Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 5 năm học 2013

Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 5 năm học 2013

 TIẾT 2: TOÁN

TIẾT 20: 38 + 25

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :

- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25

- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số đo có đơn vị dm.

- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.

- Làm bài tập (Bài 1(cột 1,2,3), bài 3, bài 4 (cột 1)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Giáo viên : Bảng cài, que tính. Viết sẵn bài 2.

- Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 716Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 5 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Ngày soạn: 05/10/2013
Ngày giảng : Thứ hai, ngày 07 tháng 10 năm 2013 
 TIẾT 1: CHÀO CỜ
 ********************************
 TIẾT 2: TOÁN
TIẾT 20: 38 + 25
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
- Làm bài tập (Bài 1(cột 1,2,3), bài 3, bài 4 (cột 1)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên : Bảng cài, que tính. Viết sẵn bài 2.
- Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ: Ghi : 45 + 8 29 + 8
-Nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : 
-Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
b. Tìm kết quả :
-Yêu cầu học sinh sử dụng que tính.
Hỏi đáp : Có tất cả bao nhiêu que tính ?
 Vậy 38 + 25 = ?
- HS tìm không được hướng dẫn sử dụng bảng cài và que tính để hướng dẫn.
c. Đặt tính và tính:
Hỏi đáp : Em đặt tính như thế nào ?
-Nêu cách thực hiện phép tính ?
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1 :
Bài 2 : Bài toán yêu cầu gì ?
-Số thích hợp trong bài là số nào ?
-Làm thế nào để tìm tổng?
-Kết luận, cho điểm.
Bài 3 : Vẽ hình trên bảng, hỏi : Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta làm như thế nào ?
Bài 4 : Bài toán yêu cầu gì ?
Muốn so sánh các tổng này với nhau ta làm gì trước ?
-Ngồi cách tính tổng ta còn cách tính nào khác ?
-Giải thích vì sao 9 + 8 = 8 + 9 ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố -Dặn dò: 
Nêu cách đặt tính và thực hiện 38 + 25?
Dặn dò : Học thuộc cách đặt tính và tính.
-2 em lên bảng nêu cách đặt tính và tính. Lớp làm bảng con.
-1 H/s giải trên bảng lớp.
-Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép cộng 38 + 25.
-Thao tác trên que tính.
-63 que tính.
-Bằng 63.
-1 em lên bảng đặt tính. Lớp làm nháp.
-Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-Tính từ phải sang trái : 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1, 3 + 2 = 5 thêm 1 bằng 6 viết 6. Vậy 38 + 25 = 63 .
-3 em nhắc lại.
-3 HS lên bảng. HS làm bài vào vở. Nhận xét bài bạn.
-Viết số thích hợp vào ô trống.
-Tổng các số hạng.
-Cộng các số hạng với nhau.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nhận xét.
-1 em đọc đề bài.
-28 dm + 34 dm.
-Giải vào vở.
-Điền dấu > < == vào chỗ thích hợp.
-Tính tổng rồi mới so sánh.
-3 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét Đ – S.
So sánh : 9 = 9 và 7 > 6 nên 9 + 7 > 9 + 6.
Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
-1 h/s nêu.
*******************************
 TIẾT 3+4 : TẬP ĐỌC
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : 
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật : giọng Lan, Mai, cô giáo.
- Hiểu ND: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.
-HS ( trả lời câu hỏi 2,3, 4,5.HS khá giỏi trả lời câu hỏi 1.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Ý thức biết giúp đỡ bạn trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên : Tranh : Chiếc bút mực.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài : Trên chiếc bè.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
-Giáo viên đọc mẫu : to, rõ ràng, phân biệt lời các nhân vật.
Đọc từng câu : 
- Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn ngắt giọng :
Ở lớp 1A,/ học sinh/ bắt đầu được viết bút mực,/ chỉ còn/ Mai và Lan/ vẫn phải viết bút chì.
Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.//
Đọc từng đoạn :
Giảng từ : Hồi hộp là gì ?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn ngắt giọng : 
Bỗng/ Lan gục đầu xuống bàn/ khóc nức nở.//
Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.//
Chia nhóm 4 đọc :
Thi đọc giữa các nhóm.
-2 HS đọc bài.
-HS đọc và TLCH.
-Chiếc bút mực.
-1 em giỏi đọc. Lớp đọc thầm.
-Học sinh nối tiếp đọc từng câu.
-HS phát âm, CN, ĐT.
-5-6 em luyện đọc câu.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1-2.
 -Từng HS đọc trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-Các nhóm thi đọc.
-Lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-Trong lớp bạn nào vẫn phải viết bút chì ?
-Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực ?
-Chuyện gì đã xảy ra với bạn Lan ?
-Lúc này, Mai loay hoay với hộp bút như thế nào ?
-Vì sao bạn Mai lại loay hoay như vậy ?
-Cuối cùng Mai đã làm gì ?
-Thái độ của Mai như thế nào khi biết mình cũng được viết bút mực ?
-Mai đã nói với cô như thế nào ?
-Theo em bạn Mai có đáng khen không ?
- Vì sao ?
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố- Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
-2 em đọc đoạn 1-2 và TLCH.
-Chiếc bút mực / tiếp.
-Đọc thầm đoạn 3-4.
-Lan quên bút ở nhà.
-Mai mở hộp bút ra rồi đóng vào.
-Vì Mai nửa muốn cho bạn mượn nửa lại không muốn.
-Đưa bút cho Lan mượn.
-Mai thấy hơi tiếc.
-Để bạn Lan viết trước.
-Có, vì Mai biết giúp đỡ bạn bè.
-4 HS đọc theo vai. 
-3 HS đọc toàn bài và TLCH.
-Thích Mai vì Mai biết giúp đỡ bạn.
-Đọc bài.
Ngày soạn: 06/10/2013
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 08 tháng 10 năm 2013
 TIẾT 1:TOÁN:
 LUYỆN TẬP (Tr. 22)
I. MỤC TIÊU : 
	- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
	- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 +5 ; 38 + 25.
	- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
	- BT cần làm : B1 ; B2 ; B3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
GV, HS : Sách giáo khoa.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
	HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 38 + 25 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 cột tính:
 8 + 5 = 8 + 9 = 
18 + 5 = 28 + 9 = 
Ò Nhận xét và tuyên dương.
2. Bài mới: Luyện tập. 
a/ GTB: GVGT, ghi tựa bài.
b/ Thực hành: 
* Bài 1/ Trang 22:
- Nêu yêu cầu của bài 1 
8
+
2
=
8
+
3
=
8
+
6
=
8
+
7
=
8
+
7
=
8
+
8
=
18
+
6
=
18
+
7
=
Ò Sửa bài – nhận xét. 
* Bài 2/ Trang 22:
-Yêu cầu của bài 2.
- Yêu cầu HSlàm bảng con
- Gv nxét, sửa bài
* Bài 3/ Trang 22 
- Yêu cầu 1 HS nêu đề bài 
- Nhìn vào bài tóm tắt hãy cho biết bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì? 
- GV ghi tóm tắt ở bảng phụ. 
Ò GV sửa bài, nhận xét. 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Lớp làm bảng con
- HS làm bài.
- Hs nxét
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- Hoạt động cả lớp.
* Bài 1: Tính nhẩm. 
- HS làm miệng
- Hs nxét, sửa 
* Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài 
38 + 15 = 53 48 + 24 =72
68 + 13 = 81 78 + 9 = 87
58 + 26 = 84
- Hs nxét, sửa
* Bài 3: Hs làm vở
- Giải bài toán theo tóm tắt.
-Gói kẹo chanh: 28 cái
-Gói kẹo dừa: 26 cái 
- Hỏi cả 2 gói kẹo :cái?
