Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy số 1

Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy số 1

Tập đọc

CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục tiêu .

- Đọc đúng , rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ .

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mới thành công ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

- HS khá ,giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ : “ Có công mài sắt , có ngày nên kim ”

II. Đồ dùng dạy học .

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn.

III. Các hoạt động dạy học .

1. Ổn định tổ chức .

2. Kiểm tra bài cũ .

- Kiểm tra sách vở đồ dùng của học sinh

3. Bài mới .

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
Chào cờ 
Nhà trường nhận xét __________________________________________________
Tập đọc
Có công mài sắt có ngày nên kim
I. Mục tiêu .
- Đọc đúng , rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ .
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mới thành công ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- HS khá ,giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ : “ Có công mài sắt , có ngày nên kim ”
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Kiểm tra sách vở đồ dùng của học sinh 
3. Bài mới .
3. 1. Giới thiệu bài:
Giới thiệu chủ điểm và bài học.
3.2 Nội dung .
Tiết 1
a. Luyện đọc đoạn 1+ 2.
* GV đọc mẫu. 
- HS nghe 
* GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi hướng dẫn , đưa ra và HS đọc các từ khó 
- HS đọc các từ khó :
 Quyển, nguệch ngọac, nắn nót ....
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm 
* Thi đọc giữa các nhóm .
- Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn, cả bài 
b. Tìm hiểu bài các đoạn 1+ 2 .
- HS đọc thầm từng đoạn 
* Câu 1 : 
- HS đọc thầm câu 1 
+ Lúc đầu cậu bé học hành như thé nào ?
+ Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán bỏ đi chơi, chỉ viết nắn nót được mấy chữ đầu, rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện .
* Câu 2 :
+ Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? 
- Cả lớp đọc thầm câu 2 
- 1 HS đọc to câu 2 
+ Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá .
+ Bà cụ mài thỏi sắt vao tảng đá để làm gì ? 
+ Để làm thành một cài kim khâu 
+ Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành một cái kim nhỏ không ? 
+ HS nêu 
+ Những câu nào cho thấy cậu bé không tin ? 
+ Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi: Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài được ?
Tiết 2
c. Luyện đọc các đoạn 3 , 4.
* Đọc từng câu. 
- HS nối tiếp nhau đọc 
- GV uốn nắn tư thế đọc, đọc từ khó 
- HS đọc : hiểu, quay 
* Đọc từng đoạn trước lớp. 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng chỗ.
- HS đọc câu trên bảng 
- HS tiếp nỗi nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ. (sgk)
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm.
 * Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài.
* Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 3, 4.
d. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3, 4.
* Câu 3:
- Cả lớp đọc thầm câu 3.
+ Bà cụ giảng giải như thế nào?
- HS đọc to câu 3.
+ Mỗi ngày mai . thành tài.
+ Đến lúc này cậu bé tin lời bà cụ không?
+ Có.
* Câu 4:
+ Câu chuyện khuyên em điều gì ?
* Liên hệ giáo dục .
+ Câu chuyện khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù không ngại khó khăn.
e. Luyện đọc lại.
- HS thi đọc lại bài theo vai (người dẫn chuyện cậu bé và bà cụ).
- GV nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
4. Củng cố dặn dò.
 + Em thích ai trong câu chuyện ? Vì sao?
+ Em thích bà cụ vì bà cụ đã dạy cậu bé tính nhẫn lại và kiên trì.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Toán
ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu.
 - Biết đếm , đọc , viết các số đến 100 .
- Nhận biết được các số có một chữ số , các số có hai chữ số ; số lớn nhất , số bé nhất có một chữ số ; số lớn nhất , số bé nhất có hai chữ số ; số liền trước , số liền sau .
- Các bài tập cần làm bài 1, 2 ,3 .
II. Đồ dùng dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ .
 - Kiểm tra sách toán và giới thiệu sách toán 2
2. Bài mới .
2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2.2.Nội dung .
* Bài 1. 
+ Nêu các số có 1 chữ số.
+ 0 ; 1; 2 ; ; 9.
- Yêu cầu HS làm phần a.
a. Viết số bé nhất có 1 chữ số.
- HS nêu.
- GV chữa bài yêu cầu HS đọc các số có một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
b. Viết số bé nhất có một chữ số 
- HS viết: 0
c. Viết số lớn nhất có 1 chữ số.
- HS viết: 9
* Củng cố : Có 10 chữ số có một chữ số đó là: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;4 ;5 ; 6 ; 7 ;8 ;9. 
+ Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số .
+ Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
* Bài 2 .
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 
- HS nêu yêu cầu bài 2.
a. GV đưa bảng vẽ sẵn 1 số các ô vuông và yêu cầu HS nêu miệng , 1 HS lên viết .
- Nêu tiếp các số có hai chữ sô
- Nêu miệng các số có hai chữ số.
- GV gọi HS lên viết vào các dòng.
- Lần lượt HS viết tiếp các số thích hợp vào từng dòng.
- Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
b. Viết số bé nhất có hai chữ số.
- HS viết bảng con.
c. Viết số lớn nhất có hai chữ số.
+ Có tất cả bao nhiêu số có hai chữ số ? ( HS khá , giỏi )
* Củng cố về số có hai chữ số .
- 1 học sinh lên bảng viết : 10
- Tương tự phần b : 99
+ Có 99 số có hai chữ số .
* Bài 3.
- GV vẽ 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết.
33
34
35
- Gọi HS lên bảng viết số liền sau của số 34
- 1 HS lên bảng : 33.
- Tương tự đối với số liền sau số 34
- Số liền sau số 34 là : 35
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 4 em lên bảng.
- GV nhận xét chữa bài. Chơi trò chơi "Nêu nhanh số liền sau, số liền trước"
- GV hướng dẫn cách chơi: GV nêu 1 số VD: 72 rồi chỉ vào 1 HS ở tổ 1 HS đó phải nêu ngay số liền trước của số đó là 71, GV chỉ vào HS ở tổ 2 HS đó phải nêu ngay số liền sau số đó là số 73
- Luật chơi: Mỗi lần 1HS nêu đúng số cần tìm được 1 điểm sau 3 đến 5 lần chơi tổ nào được nhiều điểm thì tổ đó thắng.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau .

Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
Kể chuyện
Có công mài sắt, có ngày nên kim
I.Mục tiêu.
 - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 - HS khá , giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện .
II. Đồ dùng.
 -Tranh minh hoạ SGK
III . Các hoạt động dạy học .
1.Mở đầu . trang 10
2.Bài mới.
2.1.Giới thiệu bài.
2.2. Nội dung .
a.Kể từng đoạn câu chuyện . 
 - Cho HS đọc yêu cầu.
- Quan sát tranh vẽ SGK.
* Gọi HS kể mẫu .
* Kể trong nhóm
- GV quan sát giúp đỡ HS
 * Kể trước lớp
* Đối với HS trung bình , yếu nếu HS không kể được rành mạch , GV hướng dẫn gợi ý cho HS bằng các câu hỏi .Ví dụ tranh 1 :
+ Cậu bé đang làm gì ?
+ Cậu có chăm học không ?
 b. Kể toàn bộ câu chuyện ( HS khá , giỏi )
 - Gọi HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện.
 - Kể theo vai :
+ Lần một GV làm người dẫn chuyện + Lần 2, 3 HS tự kể.
- Gọi một HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Bình chọn bạn kể hay.
* Liên hệ giáo dục 
3 . Củng cố, dặn dò. 
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau .
- Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện : “ Có công mài sắt , có ngày nên kim ”
- Quan sát .
- Nghe và nhận xét.
- Kể nối tiếp trong nhóm.
- Nghe và nhận xét theo tiêu chí:
 + Kể đã đúng nội dung trình tự chưa ? 
+ Nói đã thành câu chưa ? 
+ Có biết kể bằng lời của mình không ?
+ Kể có tự nhiên không ?
+ Giọng kể thế nào ?
- 4 HS kể .
+ Nghe .
+ Kể .
__________________________________
Chính tả ( Tập chép ) 
Có công mài sắt, có ngày nên kim
I.Mục tiêu.
- Chép chính xác bài chính tả ( SGK ) ; trình bày đúng hai câu văn xuôi Không mắc quá 5 lỗi trong bài .
- Làm được các bài tập 2 ,3 ,4 . 
II.Đồ dùng.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép.
 - Vở bài tập tiếng việt .
III . Các hoạt động dạy học
1. Mở đầu .
2. Bài mới .
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Nội dung .
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép .
- GV đọc.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn 
+ Đoạn chép là lời của ai nói với ai ?
+ Bà cụ nói gì với cậu bé ?
b. Hướng dẫn cách trình bày .
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Chữ đầu câu viết thế nào ?
+ Chữ đầu đoạn viết thế nào ?
c. Hướng dẫn viết chữ khó .
- Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con.
- Cho HS đọc lại các từ khó 
d.Chép bài.
e.Soát lỗi. 
g.Chấm bài.
h. Bài tập .
*Bài 2.
- Gọi HS đọc đề bài và xác định yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
* Nhận xét: 
+ k đi với e , ê, i 
+ c đi với các âm còn lại.
*Bài 3 , 4 .
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS điền và đọc bài và học thuộc 9 chữ cái 
3.Củng cố ,dặn dò .
- Nhận xét giờ học .
- Chuẩn bị bài sau .
- Đọc thầm theo GV.
- Đọc .
+ Lời bà cụ nói với cậu bé.
+ Giảng giải cho cậu bé thấy sự nhẫn lại , kiên trì thì việc gì cũng thành công .
+ Đoạn văn có 2 câu .
+ Chữ đầu câu viết hoa .
+ Chữ đầu đoạn viết hoa và cách lề 1 ô .
- mài , ngày ,cháu ,sắt
- Đọc .
-kim khâu ,cậu bé ,bà cụ , kiên trì
- Đọc .
- Tự làm bài và chữa 
kim khâu , cậu bé , kiên nhẫn ...
