Người thầy cũ
- HS viết bảng con
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- Tiếng trống, tiếng cơ giáo, tiếng đọc bài của chính mình. Nhìn ai cũng thấy thân thương cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì.
- Dấu phẩy, dấu chấm cảm, dấu chấm.
- Viết hoa các chữ cái đầu câu, đầu đoạn.
- trống, rung động , nghiêm
- HS viết bảng con các từ khĩ.
- HS viết bài
- HS đổi vở sốt lỗi.
 Thi tìm nhanh các tiếng cĩ vần ai/ ay
- Cái tai, hoa mai, hoa nhài, ngày mai
- Gà gáy, từ láy, máy cày, ngày nay.
- sẻ, so, say, sung, si, sao, suối, .
- xơi, xem, xinh, xanh, xấu, xa, xới.
- HS về viết lại bài.
********************************
TOÁN
 BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I. Mục tiêu
 Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
 * Bài tập cần làm : BT1, BT2
II. Chuẩn bị
GV: Bảng con, nam châm gắn các mẫu vật (quả cam). Bảng phụ, bút dạ.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Luyện tập.
- HS sửa bài
 37	 47	 24	 68
	+ 15	 +18	 +17	 + 9 
	 52	 65	 41	 77
- GV nhận xét. ghi điểm
2. Bài mới 
a)Giới thiệu: 
- Học dạng toán mới: Bài toán về ít hơn.
* 2. 1: Giới thiệu về bài toán ít hơn.
 I I I I I I I
 I I I I I 
- Hàng trên có 7 quả
- Hàng dưới có ít hơn 2 quả.
- Hỏi hàng dưới có mấy quả?
- Hàng nào biết rồi?
- Hàng nào chưa biết?
- Để tìm số cam hàng dưới ta làm ntn?
- GV cho HS lên bảng trình bày bài giải.
- GV nhận xét.
* 2.2: Thực hành
+ Bài 1:
- GV tóm tắt trên bảng
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì ?
-Để tìm số cây cam vườn nhà Hoa có ta làm ntn?
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm chiều cao của Bình ta làm ntn?
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò 
- Củng cố cách trình bày bài giải bài tốn ít hơn.
-Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bài bảng lớp
- 2 HS lặäp lại.
- HS dựa vào hình mẫu đọc lại đề toán.
- Hàng trên
- Hàng dưới
- Lấy số cam hàng trên trừ đi 2.
 Bài giải
 Số quả cam hàng dưới có:
	 7 – 2 = 5 (quả)
	 Đáp số: 5 quả cam
- HS đọc lời giải
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài
 Nhà Mai : 17 cây cam
 Nhà Hoa ít hơn : 7 cây cam
 Nhà Hoa : ..... cây cam ?
- Lấy số cây cam vườn nhà Mai có trừ đi số cây cam vườn nhà Hoa ít hơn
- HS làm bài vào vở và sửa bài
 Bài giải
Số cây cam vườn nhà Hoa cĩ là:
 17 – 7 = 10 (cây)
 Đáp số: 10 cây cam
- HS đọc đề
-An cao 95 cm, Bình thấp hơn An 5 cm.
- Bình cao bao nhiêu cm ?
- Lấy chiều cao của An trừ đi phần Bình thấp hơn An.
- HS làm bài
Bài giải
Bình cao là:
95 – 5 = 90 (cm)
Đáp số: 90 cm
-
********************************
MĨ THUẬT
- GV chuyên dạy-
******************************
TẬP LÀM VĂN
 KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH.
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu
- Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định ( BT1, BT2) 
 - Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách. (BT3)
 * Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bảng phụ viết Mục lục tuần 5.
HS: Vở
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Đặt lại tên cho bài – Trả lời câu hỏi. Luyện tập mục lục sách.
-Yêu cầu hs nêu các bài tập đọc ở tuần 6.
-GV nhận xét. Ghi điểm
2. Bài mới 
a) Giới thiệu: 
- Hôm nay, chúng ta sẽ học dạng bài khẳngđịnh, phủ định, luyện tập về mục lục sách
b) HD HS làm bài tập
Bài 1: (miệng). 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Gọi 1 HS đọc câu mẫu ở SGK
- Nêu các câu trả lời thể hiện sự đồng ý ?
- Câu trả lời nào thể hiện sự khơng đồng ý?
- Khi muốn nĩi, viết các câu cĩ nghĩa khẳng định hay phủ định ta thêm các từ nào vào trong câu?
- Gọi 3 HS thực hành với câu hỏi a. Em cĩ đi xem phim khơng?
- Chia nhĩm ( nhĩm 3 em) thực hành trong nhĩm với các câu cịn lại. Yêu cầu HS hỏi đáp theo mẫu trong SGK .
- Tổ chức thi hỏi – đáp giữa các nhĩm (câu b,c) 
- Ghi bảng câu trả lời đúng.
Bài 2 : (Miệng).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Giúp HS nắm yêu cầu bài.
- Cho cả lớp suy nghĩ đặt 1 câu theo mẫu ( như SGK). Sau đĩ gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét câu trả lời.
Bài 3: (viết)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Nêu yêu cầu: Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang.
- Yêu cầu HS viết 2 tên truyện, tên tác giả, số trang trong mục lục.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố – Dặn dò 
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị: Kể ngắn theo tranh – viết thời khóa biểu
-Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu.
- 1 HS đọc câu mẫu ( SGK).
- Cĩ, em rất thích đọc thơ.
- Khơng, em khơng thích đọc thơ.
- Khẳng định: cĩ; phủ định: khơng.
- 3 HS đứng tại chỗ thực hành
- Các nhĩm thảo luận, thực hành hỏi đáp trong nhĩm .
- HS1: Em (bạn) cĩ đi xem phim khơng?
- HS2 : Cĩ, em (mình, tớ) rất thích đi xem phim.
- HS3 : Khơng, em ( tớ ) khơng thích đi xem phim.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc bài mẫu.
- 3 HS đặt câu. Ví dụ:
a. Cây này khơng cao đâu.
b. Cây này cĩ cao đâu.
c. Cây này đâu cĩ cao.
- Lập mục lục các bài tập đọc ở tuần 7.
- Lắng nghe.
+ Tập đọc: Người thầy cũ, trang 56
+ Tập đọc: Cơ giáo lớp em, trang 60
- HS đọc.
- HS làm bài.
********************************
SINH HOẠT
 SƠ KẾT TUẦN 6

Tài liệu đính kèm:

  • dochang gui c hien.doc