 Giải 
 Cả hai gói kẹo có là: 
 28 + 26 = 54 (cái kẹo)
 Đáp số : 54 cái
 **************************
 TIẾT 2: KỂ CHUYỆN:
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU:
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực. (BT1)
	- HS khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. (BT2)
	- Giáo dục HS phải luôn biết giúp đỡ bạn.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV: 4 Tranh minh họa trong SGK .
 - HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT DỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam 
- Yêu cầu HS lên kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới: Chiếc bút mực
a/ GTB: GVgiới thiệu - Ghi tựa.
b/ HD kể chuyện:
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
- GV nêu yêu cầu của bài 
- Tóm tắt nội dung mỗi tranh.
+ Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực 
+ Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà 
+ Tranh 3: Mai đưa bút của minh cho L an mượn 
+ Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
- Y/ c Hs quan sát tranh kể trong nhóm
- Gv theo dõi giúp đỡ hs yếu
- GV mời 1 vài nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
- Gv nxét, ghi điểm
* Kể lại được toàn bộ câu chuyện 
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Nhắc nhở HS noi gương theo bạn Mai.
- Khuyến khích HS về kể chuyện lại cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS lên kể nối tiếp nhau mỗi em 2 đoạn.
- Hs nxét
- HS quan sát tranh phân biệt các nhân vật (Mai, Lan, Cô giáo).
- Hs nêu nội dung từng tranh
- Kể chuyện theo nhóm 4.
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. Hết 1 lượt lại quay lại từ đoạn 1 thay đổi người kể.
-Nhận xét về nội dung – cách diễn đạt cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm mình
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp
- Hs nxét bình chọn cá nhân, nhóm kể hay.
- HS khá giỏi kể.
- Hs theo dõi
 ***********************************
TIẾT 3: CHÍNH TẢ (Tập chép):
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU:
 - Chép chính xác , trình bày đúng bài CT (SGK).
	- Làm được BT2 ; BT(3) a. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV:Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, giấy khổ to viết nội dung bài tập 3b.
 - HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè 
- 2 HS viết bảng lớn + bảng con: Dế Trũi, ngao du, dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã, vần thơ, vầng trăng, dân làng, dâng lên.
- Gv nxét, sửa 
2. Bài mới: Chiếc bút mực 
a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa.
b/ Hd tập chép:
* GV treo bảng phụ đọc bài.
- Tại sao Lan khóc?
- Bài viết có mấy câu?
* Phát hiện những từ viết sai và viết từ khó.
- GV gạch chân những từ cần lưu ý..
- HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. 
- Đọc những câu có dấu phẩy
- Y/c Hs viết bảng con
Ò Nhận xét.
* Y/c Hs viết bài vào vở
- GV giúp HS yếu chép cho kịp lớp.
- GV đọc toàn bộ bài.
- Chấm 10 vở đầu tiên và nhận xét.
c/ Hd làm bài tập:
* Bài 2: Hs làm bảng con 
- Nhận xét, sửa: Tia nắng, đêm khuya, cây mía
* Bài 3a (miệng)
-Gv nêu y/c Hs trả lời
Ò Nhận xét, chốt lại.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Gv tổng kết bài, gdhs.
- Về sửa hết lỗi, xem trước bài Cái trống trường em. 
- Nhận xét tiết học,
- Hs viết bảng con
- Hs nhận xét
- Hs nhắc lại
 - 2 HS đọc.
- Vì Lan được cô cho phép viết bút mực nhưng Lan lại quên không đem.
- Đề bài và 5 câu.
- Bút mực, lớp, quên, lấy, mượn, viết, oà, khóc, Mai, Lan
- HS đọc 4 câu (4 HS đọc). 
- HS viết bảng con: bút mực, lớp, quên, lấy, mượn, Mai, Lan
- Nêu cách trình bày bài.
- Nhìn bảng phụ ché ... hia 2 dãy thi hỏi – đáp nhanh. Dãy A hỏi, dãy B trả lời.