+ Điền vào vở các chữ cái còn thiếu .
- Điền và đọc .
- Đọc :a, á ,ớ, bê ,xê, dê, đê, e ,ê
- Viết: a, ă ,â, b, c, d, đ, e, ê
__________________________________
Toán
	 Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo )
I. Mục tiêu.
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị , thứ tự của các số 
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 . 
- Các bài tập cần làm bài 1, 2 ,3 , 4 , 5
II. Đồ dùng dạy học
- Kẻ sẵn bảng như bài SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc , viết các số có một chữ số .
- 2 em đọc viết các số có 1 chữ số 
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2.Nội dung .
*Bài 1. (HS yếu , TB)
 - Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Viết theo mẫu.
 - GV kẻ bảng hướng dẫn HS nêu cách làm 
- HS có thể nêu số có 3 chục và 6 đơn vị là 36. Đọc là ba mươi sáu 
 + Số 36 viết thành tổng như thế nào ?
+ 36 = 30 + 6
 + Số có 7 chục và 1 đơn vị viết như thế nào ?
+ Viết là 71
 + Viết thành tổng ?
 - Yêu cầu HS làm các phần còn lại và chữa bài .
+ 71 = 70 +1
- Làm và chữa bài 
 + Khi đọc viết các số có 2 chữ số ta phải đọc viết như thế nào ?
+ Khi đọc viết các số có 2 chữ số ta phải đọc viết các số từ hàng cao đến hàng thấp. Đọc từ hàng chục đến hàng đơn vị; viết từ chục đến đơn vị.
*Bài 2.
 - 1 HS nêu yêu cầu. 
+ 57 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
+ 5 chục nghĩa là bao nhiêu ?
- Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu: 57 = 50 +7
+ 5 chục và 7 đơn vị 
+ 50 .
 - Yêu cầu HS làm bảng con .
- Làm bảng con .
98 = 90 +8 74= 70 + 4
61 = 60 + 1 47 = 40+ 7 
- Nhận xét và củng cố cách viết .
88 = 80 + 8
*Bài 3.
+ Bài yêu cầu làm gì ?
+ So sánh các số 
+ Nêu cách làm ?
- Gọi HS lên bảng làm , cả  ...  tính từ lề vở 
- Tập viết vào bảng con những chữ dễ viết sai. 
- Nhận xét và cho HS đọc lại các từ đã viết .
- HS viết bảng: 
 ở lại, trong ,vở hồng
- Đọc .
- GV đọc lại bài và đọc cho HS viết.
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS soát lỗi ghi ra lề vở 
- Chấm chữa bài
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét 
c. Bài tập 
* Bài 2 a.
- Gọi HS nêu yêu cầu .
- Điền l hay n
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Làm vở và chữa bài .
Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm
- Nhận xét chữa bài ,đọc lại kết quả đúng.
*Bài 3 , 4 .
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Điền chữ cái còn thiếu.
- Cho HS tự điền vào vở bài tập.
- g, h , i, k, l, m, n, o, ô, ơ.
- Chữa bài ,nhận xét.
- Học thuộc lòng chữ cái vừa viết
- GV xoá những chữ cái đã viết ở cột 2
- Vài HS nối tiếp nhau viết lại 
- Cho HS thi đọc thuộc 10 tên chữ cái .
- Thi đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái 
3. Củng cố , dặn dò 
- Về nhà học thuộc lòng 19 chữ cái đầu bắt đầu từ chữ a
- Chuẩn bị bài sau
 ____________________________________
Tập làm văn
Tự giới thiệu . 
Câu và bài
I. Mục tiêu .
- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân ( BT 1) ; Nói lại một vài thông tin đã biết về 1 bạn ( BT 2 ) . 
