Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 13 năm 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 13 năm 2012

Buổi sáng

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 2: TOÁN 14 trừ đi một số:14 - 8.

I:Mục tiêu:

 Giúp HS:

-Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số.

-Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán

II.Chuẩn bị:14 que tính.

II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 672Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 13 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012
Buổi sáng
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TOÁN 14 trừ đi một số:14 - 8á.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS:
-Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số.
-Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán
II.Chuẩn bị:14 que tính.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
2.Bài mới.
2.1 GTB.
2.2.Giảng bài.
HĐ1:Phép trừ 14 trừ đi một số.
MT: HS lập được bảng trừ 14 trừ đi một số
HĐ2:Thực hành.
MT:Biết áp dụng bảng trừ để làm các bài tập.
14
6
8
-
14
9
5
-
14
7
7
-
14
5
9
-
14
8
6
-
3.Củng cố, dặn dò.
-Kiểm tra bài tập ở nhà
-Nhận xét, cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài
Yêu cầu HS lấy 14 que tính. Muốn bớt đi 8 que tính ta làm NTN?
-HD cách đặt tính
- Lưu ý : HS đặt tính thẳng hàng, thực hiện tính từ phải qua trái
-Lập bảng trừ 14 cho HS học thuộc.
Bài 1a.Yêu cầu HS hoạt động theo cặp
b.Nêu:14-4-2=8
 14-6=8
-Vậy 14- 6 ta có thể làm thế nào
Bài 2:Yêu cầu HS làm bảng 
con
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu
Bài 4: Gọi HS đọc đề.
-Chấm vở HS
-Cho HS chơi trò chơi thành lập nhanh bảng trừ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.Về làm lại bài 
-Chữa bài tập về nhà.
-Đọc bảng trừ 12-13.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV
-Nêu cách thực hiện.
14 – 8 = 6
-Vài HS nêu
-Tự lập bảng trừ
14 – 5 14 – 7 14 – 9
14 – 6 14 – 8 14 – 10
-Đọc theo cặp
-Đọc theo nhóm
-HS nêu phép tính, HS nghe sau đó ngược lại
-Nêu kết quả
-Nêu nhận xét: 14-4-2=14-6=8
-Lấy 14-4-2(vì 4+2=6)
-Làm bảng con
14-4-5=5 14-4-1=9
14-9=5 14-5=9
-Thực hiện
-HS làm vào bảng con
-Đọc đề bài.
-Làm vào vở
-2HS đọc
-Giải vào vở
Cửa hàng đó còn lại số quạt là.
 14-6=8(quạt điện)
 Đáp số: 8quạt điện.
- 2nhóm mỗi nhóm 5 HS
-Nhóm nào thành lập nhanh đúng thì thắng.
-Về làm lại bài tập và học thuộc bảng trừ
Tiết 3 : MỸ THUẬT :	Giáo viên dạy chuyên
Tiết 4+5 : TẬP ĐỌC: Bông hoa niềm vui.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài ,biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của HS trong câu chuyện. 
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới
Gtb
HĐ 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Luyện đọc câu,đọc đoạn.Đọc đúng các từ khó đọc: những, dịu, cô giáo, dạy dỗ.
HĐ 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: HS trả lời đúng các câu hỏi trong SGK và nắm được nội dung bài.
HĐ 3: Luyện đọc lại.
Mục tiêu: HS biết đọc với giọng thể hiện cảm xúc. 
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài :Mẹ.
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài
?-Tranh vẽ gì?
-Đọc mẫu và HD cách đọc
-HD HS luyện đọc và giải nghĩa từ.
-HD đọc câu dài.
-Giúp HS giải nghĩa từ
-Cúc đại đoá là loại hoa NTN?
-Chia lớp thành các nhóm theo bàn.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn và tự nêu câu hỏi cho bạn trả lời.
?-Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
?-Vì sao Chi không dám tự hái bông hoa niềm vui?
?-Khi biết vì sao Chi cần bông hoa cô giáo nói thế nào?
?-Câu nói đó cho biết thái độ của cô giáo NTN?