- Nhận xét – Tuyên dương đội nào nói đúng nhanh, chính xác.
d/ Luyện đọc lại:
- Trò chơi “Gọi tên”: hướng dẫn luật chơi – bắt đầu.
Ò GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhắc nhở HS về luyện đọc và tập tra mục lục để hiểu qau nội dung sách trước khi đọc sách.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Hs đọc bài theo y/c
- Hs nxét 
- Hs nhắc lại
- Hs nghe, theo dõi
- Hs đọc cách ngắt nghỉ hơi
- Hs nối tiếp nhau đọc từng mục lục đến hết bài
- 1 số Hs đọc cả bài
- Hs luyện đọc trong nhóm
- HS quan sát.
- Hs thi đọc 
- Hs nxét, bình chọn
- HS đọc thầm.
- HS nêu tên từng truyện.
- Có 7 truyện.
- Trang 52.
- Quang Dũng.
- Tìm được truyện, bài học ở trang nào, của tác giả nào?
- HS dò tìm.
- 1 HS đọc lại mục lục tuần 5 theo từng cột hàng ngang (Tuần – chủ điểm – phân môn – nội dung – trang).
Vd: Tuần 5, Chủ điểm: Trường học. Tập đọc: Chiếc bút mực. Trang 40.
 Kể chuyện: Chiếc bút mực. T/ 41.
- Đại diện 2 dãy thi.
- A1: Bài tập đọc “Cái trống trường em” ở trang nào?
- B1: Trang 45.
- A2: Có 2 bài chính tả:
Bài 1: Tập chép “Chiếc bút mực”, phân biệt ia / ya, en / eng, l / n.
Bài 2: Nghe viết “Cái trống trường em”, phân biệt I / iê, l / n, en / eng.
- A3: Tiết luyện từ và câu ở tuần 5 học bài gì? Trang nào?
- B3: Tên riêng và cách viết tên riêng câu kiểu “Ai là gì”?, trang 44.
- 3 Lượt HS tham gia: ai bị gọi trúng tên thì đứng lên đọc cả bài.
- Tra tìm mục lục.
- Chú ý
*****************************
 *************************************
 TIẾT 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 5: CƠ QUAN TIÊU HÓA
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa.
- Chỉ được đường đi của ống tiêu hóa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết được vị trí và nói tên một số tuyến tiêu hố và dịch tiêu hóa. Phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
3.Thái độ : GDKNS : Có thức ăn uống điều độ để bộ máy tiêu hóa hoạt động tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Giáo viên : Mô hình ống tiêu hóa. Tranh phóng to hình 2.
-Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ :
-Muốn cơ và xương phát triển tốt cần ăn uống như thế nào ?
-Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt ?
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài :
-Trò chơi- Chế biến thức ăn.
-Hướng dẫn cách chơi : Trò chơi gồm 3 động tác 
-Nhập khẩu, vận chuyển, chế biến (STK/ tr 22)
-Giáo viên tổ chức cho cả lớp chơi .
-Em học được gì qua trò chơi này ?
Hoạt động 1 : Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hố.
Tranh : Sơ đồ ống tiêu hóa.
Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu ?
Tranh : Mô hình ống tiêu hóa (không có chú thích).
Kết luận : Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi xuống cơ quan tiêu hóa.
Hoạt động 2 : Các cơ quan tiêu hóa .
Thảo luận : Tranh : quan sát hình vẽ rồi nói tên các cơ quan tiêu hóa.
-GV vừa giảng vừa chỉ trên sơ đồ.
-Kết luận : STK/ tr 24
Hoạt động 3 : Bài tập.Nhận xét. Đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu tên các cơ quan tiêu hóa ?
-Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hố. Nhận xét. Giáo dục tư tưởng.
 - Học bài ở nhà.
-Đủ chất đạm, tinh bột, vitamin.
-Luyện tập thể thao, làm việc vừa sức.
-Cơ quan tiêu hóa.
-HS làm động tác theo khẩu lệnh.