- HS khá, giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh ( bài 3 ) thành một câu chuyện ngắn .
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh vẽ SGK
 - Vở BT Tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy học.
1.Mở đầu. 
 - Giới thiệu môn Tập làm văn.
2.Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài 
- Nhắc lại tên bài .
2.2. Nội dung .
*Bài 1.
 - 1 HS đọc yêu cầu
- Trả lời câu hỏi.
- GV hỏi mẫu 1 câu 
+ Tên em là gì ?
+ HS giới thiệu tên mình
- Yêu cầu lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi SGK trong nhóm rồi thể hiện trước lớp.
+ Tên tôi là Nguyễn Hương Giang.
+ Tôi học lớp 2b Trường TH Hưng Long.
+ Tôi thích quét nhà.
+ Tôi thích học toán và Tiếng Việt.
 - Gọi HS khá trả lời liền mạch.
 - Nhận xét.
*Bài 2. (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Qua bài tập 1 nói lại những điều em biết về một bạn
- Gọi HS nói lại liền mạch về 1 bạn
 trong nhóm
+ Bạn tên là : Ngô Tùng Sơn..
+ Bạn thích học môn vẽ 
- Nhận xét xem có chính xác không.
*Bài 3. (miệng)
- 1HS nêu yêu cầu 
- Kể lại nội dung mỗi bức tranh 
dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành 1 câu chuyện
- Hướng dẫn học sinh kể lại nội dung mỗi bức tranh dựa vào tiết Luyện từ và câu.
- HS kể liên kết câu 1,2 
+ Huệ cùng các bạn vào vờn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp Huệ thích lắm.
- Nhìn tranh 3 kể tiếp câu 3
+ Huệ giơ tay định ngắt bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn lại.
- Nhìn tranh kể câu 4 
+ Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa ở vườn phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm
- Nhìn 4 tranh kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá)
 - GV nhấn mạnh cho HS :Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc .Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài ,kể 1 câu chuyện .
- 3HS kể lại toàn bộ câu chuyện
3. Củng cố , dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
-Về nhà xem lại bài tập 3
- Chuẩn bị bài sau
 Toán
Đề xi mét
I. Mục tiêu.
- Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài ; tên gọi , ký hiệu của nó ; biết quan hệ giữa dm và cm ; ghi nhớ 1 dm = 10 cm .
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản ; thực hiện phép cộng , trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dm . 
- Các bài tập cần làm bài 1, 2 .
II. Đồ dùng dạy học
- 1 băng giấy có chiều dài 10 cm
- Thước thẳng 2 dm, 3 dm
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng 
- Cho 3 HS làm 
43 20 25
 + + +
25 68 23
- Nhận xét cho điểm và củng cố cách cộng không nhớ 
68 88 48
2. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài 
- HS nhắc lại tên bài .
2.2. Nội dung .
a. Giới thiệu đơn vị đo độ dài 
đê - xi - mét 
 - Đo băng giấy dài 10 cm 
- 1 HS lên đo độ dài băng giấy 
 + Băng giấy dài mấy cm ?
+ Dài 10 cm 
 * 10 xăng ti mét còn gọi là 1 đề - xi - mét 
 + đề - xi - mét được viết tắt là dm
- Nhiều HS nhắc lại
 1 dm = 10 cm ; 10 cm = 1 dm
- Vài HS nêu lại 
 - Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước thẳng.
- HS quan sát nhận biết
b.Thực hành 
*Bài 1: Miệng (HS yếu)