?-Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
?-Em có nhận xét gì về Chi và cô giáo? Bản thân em đã hiếu thảo với cha mẹ chưa?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.Tập kể lại câu chuyện
-2-3 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Quan sát tranh.
-Nêu.
-Nghe.
-Phát âm từ khó.
-Đọc CN.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn
-Nêu nghĩa các từ SGK
-Loại hoa cúc to bằng cái bát ăn cơm.
-Luyện đọc theo nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Cử đại diện các nhóm ra thiđọc.
-Nhận xét, bình chọn HS đọc tốt.
-Thực hiên
-Đọc đoạn 1.
+Câu 1:Tìm bông hoa niềm vui để tặng bố đang bị bệnh
-Đọc đoạn 2.
+Câu2: Vì Chi làm theo nội quy của nhà trường
-Đọc đoạn 3:
+Câu 3: Cô cho em hái 3 bông hoa
-Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi và rất khen ngợi Chi.
-Thương bố, mẹ, tôn trọng nội quy của nhà trường, thật thà.
-Tự hình thành nhóm và luyện đọc
-3-4 nhóm HS thực hành đọc
-Nhận xét bạn đọc.
-Vài HS cho ý kiến
- HS tự liên hệ bản thân
-Tập kể lại câu chuyện.
Buổi chiều :
Tiết 1 : THỂ DỤC :	Giáo viên dạy chuyên
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC Quan tâm giúp đỡ bạn (T2)
I.MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố lại kiến thức kĩ năng hành vi đạo đức đã học.
Biết cách ứng xử 1 trong các tình huống cụ thể liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn.
Biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1:Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
Mục tiêu: HS biết cách ứng xử trong một tình huống cụ thể.
HĐ 2: Tự liên hệ
ä
Mục tiêu: HS nêu được những việc mình đã làm được.
HĐ 3: Hái hoa dân chủ
3.Củng cố dặn dò
?-Quan tâm giúp đỡ bạn là làm những việc gì?
?-Vì sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn?
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đoán thử xem cách ứng xử của Nam.
?-Em có ý kiến gì về việc làm của Nam?
?-Nếu là em em sẽ làm gì?
KL:Cần quan tâm bạn đúng nơi đúng lúc, khi cần thiết.
-Nêu những việc làm mà em thể hiện quan tâm giúp đỡ bạn 
-Chia nhóm nêu yêu cầu thảo luận.
-Nhận xét đánh giá chung.
KL:Cần giúp đỡ các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn.
-Tổ chức bốc thăm và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ 
- Liên hệ thực tế trong lớp
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS:Thực hiện theo bài học
-1HS nêu.
-1HS nêu.
-2HS đọc bài học.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Quan sát và nêu nội dung tranh.
-Thảo luận theo cặp đôi
-8 – 10 HS cho ý kiến.
-Vài HS nêu.
-Nghe.
-Thảo luận trong tổ về kế hoạch của tổ mình để giúp đỡ bạn gặp khó khăn, học yếu...
-Đại diện các tổ lên trình bày.
-Nhận xét bổ sung.
-Thi đua giữa các nhóm.
-Nhóm nào HS trả lời đúng nhiều câu hỏi thì đạt điểm .
-2 – 3HS đọc ghi nhớ.
-HS tự liên hệ bản thân
-Thực hiện theo bài học.
Tiết 3: ÂM NHẠC :	Giáo viên dạy chuyên
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012
Buổi sáng
Tiết 1: TOÁN: 34 - 8.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS củng cố về:
-Biết thực hiện phép trừ dạng 34 – 8
-Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải bài toán
-Củng cố lại cách tìm số hạng- tìm số bị trừ chưa biết.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ1: Phép trừ 34 – 8.
MT: HS biết đặt tính và tính kết quả đúng.
HĐ2:Thực hành.
MT: Vận dụng phép trừ vừa học để làm tính và giải toán.
3.Củng cố dặn dò:
- Gọi HS đọc bảng trừ 14.
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt và ghi tên bài
-Yêu cầu thực hiện đặt tính và tính vào bảng con.
 34 – 8 = ?
- Gọi HS nêu cách trừ.