-HS làm theo khẩu lệnh, không làm theo động tác của GV.
-Cơ quan tiêu hố.
-Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa.
-Các nhóm làm việc.
-Đọc chú thích và chỉ ra các bộ phận của ống tiêu hóa.
-2HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa .
- 2HS chỉ về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
-3 HS nhắc lại.
-Chia nhóm. Ghi và dán tranh .
-Đại diện các nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa.
-6 HS đọc.
-Làm vở bài tập.
-1 HS nêu.
-1 HS lên chỉ.
-Học thuộc bài.
Ngày soạn: 08/10/2013
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 10 tháng 10 năm 2013
 TIẾT 1: TOÁN: 
BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. MỤC TIÊU:
	-HS biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
	- BT cần làm : B1 (không yêu cầu HS tóm tắt) ; B3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:7 Quả cam và nam châm.
 - HS : SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Hình chữ nhật, hình tứ giác.
- GV nhận xét – Tuyên dương – Cho điểm.
2. Bài mới: Bài toán về nhiều hơn
a/ GTB: Gvgiới thiệu,
b/ Giảng bài: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu về bài toán nhiều hơn 
- GV gài 5 quả cam lên bảng và nói hàng trên có 5 quả cam.Hàng dưới có 5 quả cam, thêm 2 quả cam nữa (GV gài thêm 2 quả). 
- Hãy so sánh số cam 2 hàng với nhau?
- Vậy hàng dưới nhiều hơn hàng trên bao nhiêu quả?
- Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta thực hiện tóm tắt như sau:
	 Tóm tắt:
 Hàng trên: 5 quả cam 
 Hàng dưới nhiều hơn hàng trên: 2 quả.
 Hàng dưới :  quả?
* Hoạt động 2: Thực hành :
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1. 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu cá nhân
- Nhận xét, sửa bài.
* Bài 3: Y/c Hs làm vở 
- Gv hd tóm tắt làm bài và nhắc Hs cao hơn cũng là nhiều hơn.
 Tóm tắt
 Mận cao: 95cm
 Đào cao hơn Mận: 3cm
 Đào cao:  cm? 
- Gv chấm, chữa bài
 3. Củng cố – Dặn dò:
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Sửa lại những bài toán làm sai.
- Nxét tiết học
- Hát
- 2 HS làm bảng lớp.
- Hs theo dõi, quan sát và so sánh số cam 2 hàng.
- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên.
- Nhiều hơn 2 quả.
- Hs thực hiện bài giải
 Giải:
Số quả cam ở hàng dưới:
5 + 2 = 7 (quả)
 Đáp số: 7 quả.
- 1 HS đọc.
- Hoà có 4 bông hoa. Bình nhiều hơn Hoà 2 bông hoa
- Hỏi lan có mấy bút chì?
- HS làm bài. 
Giải :
 Số hoa Bình có là :
 4 + 2 = 6 ( bông hoa )
 Đ/S : 6 bông hoa
- Hs làm vở
 Bài giải
 Đào cao là:
 95+ 3 = 98( cm)
 Đáp số: 98 cm
- Hs nxét sửa bài
- Hs theo dõi
 *********************************
 TIẾT 2: TẬP VIẾT: CHỮ HOA C
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Bạn (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần)
- Hs có ý thức rèn viết chữ hoa.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Gv: Chữ mẫu, vở tập viết
- Hs: Vở tập viết, bảng con 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng viết các chữ B và viết chữ .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chữ hoa :
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ C.
 Chữ hoa C
* Gắn mẫu chữ C và hỏi: 
- Chữ C cỡ vừa cao mấy li ? 
- Viết bởi mấy nét và viết như thế nào ?
- GV chỉ vào chữ B và giải thích: Chữ B cỡ vừa cao 5 li, gồm 2 nét. 
+ Cách viết: GV viết mẫu, vừa viết vừa nói:
- ĐB trên ĐK 6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ; phần cuối nét cong trái lượn vào trong, DB trên ĐK 2
 Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- T/C cho hs viết chữ C.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn để học sinh viết đúng và đẹp.