- Hướng dẫn học sinh quan sát so sánh độ dài hình vẽ SGK trả lời các câu hỏi. 
- HS quan sát hình vẽ SGK
- Cho cả lớp làm vào nháp .
- Cả lớp làm vào nháp 
- Gọi nhiều HS làm miệng .
- Nhiều HS nêu miệng
Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm
Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1 dm ..
*Bài 2: (HS trung bình)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn phép tính mẫu và cho HS làm bảng con .
- Tính theo mẫu
- Cả lớp làm vào bảng con 
- HS khá nhận xét : Không được  viết thiếu tên đơn vị ở kết quả tính
8dm + 2 dm = 10 dm
3 dm + 2 dm = 5 dm
16 dm - 2 dm = 14 dm
* Củng cố về cách tính cộng , trừ với số đo là dm .
35 dm - 3 dm = 32 dm
Bài 3 : (HS khá)
- 1HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS nêuYêu cầu đề bài 
- Không dùng thước đo hãy ước 
lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng ghi số thích hợp vào ô chấm 
- HS thực hành ước lượng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm .
- HS chú ý không thực hiện đo mà so sánh độ dài AB và MN với 1 dm sau đó ghi dự đoán của mình vào chỗ chấm.
- Đoạn thẩng AB dài khoảng 9 cm
- Sau khi  ước lượng có thể kiểm tra lại bằng đo độ dài 
- Dùng thước đo lại .
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà đo xem các quyển sách có số đo là bao nhiêu. 
Mĩ thuật
 Vẽ trang trí
Vẽ đậm, vẽ nhạt
I. Mục tiêu .
- Nhận biết được ba độ đậm nhạt chính: đậm , đậm vừa , nhạt
- Biết tạo ra những sắc độ đậm nhạt đơn giản trong bài vẽ trang trí hoặc bài vẽ tranh.
- HS khá, giỏi : Tạo được 3 độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí , bài vẽ tranh 
II. Đồ dùng .
- Sưu tầm tranh ảnh bài vẽ trang trí có độ đậm nhạt hình minh hoạ 3 sắc độ đậm, đậm vừa và nhạt. Bộ đồ dùng dạy học
- Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ .
 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ 	học tập của HS 
2. Bài mới .
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Nội dung 
a.Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu tranh ảnh có 3 độ đậm, đậm vừa và nhạt 
- HS quan sát 
+ Cho biết 3 độ đậm, đậm vừa , nhạt ?
+ 3 sắc độ khác nhau 
- Có 3 sắc độ chính: Đậm, đậm vừa, nhạt
- Ngoài 3 độ đậm nhạt chính còn các mức độ đậm khác nhau ?
- HS nêu 
- GV đưa hình minh hoạ bộ đồ dùng dạy học
- HS quan sát 
b. Hoạt động 2: Cách vẽ đậm nhạt 
- GV vẽ lên bảng 
- HS quan sát 
Các độ đậm nhạt 
+ Đậm 
+ Đậm vừa 
+ Độ nhạt 
- Vẽ đậm đưa nét mạnh nét đan dày 
- Vẽ nhạt đưa nét nhẹ hơn có thể vẽ bằng màu, chì đen 
c. Hoạt động 3. Thực hành 
- HS làm bài 
Chọn màu 
- GV động viên để HS hoàn thành bài vẽ 
- Vẽ độ đậm nhạt
d.Hoạt động 4. Nhận xét đánh giá 
- HS nhận xét tìm ra bài vẽ mà mình ưa thích 
3. Củng cố , dặn dò .
- Sưu tầm tranh ảnh, in sách báo tìm ra chỗ đậm, đậm vừa và nhạt khác nhau.
Mục lục
Phần mở đầu
 Tên mục Trang 
A. Lí do chọn đề tài 3 1.Cơ sở lí luận 3 
2. Cơ sở thực tế 3
B. Phạm vi nghiên cứuvà thời gian thực hiện 4 
1.Phạm vi nghiên cứu 4 2. Thời gian thực hiện 4 
c.Mục tiêu 4
quá trình thực hiện 
A. Khảo sát thực tế 5 