Lưu ý HS đặt tính thẳng hàng, trừ có nhớ.
Bài 1: Chia lớp thành 2 dãy thực hiện đặt tính vào bảng con, HS lên bảng làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu.
-Gọi HS nêu các thành phần của phép tính.
-Nhận xét, đưa ra kết quả đúng.
Bài 3: Giải bài toán.
Bài 4:
? Tìm thành phần gì của phép tính
-Chấm một số bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.Hoàn thành bài tập 
-3 – 4 HS đọc.
-Lớp đọc đồng thanh.
-Nhắc lại tên bài.
- HS thực hiện
-Nêu cách trừ.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài vào bảng con.
- Nhận xét bài bạn.
-3 HS nêu số bị trừ, số trừ.
-Làm vào vở.
-2HS đọc đề bài.
-Giải vở.
Nhà bạn ly nuôi gà
34 – 9 = 25 (con gà)
Đáp số: 25 con gà.
-2HS nêu 
x + 7 = 34 x – 14 = 36
x = 34 – 7 x = 36 + 14
x = 27 x = 50
-Hoàn thành bài tập ở nhà.
Tiết 2: CHÍNH TẢ (Tập chép) Bông hoa Niềm Vui.
I.Mục đích – yêu cầu:
Chép chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bông hoa Niềm Vui”
Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê, r/d
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: HD tập chép.
MT: HS nhìn chép và chép đúng chính tả bài Bông hoa niềm vui.
HĐ 2: Luyện làm bài tập.
MT: HS làm đúng các bài tập.
3.Củng cố dặn dò. 
Đọc:Lặng lẽ, tiếng nói, đêm khuya, ngọn gió, lời ru.
-Nhận xét đánh giá
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Treo bài viết.
?-Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho ai?
Vì sao?
?-Trong bài những chữ nào được viết hoa?
-Yêu cầu HS tìm từ khó.
-Nhắc HS tư thế ngồi viết.
-Đọc lại bài.
-Chấm 8 bài.
-Nhận xét.
Bài 1:Nêu yêu cầu.
?-Trái nghĩa với khoẻ?
?-Chỉ con vật nhỏ sống thành từng đàn rất chăm chỉ?
?-Cùng nghĩa với bảo ban?
Bài 3a: 
-Bài tập yêu cầu gì?
-HD làm bài miệng.
- Nhận xét chữa sai.
- Củng cố cách viết chính tả
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.Hoàn thành bài tập .
-Viết bảng con.
-Nhắc lại tên bài học.
-2 – 3 HS đọc bài viết.
-Cho Chi và cho mẹ.
-Nêu.
-Chữ đầu câu và tên riêng được viết hoa.
-Tìm và phân tích từ khó.
-Viết bảng con.
-Viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi
-2HS đọc yêu cầu đề bà ... 14 trừ đi một số.
34-9 84-5 94 -8 74 -7
Bài 3: Giải toán.
Hd đọc đề
? Nêu cách tìm số hạng
? Nêu cách tìm số bị trừ
-GV chấm 10 bài, nhận xét kết quả và chửa bài
-Nhận xét – giờ học.
-Dặn HS.làm lại các bài tập
.
Nêu kết quả
Làm bảng con:
Thực hành cặp đôi.
-b- 
-HS thực hiện vàovở
-2HS đọc đề bài.
-Làm bài vào vở.
-2HS đọc đề bài.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề 
-Giải vào vở.
Lan bắt được số con sâu là: 
 24 – 8 = 16 ( con )
 Đáp số 16 con
Thực hiện vào vở
-HS nộp bài
-Hoàn thành bài tập ở nhà
Buổi chiều :
Tiết 1: Bồi dưỡng Tiếng Việt: Luyện viết đoạn văn kể về gia đình em
I Mục tiêu : Rèn kĩ năng nói – viết: 
Viết được 4 – 5 câu kể về gia đình em
 -Biết dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý đúng nội dung về ga đình em
- Giúp HS biết viết đúng chính tả, ngữ pháp, chấm phẩy câu đúng
II, Chuẩn bị. Vở bồi dưỡng
II Hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Luyện viết đoạn văn kể về gia đình em
 Hướng dẫn HS nắm nội dung cần viết
GV gợi ý:
?Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai? 
 ? Nói về từng người trong gia đình em
? Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? 
 HĐ2 Viết thành đoạn văn
GV đọc đoạn văn mẫu
HD về ngữ pháp của đoạn văn
- GV chấm và nhận xét bổ sung cho hs
* Củng cố dặn dò
HS trả lời miệng 
Tự kể cho nhau nghe theo câu hỏi gợi 
HS viết bài
Đọc bài trước lớp
Tiết 2: HDTH TIẾNG VIỆT: Luyện viết thêm :Chữ hoa L
 I Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc được cách viết các chữ hoa đã họcL
