Giáo án các môn khối 2 - Tuần 8 năm 2010

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 8 năm 2010

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài

 - Hiểu nội dung:Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh, bảng phụ ghi các câu luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT:1

 

doc 41 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 985Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần 8 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8
 Từ ngày 11/10 đến 15/10/2009
Thứ
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Hai
11/10
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
22
23
36
8
8
Người mẹ hiền
Người mẹ hiền
36+15
Chăm làm việc nhà
Chào cờ đầu tuần
Ba
12/10
K. chuyện 
Toán
Chính tả
TNXH
8
37
15
8
Người mẹ hiền
Luyện tập
Người mẹ hiền .
Ăn uống sạch sẽ.
Tư
13/10
Tập đọc
Toán
Thể dục
Âm nhạc
Thủ công
24
38
15
8
8
Bàn tay dịu dàng
Bảng cộng 
Học động tác toàn thân.TC:Bịt mắt bắt dê. 
Ôn tập 3bài hát:Múa vui,Xoè hoa,Thật là hay.
Gấp thuyền phẳng đáy kmui
Năm
14/10
LT&C
Toán
Tập viết
Mĩ thuật
8
39
8
8
Từ chỉ hoạt động ,trạng thái .Dấu phẩy.
Luyện tập
Chữ hoa G
Xem tranh Tiếng đàn bầu.
Sáu
15/10
Chính tả
Thể dục
Toán
TLVăn
SHTT
16
16
40
8
8
N-V:Bàn tay dịu dàng
Động tác nhảy.TC:Bịt mắt bắt dê.
Phép cộng có tổng bằng 10
Mời,nhờ,yêu cầu, đề nghị.Kể ngắn theo câu hỏi.
Sinh hoạt sao 
TUẦN 8: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc(T22+23): NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài
 - Hiểu nội dung:Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh, bảng phụ ghi các câu luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT:1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: Thời khóa biểu
GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới: 
Giới thiệu: Bài hát “Cô và mẹ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên có 2 câu rất hay: “ Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo , khi đến trường cô giáo như mẹ hiền .” Cô và mẹ có điểm gì giống nhau ? Đọc truyện Người mẹ hiền các em sẽ hiểu điều đó . 
GV ghi bảng tên bài
v Hoạt động 1: Luyện đọc: 
a.GV đọc mẫu toàn bài, .
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
- 2 HS đọc lại tên bài
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. 
- HS LĐ các từ: gánh xiếc, nén nổi, lỗ hỗng kẻo, khẽ, giãy, đỡ, xoa, lấm lem.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 + Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới/ nắm chặt 2 chân em:// “Cậu nào đây? / Trốn học hả ? ”// 
 + Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiệm giọng hỏi:// từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?”// 
+ Gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
TIẾT:2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- GV cho HS đọc đoạn 1
 + Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? 
 + Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? 
- GV cho HS đọc đoạn 2
 + Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? 
- HS cho HS đọc đoạn 3.
 + Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? 
- HS cho HS đọc đoạn 4
 + Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? 
 + Người mẹ hiền trong bài là ai?
v Hoạt động 2 Luyện đọc lại.
- GV tổ chức cho HS thi đọc theo vai.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Đọc lại bài chuẩn bị tiết sau kể chuyện.
- HS đọc đoạn 1 
 + Trốn học ra phố xem xếc
 + Chui qua 1 cái lỗ tường thủng 
-HS đọc đoạn 2 
- Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên 
- HS đọc đoạn 3 
 + Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ Nam dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. 
- HS đọc đoạn 4
 + Cô xoa đầu bảo Nam nín. 
 + Là cô giáo.
- HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS: (người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo.) 
-Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS.
Toán(T 35): 36 + 15
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS: 
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 36+15.
 - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
 - Bài tập cần làm:BT1(dòng 1),BT2(a,b),BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bộ thực hành Toán: 4 bó que tính + 11 que tính rời. Bảng phụ.