1.Khảo sát chương trình SGK 5 2. Khảo sát việc dạy và học LTVC của GV ...... 5 3. Khảo sát thực trạng của HS thông qua bài tập .... 6 B. Nguyên nhân 8
 c. Biện pháp khắc phục 8 
d. Các giải pháp khoa học tiến hành 8 I.Tìm hiểu mục tiêu bộ môn , phân môn 8 
II. Phân loại bài tập để có phương pháp dạy học phù hợp 10 III.Lập kế hoạch giới thiệu sách cho HS 15
IV .Mở rộng vốn từ cho HS trong tất cả các môn học 15
V. Hệ thống từ theo từng chủ đề ... 16
VI. Phối hợp sửa dụng nhiều phương pháp dạy học 18
VII. Tìm hiểu phương pháp dạy học thích hợp 19
VIII.Tìm hiểu tâm lí lứa tuổi học sinh 20
E. Kết quả . 23
Phần kết luận 
IV. Bài học rút ra . 25
1. Đối với giáo viên 25 
2. Đối với học sinh . 26
3. Đối với nhà trường và phòng giáo dục 26
Phòng GD & ĐT Mỹ Hào Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
Trường MN Hưng Long Độc lập – Tự do – Hạnh phúc .
 Biên bản bàn giao cháu mẫu giáo 6 tuổi vào lớp 1
Năm học 2011- 2012.
 Hôm nay ngày 20 tháng 7 năm 2012 
 Tại : Trường Tiểu học Hưng Long 
 Chúng tôi gồm có :
1. Ông : Bùi Đức Sáng – Chuyên viên PGD Mỹ Hào 
2 . Bà : La Thị Phương Thảo – Chuyên viên PGD Mỹ Hào 
3. Ông : Bùi Quang Khải – Chủ tịch UBND xã Hưng Long 
4. Ông : Nguyễn Quang Vinh – Phó chủ tịch UBND xã Hưng Long 
5. Ông : Trương Văn Hùng – Trưởng ban văn hóa xã Hưng Long 
6 . Bà : Nguyễn Thị Tiến – Hiệu trưởng trường Tiểu học .
7 . Bà : Dương Thị Sắc – Hiệu phó trường Tiểu học .
8 . Bà : Ngô Thị Rõ – Hiệu phó trường Mầm Non .
9. Giáo viên lớp 1 trường Tiểu học Hưng Long .
10 . Các ông bà Hiệu phó trường Mầm Non Hưng Long .
11. Giáo viên lớp 5 tuổi trường Mầm Non Hưng Long .
 Nội dung bàn giao :
 Trường mầm non bàn giao toàn bộ các cháu mẫu giáo 5 – 6 tuổi cho trường Tiểu học , cụ thể mỗi cháu gồm có : 
 + Giấy khai sinh ( sinh đúng độ tuổi 2006 ) : 57 
 + Giấy chứng nhận đã qua mẫu giáo : 57 
 + Phiếu kiểm tra chất lượng 2 môn : Toán – Chữ cái : 57 
 Kết quả bàn giao :
 Số trẻ đến lớp : 57 
 Số trẻ dự khảo sát : 56 ( 1 cháu ốm )
 Số trẻ có hộ khẩu ở địa phương : 50
 Nơi khác : 7 cháu 
 Tổng số trẻ dự bàn giao : 56
 Tổng số trẻ sinh đúng độ tuổi ( năm 2006 ) : 56
 Tổng số trẻ sinh không đúng độ tuổi : 0 
 Tổng cộng :
 Trong đó : - Xếp loại giỏi : 19 cháu đạt tỉ lệ 33,9 %
 - Xếp loại khá : 34 cháu đạt tỉ lệ 60,7 %
 - Xếp loại trung bình : 2 cháu đạt tỉ lệ 3,5 %
 - Xếp loại yếu : 1 cháu : 1,9 % ( Ân Thi )
 Trường tiểu học đã nhận đủ hồ sơ của 49 cháu mẫu giáo 6 tuổi .
 Hội đồng bàn giao kết thúc vào hồi 11 giờ ngày 20 tháng 7 năm 2012 .
Phòng GD & ĐT UBND Xã Trường Tiểu học Trường Mầm non 
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc .
Giấy biên nhận
 Tên tôi là : Dương Đình Xuyên Chức vụ : Bán hàng 
 Địa chỉ : Phú Sơn - Hưng Long - Mỹ Hào - Hưng Yên 
 Có bán cho đơn vị : Trường Mần Non Hưng Long - Huyện : Mỹ Hào - 
 Tỉnh Hưng Yên .
 Số tiền ; 500 000 đ
 Tổng số tiền bằng chữ : Năm trăm nghìn đồng chẵn 
 Tôi đã nhận đủ số tiền trên .
Vậy tôi viết biên nhận này làm căn cứ để thanh toán 
 Ngày 15 thánh 9 năm 2013 
Người đặt Xác nhận Người bán hàng 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1.doc