Biết viết chữ hoa L (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứng dụng “Lá lành đùm lá rách” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
 -Rèn kĩ năng viết và trình bày 
 -Giáo dục ý thức viết đẹp và trình bày
II, Chuẩn bị.
Vở Tập viết
 II Hoạt động dạy học : 
Giáo viên 
Học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn lại cách viết chữ L.
MT: Củng cố cách viết chữ hoa L.
 ? Nêu cấu tạo và quy trình viết chữ và cách viết các chữ hoa đã học.
Hướng dẫn HS viết 
Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng:
Lá lành đùm lá rách
 Hoạt động 2: Thực hành luyện viết 
MT: HS viết đúng và đẹp bài viết.
Nhắc HS cách nối các con chữ – viết mẫu và HD.
-Nhắc nhở chung về tư thế ngồi, cầm bút, uốn nắn chung.
Theo dõûi giúp đỡ HS 
 *Chấm chữa: chấm 8 em 
 - Nhận xét 
 * Củng cố –Dặn dò: Về nhà luyện viết thêm.
HS quan sát và nghe 
HS nêu 
- HS lắng nghe.
HS viết vào vở theo nội dung trong vở.
L
.Lá lành đùm lá rách
 HS thực hành
Tiết 3: Ôn Âm nhạc :	Giáo viên dạy chuyên
Tiết 4: Sinh hoạt : Nhận xét lớp
I Mục tiêu.
Giúp HS tự nhận xét , đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần. Những việc đã làm được và chưa làm được. Hướng khắc phục
Nắm được một số nội dung chính của trường, lớp trong tuần tới
II Nội dung sinh hoạt
 A- Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 
 B- Giáo viên nhận định lại một so áhoạt động trong tuần 
 1- Số lượng : Duy trì số lượng đạt 100% Vắng: 0
Tỉ lệ chuyên cần: 100%
 2- Đạo đức: Không có học sinh vi phạm hành vi đạo đức.
 3- Nề nếp : thưc hiện hiệu lệnh , nội quy: Nghiêm túc.
- Nề lớp lớp học : Trật tự, xếp hàng vào ra lớp nhanh, theo hiệu lệnh.
 4- Học tập :Duy trì nề nếp học tập tốt, tự học 15 phút đầu buổi dưới sự chỉ đạo của lớp trưởng.
 5- Hoạt động ngoài giờ:
 6- Trực nhật, vệ sinh phong quang, lao động thực hiện thường xuyên, sạch sẽ.
*Tuyên dương: Ly, Chi, Tuấn Hùng, Trang 
* Nhắc nhở : Phương, Nghĩa
C- Kế hoạch tuần tới : Duy trì các nề nếp tốt. Học chương trình tuần14. Trực nhật và vệ sinh phong quang theo quy định , thường xuyên.
Tiết 2: TỰ CHỌN:
3
Luyện viết chính tả
I.Mục đích – yêu cầu.
Rèn kĩ năng viết đúng và cách trình bày
Viết đúng chính ta ûmột đoạn trong bài:Bông hoa Niềm Vui ( đoạn 3)
Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp đúng , cẩn thận
II. Chuẩn bị.
Vở ôn luyện
Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
HĐ1 : Luyện viết
Đọc đoạn chính tả cần viết
Gọi HS đọc đoạn cần viết
GV đọc một û đoạn trong bài:Bông hoa Niềm Vui ( đoạn 3)
Đọc dò bài
 GV hướng dẫn , sửa sai cho HS
HD HS viết lại đúng những tiếng sai
HĐ2 ; Chấm bài và chửa lỗi
GV chấm bài cho HS , nhận xét và sửa sai
Dặn dò : Đọc trứơc bài tập đọc ngày thứ4
HS đọc lại 
HS viết vào vở
Dò bài 
Lớp chửa lỗi cho bạn
?&@
Môn: Thể dục
Bài:Ôn trò chơi :Bỏ khăn và nhóm 3, nhóm 7
I.Mục tiêu:Giúp HS.
Ôn 2 trò chơi: “Bỏ khăn nhóm 3, nhóm7”.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II.Chuẩn bị.
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi, sách thể dục GV lớp 2.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Khởi động vỗ tay và hát
+Chạy tự nhiên theo đội hình vòng tròn
+Đi theo vòng tròn và hít thở sâu
+Ôn bài thể dụcPTC- do GV điều khiển
B.Phần cơ bản.
1)Ôn trò chơi:Bỏ khăn
-Chialớp làm 2 nhóm làm 2 vòng tròn và chơi.
-GV theo giõi baoquát chung
2.Trò chơi:Nhóm 3,7.
+Lần 1:Gv điều khiển cho HS chạy theokim đồng hồ- đọc lời đồng giao.
+Lần 2:Chạy ngược chiều kim đồng hồ và chơi
C.Phần kết thúc.
-Sau mỗi lần chơi GV nhắc nhở, nhận xét chung.
3.Đi đều:Theo 4 hàng dọc.
-GV điều khiển.
C Kết thúc:
Cúi người thả lỏng