- GV Nhận xét.
Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng:
 Giới thiệu câu ứng dụng:
- Y/c HS đọc câu ứng dụng
- Em hiểu câu trên như thế nào?
HS qs mẫu chữ viết ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét
 Quan sát và nhận xét:
- Em hãy nêu độ cao các chữ cái trong câu ứng dụng : Chia sẻ ngọt bùi .(cỡ nhỏ) 
- Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ.
 Hướng HS viết bảng con
* Viết bảng con: 
- GV nhận xét và uốn nắn. (nhắc nhở hs viết liền nét)
*) Viết vào vở: GV nêu yêu cầu viết.
- Y/C hs viết vào vở tập viết:
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Lên bảng viết cả lớp viết bc .
- HS quan sát
- Cao 5 li
- Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ
- HS qsát, nghe
- HS viết trên bảng con..
- HS đọc: Chia sẻ ngọt bùi
- thương yêu, đùm bọc lẫn nhau....
- HS nêu:
+ Các chữ cao 2,5 li: C, h, g, l
+ Các chữ cao 1 li: i, a, n, e, u
+ Các chữ cao 1,25: s
- Dấu nặng dặt dưới chữ o . Dấu hỏi đặt trên đầu chữ e....
- HS viết bảng con.
- HS viết vào vở
 TIẾT 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết):
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe-viết được chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em.
	- Làm được BT (2) a, BT(3) a. 
( GV nhắc HS đọc bài thơ Cái trống trường em (SGK) trước khi viết bài CT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : SGK, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ.
 - HS:Bảng con, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Chiếc bút mực - GV yêu cầu HS viết: Tia nắng, đêm khuya, cây mía, cái xẻng, đèm điện, khen, e thẹn.
- Nhận xét
2. Giới thiệu bài: Cái trống trường em
a/ GTB: GV giới thiệu, ghi tựa.
b/ HD nghe - viết:
* Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết 
- GV đọc lần 1
- Hai khổ thơ này nói gì?
- Trong khổ thơ 2 có mấy dấu câu? Kể ra?
* Hoạt động 2: Phát hiện những từ hay viết sai:
- GV gạch chân những từ cần lưu ý.
- HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai, có bao nhiêu chữ phải viết hoa?
- Vì sao?
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con những từ khó.
Ò Nhận xét
- Gv đọc lần 2 
*Hoạt động 3: Viết bài 
- GV yêu cầu HS nêu lại cách trình bày.
- GV đọc cho Hs viết bài. 
- GV đọc lại toàn bài.
- Y/c Hs tự soát lỗi nhìn bảng phụ
- GV chấm 1 số vở và nhận xét.
* Hoạt động 4: Hd làm bài tập
* Bài 2 a:
- Y/c Hs hoạt động nhóm
- Gv nxét, sửa: 
* Bài 3 a:
- GV nêu luật chơi: trò chơi tiếp sức 4 bạn 1 dãy.
- Nhận xét chốt lại
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Về sửa hết lỗi, làm vở bài tập
- Nhận xét tiết học
- HS viết bảng lớn và bảng con
- HS nxét
- Hoạt động lớp.
- HS đọc lại.
- Về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè.
- 2 Dấu câu: dấu chấm và dấu chấm hỏi
- Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng.
- 9 Chữ.
- Chữ đầu dòng thơ.
- HS viết bảng con
Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng. 
- Nêu cách trình bày bài.
- HS viết bài
- HS dò lại.
- Đổi vở sửa lỗi. (Mở SGK)
* Bài 2a:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm phiếu nhóm
- các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
a) long lanh, nước, non.
* Bài 3a:
- 4 bạn / dãy chơi tiếp sức.
- Các nhóm nxét, bình chọn nhóm nhanh đúng
a) nón, non, nối
 Lưng , lợn, lửa

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2(2).doc