 - HS: SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 4)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : 26+5
- GV cho 
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: 
Giới thiệu: Học dạng toán: Số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua bài: 36 + 15
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15
- GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng
Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt
 + Bài toán thuộc bài toán gì?
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì? 
 + Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn?
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò :
 - GV cho HS chơi trò chơi: Đúng(Đ), sai(S)
 - GV nêu phép tính và kết quả - HS giơ bảng: đúng, sai
 42 + 8 = 50 71 + 20 = 90
 36 + 14 = 40 52 + 20 = 71
 - GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm BTcòn lại
- HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con
 Đặt tính rồi tính:
16 + 4 56 +8
 36 + 7 66 + 9
 -HS thao tác trên que tính và nêu kết quả
- HS lên trình bày: 6 que tính , cộng 5 que tính bằng 1chục que tính và 1 que tính rời, 3 chục QT thêm 1 chục là 4 chục, thêm 1 chục là 5 chục với 1QT được 51 que tính
 Vậy: 36 + 15 = 51
- HS đặt:
 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1
+15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, viết 5
 51
- 3 HS làm bảng lớp và lớp làm vở 
 25 44 18 39
+36 +37 +56 +16
 61 81 74 55
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
a) 36 và 18 b) 24 và 19 c) 35 và 26
 36 24 35
 +18 +19 + 26 
 54 43 61
- HS làm BC. Nhận xét
- HS đặt đề toán theo tóm tắt
- HS nêu.
- Lấy số lượng bao gạo cộng với số lượng của bao ngô.
- HS làm bài vào vở. 
 Bài giải
Số ki lô gam cả hai bao cân nặng là
 46+27=73(kg)
 Đáp số: 73 kg
- Sửa bài.
-HS giơ bảng con viết Đ,S
Đạo đức(T8): CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T2)
I. MỤC TIÊU:
 - HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị.
 - Tham gia làm những việc làm phù hợp.
 - Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV : SGK, tranh, phiếu thảo luận. - HS : chổi, chén, khăn lau bàn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Chăm làm việc nhà.
+ Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó?
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
Giới thiệu: Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà.
v Hoạt động 1: Tự liên hệ.
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
- Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu.
Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? 
Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ?
Tình huống 3: Ăn cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi.
Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ?
* Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Nếu...Thì...”.
Ÿ Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình.
- GV chia lớp thành 2 N “Chăm và Ngoan”, phổ biến cách chơi.
- GV phát phiếu cho 2 nhóm với ND sau:
a.Nếu mẹ đi làm về tay xách túi nặng...
b.Nếu em bé muốn uống nước...
c.Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm...
d.Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô...
e. Nếu bạn được phân công làm một việc quá sức... 
v Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân.
Ÿ Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình
- GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao?
2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm?
3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn?
4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao?
- GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà. 
*Kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-GV nhắc nhở cho các em không nên làm những công việc nhà còn chưa phù hợp hoặc quá khả năng của các em
 - GV nhận xét tiết học.
- HS nêu
- Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống.
- Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng
- Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm, nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu xong cơm, kịp cho bé Lan đi học.
- Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim tiếp.
- Sơn có thể gọi điện đến cho các bạn, xin lỗi các bạn và hẹn dịp khác. Vì bà của Sơn ốm, rất cần Sơn chăm sóc và yên tĩnh để nghỉ ngơi. 
- Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS bắt đầu chơi. Khi N “Chăm” đọc tình huống thì N “Ngoan” phải có câu trả lời nối
tiếp bằng “thì...”và ngược lại. N nào có nhiều câu trả lời đúng thì N đó thắng cuộc.
- Lớp nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc .
- HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh.
- Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp.
- Ở nhà em đã tham gia làm những công việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén... Sau khi quét nhà, em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn, sau khi lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát.
- Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em.
- . Em còn mong ước được tham gia vào làm những công v ... :
a) HS 1: Chào cậu! Tớ đến nhà cậu chơi đây.