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
-Nhảy thả lỏng
+Rung đùi:Đứng 2 chân rộng bằng vai đặt 2 tay lên đùi và rung
-Nhận xét tinh thần học tập của HS
-Dặn HS về ôn lại BTDPTC.
1-2’
2’
60-80m
1’
1lần
10-12’
10-12’
5’
5 lần
5 lần
5-6 lần
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
LTC Ôn Từ ngữ về công việc gia đình.
Kiểu câu:Ai làm gì 
I. Mục đích yêu cầu.
Cung cấp cho HS một số vốn từ về công việc gia đình (từ chỉ hoạt động )
Luyện tập về kiểu câu ,ai làm gì? Học sinh đăt đuợc câu theo mẫu 
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ viết bài tập 2.
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Từ chỉ
công việc trong gia đình
HĐ2; Kiểu câu:ai làm gì?
3.Củng cố – dặn dò.
__Bài tập 1_gọi học sinh đọc 
_Bài tập yêu cầu gì?
_Nhân xét tuyên dương học sinh biết giúp đỡ gia đình
_Bài 2_Gọi hoc sinh đọc 
_Bài tập yêu cầu gì
_dụa vào câu mẫu ai có thể đạt câu hỏi để tìm ra bộ phận chỉ ai làm gì?
-Tương tự với câu b, c, d.
Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi.
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu gì?
-Với các từ trên các em có thể ghép được rất nhiều câu
-Bài học hôm nay học nội dung gì?
Dặn:Về nhà làm bài vào vở bài tập
_Tìm và kể tên nhưng công viêc em đã làm trong gia đình
_kể theo cặp 
_Nối tiếp nhau kể trước lớp
_2HS đọc 
_Nêu
_Đọc câu mẫu
_2HS nêu
_Ai đến tìm bông cúc màu xanh ?(thi)
_thi làm gì?(đến tìm bông cúc màu xanh)
-Nêu miệng.
-Cây xoà cành ôm cậu bé.
-Em học thuộc đoạn thơ.
-Em làm 3 bài tập toán.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Lớp đọc từ 3 nhóm.
-Với các từ trên chọn và xếp thành câu theo mẫu . Ai làm gì?
-Đọc câu mẫu và phân tích.
-Nêu miệng vài câu.
-Làm vào vở bài tập.
-Vài HS đọc bài của mình.
-Từ chỉ công việc công việc của mình.
+Kiểu câu Ai làm gì?
-Về nhà làm bài vào vở bài tập
ATGT Bài 5
Phương tiện giao thông đường bộ.
I. Mục tiêu.
- Giúp HS biết:
- Phân biệt các loại giao thông đường bộ: xe ưu tiên, xe thô sơ, xe cơi giới.
- Biết cách giữ an toàn.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh bài 5.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 5’
2.Bài mới
 25’
HĐ 3: Đánh giá việc thực hiện an toàn giao thông. 5’
3.Dặn dò:
-Thế nào là đi bộ an toàn và qua đường không an toàn?
-yêu cầu Hs tự nhận xét lẫn nhau về việc thực hiện an toàn khi đi trên đường.
-Nhận xét đánh giá chung.
-Em hãy kể các phương tiện giao thông đường bộ mà em biết.
-Giới thiệu bài:
-Yêu cầu Hs quan sát tranh trang 18 – 19
-nhận xét và hỏi thêm.
-Phương tiện giao thông đường bộ là xe để làm gì?
-Kể tên các xe dùng để chở người chở hàng hoá?
-Xe máy, xe ô tô và các loại xe khác gọi là gì?
-Xe cứu thương, xe cảnh sát,  được gọi là gì?
-Khi đi đường gặp các xe này em phải làm gì?
-Khi đi đường gặp các loại xe cơ giới ta phải làm gì?
-Yêu cầu Quan sát tranh và nêu tên các loại xe.
-xe đạp, xe xích lô, múc, kéo gọi là gì?
-Xe thô sơ thường đi ở đâu trên đường?
-Khi đi trên đường em cần đi như thế nào?
-Khi qua đường em cần chú ý điều gì?
-Nêu yêu cầu
-Nhận xét tiêt học.
-Nhắc HS thực hịên an toàn giao thông.
-3-4HS nêu.
-Nêu:
-Nối tiếp nhau kể.
-Nêu tên các loại xe, các loại xe dùng để làm gì?
-thảo luận theo cặp đôi.
-Báo cáo kết quả.
-Chở người, chở hàng hoá.
-Nối tiếp nhau kể
-Xe cơ giới.
-Xe ưu tiên khi đi trên đường.
-Nhường đường cho đi trước.
-Tránh để không say ra tai nạn.
-Nêu.
-Xe thô sơ.
-Đi sát lề đường.
-Đi về phía bên phải sát lề đường, trên vỉ hè
-Quan sát.
Nhận xét về việc đi học của các bạn đã thực hiện an toàn giao thông như thế nào?

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan13_lt2.doc