 HS 2: Ôi, chào cậu! Câu vào nhà đi!
b) HS 1: Hà ơi, tớ rất thích bài hát Cậu có thể chép nói hộ tớ không?
 HS 2: Ngọc có thể chép giúp mình bài hát Chú chim nhỏ dễ thươngđược không, mình rất muốn có nó!
c) Nam ơi, cô giáo đang giảng bài, bạn đừng nói chuyện nữa để mọi người còn nghe cô giảng./ Nam à, trong lớp phải giữ trật tự để nghe cô giảng bài./ Đề nghị bạn giữ trật tự trong lớp
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Trả lời câu hỏi.
- Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài.
- Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 số em đọc bài trước lớp 
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động tập thể tuần 8
I. MôC TI£U:
	- Thùc hiÖn tèt tiÕt sinh ho¹t sao nhi ®ång. HS tù qu¶n tèt.
	- §¸nh gi¸, nhËn xÐt c¸c mÆt trong tuÇn
	- Phæ biÕn c«ng t¸c ®Õn, sinh ho¹t tËp thÓ vui ch¬i.
	- RÌn tÝnh tù qu¶n, m¹nh d¹n, sinh ho¹t vui vÎ.
II. C¸C HO¹T §éng D¹Y HäC:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
1- Thùc hiÖn tèt tiÕt sinh ho¹t sao:
- GV tæ chøc cho HS sinh ho¹t:
- §¸nh gi¸ cña GV:
* ¦u:- Ổn ®inh nÒ nÕp học tập
 - Häc tËp cã chÊt l­îng, nhiÒu em ®¹t ®iÓm cao, tiÕp thu bµi tèt. 
 - §i häc chuyªn cÇn, t¸c phong gän gµng, Ýt ®i trễ, s¾p hµng ra vÒ t­¬ng ®èi tèt.
 - VÖ sinh líp vµ vÖ sinh khu vùc tèt.
 - HKPĐ đạt giải I cờ vua.
* KhuyÕt:- ThÓ dôc ch­a nhanh chãng
 - Tr×nh bµy vë s¸ch cßn bÈn( Trí,Nhi,Tín)
2- Sinh ho¹t vui ch¬i gi¶i trÝ: ¤n h¸t móa, trß ch¬i, h¸t c¸ nh©n, kÓ chuyÖn....
3- C« phô tr¸ch cã ý kiÕn, dÆn dß:
- ChuÈn bÞ to¸n ë nhµ th­êng xuyªn
- TËp luyÖn cê vua, thi kÓ chuyÖn á líp
- ¤n chñ ®iÓm, chñ ®Ò h¸t móa, trß ch¬i
- Thùc hiÖn tèt tiÕt sinh ho¹t sao
4- KÕt thóc:
* HS thùc hiÖn tèt tr×nh tù tiÕt sinh ho¹t.
( nh­ c¸c tiÕt tr­íc)
- HS l¾ng nghe- bæ sung
- HS thùc hiÖn «n h¸t móa, trß ch¬i
- HS l¾ng nghe vµ thùc hiÖn
- Sao tr­ëng cho líp ®äc lêi ghi nhí
TUẦN 8
 Ngày 20/ 10/ 2008
 MÔN: TẬP ĐỌC
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤCTIÊU:
 1. Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng:
 - Đọc trơn toàn bài. Phát âm đúng các tiếng có vần khó: gánh xiếc, nén nổi, lỗ hỗng kẻo, khẽ, giãy, đỡ, xoa, lấm lem.
 - Biết nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chuyện , lời đối thoại của các nhân
II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: 
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Luyện đọc
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc.
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từng đoạn. 
- LĐ trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm.
 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
2/ Củng cố - Dặn dò: 
 - 1 em đọc lại cả bài.
 - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. 
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
MÔN: CHÍNH TẢ
NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. MỤC TIÊU:
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe, viết 1 đoạn (53 chữ trong bài) “Ngôi trường mới”
 - Viết đúng các âm vần dễ lẫn: ai/ay, s/x
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Luyện viết từ khó vào bảng con. 
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
- GV đọc bài chính tả.
v Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai hoặc ay
- GV yêu cầu HS TLN 
Bài 3a: Thi tìm nhanh các tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
v Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc nhở HS viết lại những tiếng đã viết sai. 
- GV nhận xét tiết học.
- HS tự đọc lại bài chính tả đã viết.
- Viết những tiếng khó vào BC.
- Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra.
- Nhận xét.
- HS viết bài
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 3 nhóm lên bảng nối tiếp nhau viết lên bảng các tiếng có vần ai hoặc ay.
- Nhận xét – bổ sung.
- Cái tai, hoa mai, hoa lài, ngày mai
- Gà gáy, từ láy, máy cày, ngày nay.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TLN - làm vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
MÔN: TOÁN
36 + 15
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS: 
 - BiếtCách thực hiện phép cộng 36 +15 (cộng các số nhỏ dưới dạng tính viết)
 - Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.
 - Rèn đặt tính đúng, giải chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Thực hành
Bài 1: Tính
Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng
Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt
 + Bài toán thuộc bài toán gì?
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì? 
 + Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn?
 Củng cố – Dặn dò 
 - GV cho HS chơi trò chơi: Đúng(Đ), sai(S)
 - GV nêu phép tính và kết quả 
- HS giơ bảng: đúng, sai
 42 + 8 = 50 71 + 20 = 90
 36 + 14 = 40 52 + 20 = 71
 - GV nhận xét tiết học.
- 3 HS làm bảng con và lớp làm vở 
 25 44 18 39
+36 +37 +56 +16
 61 81 74 55
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
a) 36 và 18 b) 24 và 19 c) 35 và 26
 36 24 35
 +18 +19 + 26 
 54 43 61
- HS làm BC. Nhận xét
- HS đặt đề toán theo tóm tắt
- HS nêu.
- Lấy số lượng bao gạo cộng với số lượng của bao ngô.
- HS làm bài. Sửa bài.
Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
LUYỆN: TẬP LÀM VĂN
VIẾT LỜI MỜI, NHỜ, ĐỀ NGHỊ .KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI 
I. MỤC TIÊU:
 1.Rèn kĩ năng nghe và nói:
 - Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Làm quen với bài tập và trả lời câu hỏi.
 2.Rèn kĩ năng viết:
 - Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động1: Viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1)
Bài 2: Trả lời các câu hỏi
- Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. 
- Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo.
Bài 3:Hãy viết một đoạn khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em.
- Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch.
Củng cố – Dặn dò:
 - Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghịphải chân thành và lịch sự
 - Tổng kết, nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Trả lời câu hỏi.
- Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài.
- Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 số em đọc bài trước lớp 
- Cả lớp nhận xét.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 4: ĐỔI GIÀY
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Hiểu nội dung khôi hài của truyện : cậu bé ngốc xỏ nhầm giày , bước tập tễnh lại đổ tại chân mình hôm nay bên dài , bên ngắn hoặc tại đường khập khểnh , ngắm 2 chiếc giày để ở nhà , không biết đổi lại thành 2 đôi khớp nhau, lại nói đôi này vẫn chiếc thấp, chiếc cao 
2Kỹ năng: Đọc đúng toàn bài 
Chú ý các tiếng HS dễ phát âm sai 
Ngắt hơi đúng câu dài 
Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật ( các câu hỏi , câu cầu khiến ) 
3Thái độ: Tính cẩn thận, xem trước ngó sau khi đi ra ngoài . 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh , SGK. Bảng cài: từ khó, câu, đoạn. Bút dạ.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bàn tay dịu dàng 
HS đọc bài 
- Vì sao An buồn ? 
- Khi biết An chưa làm bài tập , thái độ thầy giáo như thế nào ? 
- Vì sao thầy giáo có thái độ như thế ? 
Thầy nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tuần này , các em được đọc câu chuyện vui “ Đổi giày ” nói về cậu bé rất ngộ . Vậy cậu bé này ngộ như thế nào ta cùng đọc bài hôm nay . 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Biết nghỉ hơi đúng 
Ÿ Phương pháp: Luyện tập, phân tích
 ị ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu.
- Thầy đọc mẫu . 
- Nêu những từ ngữ cần luyện đọc ? 
- Nêu những từ ngữ chưa hiểu ? 
Xỏ nhầm giầy 	 
 - Luyện đọc câu 
 - Thầy lưu ý : 
 - Có cậu học trò nọ / vội đến trường nên xỏ nhầm 	giày / 1 chiếc cao / 1 chiếc thấp ./ Quái lạ / sao 	hôm nay chân mình / 1 bên dài / 1 bên ngắn ? / 	Hay là / tại đường khấp khểnh / Về đổi giày / đi 	cho dễ chịu . 
	+ Luyện đọc đoạn , bài 
Đoạn 1: Từ đầu  khấp khểnh
Đoạn 2: Tới sân trường  cho dễ chịu 
Đoạn 3: Phần còn lại 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài 
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, trực quan
 ị ĐDDH: Tranh.
 Đoạn 1: 
 - Vì xỏ nhầm giầy , bước đi của cậu bé như thế nào ? 
 - Thấy mình đi lại khó khăn, cậu bé cho là tại nguyên nhân gì ? 
Cậu nghĩ như thế có đáng cười không ? Vì sao ? 
 Đoạn 2, 3: 
 - Vì sao cậu bé chạy về nhà đổi giày 
 - Cậu bé nghĩ gì khi ngắm 2 chiếc giày ở nhà ? 
 - Câu nói của cậu đáng cười như thế nào ? 
 - Em nói thế nào để giúp cậu bé chọn được 2 chiếc giày cùng đôi 
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm + phân vai 
Ÿ Mục tiêu: Đọc diễn cảm 
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
 ị ĐDDH: SGK
- Thầy đọc mẫu 
 - Thầy hướng dẫn cách đọc cho HS .
Thầy nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
HS đọc diễn cảm 
Qua chuyện này em rút ra bài học gì ? 
Đọc diễn cảm 
Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa 
.......
- Hát
- HS đọc bài + TLCH
- HS đọc . Lớp đọc thầm 
- xỏ nhầm giày , sân trường , gầm giường, tập tễnh , khấp khểnh 
-> đi nhầm giày chiếc nọ với chiếc kia 
- tập tễnh , lẩm bẩm , khấp khểnh ( chú thích SGK ) 
- Nhấn giọng những từ gạch dưới – có ý hỏi 
- HS đọc từng câu liên tiếp đến hết bài. 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn, bài
- Hoạt động nhóm -> HS thảo luận dựa vào câu hỏi -> trình bày 
- HS đọc đoạn 1 
- Bước đi tập tễnh , bước thấp , bước cao .
- Chân mình hôm nay bên dài , bên ngắn , hoặc đuờng đi khấp khểnh 
- Suy nghĩ của cậu rất đáng cười . Xỏ nhầm giày lại đổ tại chân , tại đường đi. 
- HS đọc đoạn 2 , 3 
- Thầy giáo bảo cậu đi nhầm giày . Phải về đổi lại đi cho dễ chịu 
- Đôi này vẫn chiếc thấp chiếc cao 
- Cậu không biết là cậu xỏ nhầm giày, nên 2 chiếc giày ở nhà cũng không cùng đôi . 
- Bạn có 4 chiếc giày , chiếc đang đi ở chân 2 chiếc đang ở nhà . Hãy đặt trước mặt và chọn ra 2 đôi giống nhau 
- HS nhận vai , người kể chuyện , cậu bé , thầy giáo 
- Khuyên ta trước khi ra ngoài phải chú ý về cách ăn mặc , không nên cẩu thả.

Tài liệu đính kèm:

  • docGALOP 2Tuan 8CKTKN20102011.doc