Giáo án các môn khối 2 - Tuần 30 (buổi sáng)

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 30 (buổi sáng)

I. Yêu cầu:

- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét.

- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét.

- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.

- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.

 - GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.

II. Chuẩn bị: Bản đồ Việt Nam

III .Các hoạt động dạy - học:

 

doc 28 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1085Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần 30 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 sáng Ngày soạn: 10 / 4 / 2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Toán: KI LÔ MÉT
I. Yêu cầu:
- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
 - GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị: Bản đồ Việt Nam
III .Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Bài cũ :
- Số ? 1m = cm ; 1m = dm ; dm = 100cm
 - Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu ki lô mét (km):
- Giới thiệu đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là ki -lô- mét (Ki -lô- mét là một đơn vị đo độ dài. Chẳng hạn, để đo quảng đường giữa 2 tỉnh ta dùng đơn vị ki- lô- mét)
- Ki -lô- mét kí hiệu là km
- Gọi hs đọc
- 1 ki -lô- mét có độ dài bằng 1000 mét
- Ghi : 1 km = 100 m
- Gọi hs đọc
3. Luyện tập:
 Bài 1: Số ? 
 1 km = ... m ...m = 1 km
 1m = ... dm ...dm = 1 m
 1m = ... cm ... cm = 1 dm
- Yêu cầu 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
(Lưu ý: cột 1 dành hs TB, cột 2 hs khá, giỏi)
- Nhận xét, chữa
- Yêu cầu đọc các phép tính
Bài 2: 
- Vẽ đường gấp khúc như sgk lên bảng, yêu cầu hs đọc tên đường gấp khúc và đọc câu hỏi
- Yêu cầu hs lần lượt trả lời các câu hỏi:
? Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu km?
? Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu km?
? Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu km?
Bài 3: 
- Treo bản đồ giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội 
đến Cao Bằng dài 285 km.
- Yêu cầu hs quan sát hình trong sgk làm bài
- Gọi 1 hs lên chỉ, đọc độ dài của các tuyến đường.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Xem lại bài các bài tập
 - 1 hs lên làm, lớp bảng con
- Nghe
- Lắng nghe
- Nối tiếp đọc. Viết bảng con 
- Nối tiếp đọc
- Đọc yêu cầu
- Làm bài. Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc đồng thanh 1 lần
- Quan sát, đọc
- Quan sát hình vẽ trả lời
+ AB dài 23 km
+ BD dài 90 km
+ AC dài 65 km
- Quan sát
- Quan sát, làm bài
- 2 – 3 em lên chỉ và nêu. Lớp theo dõi nhận xét
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tập đọc: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG 
I: Yêu cầu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1, 3, 4, 5)
- GD hs lòng kính yêu Bác Hồ
*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH 2) 
II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
Khởi động:
A. Bài cũ:
 - 2 hs đọc bài: Cây đa quê hương + TLCH
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
 - Yêu cầu hs đọc
 - Tìm tiếng từ khó
 - Luyện phát âm
 b. Đọc từng đoạn:
 - Gọi hs đọc
 - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
 Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
 - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
 - Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
 Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
 -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn?
? Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
? Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
? Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác?
? Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
? Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
? Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
- Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể lại?
4. Luyện đọc lại:
 - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
 Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . 
 - Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy
 -Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
 Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
- Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
- Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
- Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ,  của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
- Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
- Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
- Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen.
- 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại.
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
 Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt.
 - Thi đọc
- Lắng nghe, ghi nhớ.
 Ngày soạn: 10 / 4 / 2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Toán: MI LI MET.
I. Yêu cầu:
- Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng-ti-mét, mét.
- Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.
- GD hs tính cẩn thận, chính xác trong làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1, 2, 4)
II. Chuẩn bị: 
- GV + HS : Thước kẻ có vạch chia milimet. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động 
A. Bài cũ: 
- Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
 276km  423 km 324km . . . 322km
 381 km  481 km 278km . . . 278km
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu milimet (mm):
- Giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét, kilômet. Bài học này, các em được làm quen với một đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó là milimet.
- Milimet kí hiệu là mm.
- Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimet, 10 milimet viết tắt là: 10 mm có độ dài bằng 1cm.
- Viết lên bảng: 1cm = 10 mm.
? 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?
- Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm.
- Viết lên bảng: 1m = 1000mm.
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
3. Luyện tập:
Bài 1: Số?
1 cm =... mm 1000mm =... m 5 cm =... mm
1 m =... mm 10 mm = ...m 3 cm = ... mm
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn
Bài 2:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự trả lời câu hỏi của bài.
? Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu cm? 
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
? Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm ntn?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chấm,chữa bài, nhận xét
Bài 4:
- Hướng dẫn hướng dẫn làm bài như bài tập 4, tiết 140.
- Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước để kiểm tra phép ước lượng.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Hỏi lại HS về mối quan hệ giữa milimet với xăngtimet và với mét.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về các đơn vị đo độ dài đã học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát.
- 2 HS làm trên bảng, lớp bảng con
- Nghe
- Lắng nghe
- Nối tiếp đọc, viết mm
- Được chia thành 10 phần bằng nhau.
- Cả lớp đọc: 1 cm = 10 mm.
- 1m = 100cm.
- Nhắc lại: 1m = 1000 mm.
- 3 - 4 hs đọc
- Đọc yêu cầu
- 3 hs lên bảng làm, lớp bảng con
- Nhận xét
- Quan sát, trả lời
- Đoạn thẳng MN dài 6 cm
 AB dài 3 cm
 CD dài 7 cm
- Đọc
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở 
 Bài giải
Chu vi của hình tam giác đó là:
	24 + 16 + 28 = 68 (mm)
	Đáp số: 68mm.
- - Thực hành đo
- Trả lời, bạn nhận xét.
- Nghe
Đạo đức: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH
I. Yêu cầu:
- Kể được lợi íchcủa một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- GD hs yêu thích chăm sóc loài vật nuôi trong gia đình
II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về một số loài vật có ích
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động 
A. Bài cũ: 
? Em hãy kể 1 số việc có thể làm để giúp đở người khuyết tật? 
- Nhận xét 
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
v Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm:
+ Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh 1 chúng gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay
? Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao?
Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
v Hoạt động 2: Kể tên, nêu lợi ích của 1 số loài vật
- Treo tranh ảnh con vật: trâu, bò, cá, voi, lơn, 
- Yêu cầu hs kể tên các các con vật và nêu ích lợi của chúng
- Nhận xét, kết luận
v Hoạt động 3: Nhận xét hành vi.
- Đưa tranh, yêu cầu hs quan sát, nêu nội dung tranh và nhận xét đúng, sai
- Chôt ý đúng ( 1; 3)
4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
- 2HS trả lời.
- Nghe
- Nghe và làm việc cá nhân.
 1 số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi lần có HS trình bày cả lớp đóng góp thêm những hiểu biết khác về con vật đó.
- Nêu ý kiến
- Quan sát
- Lên bảng chỉ và nêu
- Nghe
- Quan sát tranh, nhận xét dúng, sai.
- Nghe
Chính tả: (Nghe-viết) AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I: Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
 2. Kĩ năng:
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm được BT 2 a/b
 3. Thái độ: GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng chép sẵn các bài tập chính tả.
 + HS: Vở chính tả. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động 
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con các từ do GV đọc.
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết:
- Đọc đoạn văn cần viết.
- Đây là đoạn  ... âu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1); 
- Biết nghe, đánh giá câu trả lời của bạn.
- Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT 1 (BT2).
- GD hs cần quan tâm tới mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động 
A. Bài cũ :
-Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
-Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
- Treo bức tranh.
- Kể chuyện lần 1.
Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
- Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- Kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
- Kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: 
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
-Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
-Yêu cầu HS tự viết vào vở.
- Gọi HS đọc phần bài làm của mình. 
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố – Dặn dò :
? Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
- Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ.
- Hát
- 2 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi .
- Nghe
- Quan sát
- Nghe kể
- Đọc
- Quan sát, nghe kể
- Bác và các chiến sĩ đi công tác.
- Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.
- 8 cặp HS thực hiện hỏi đáp.
HS 1: Đọc câu hỏi.
HS 2: Trả lời câu hỏi.
- 1 HS kể lại.
- Đọc đề bài trong SGK.
- HS 1: Đọc câu hỏi.
 HS 2: Trả lời câu hỏi.
- Làm bài
- 5 HS trình bày.
- Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác.
- Lắng nghe
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
(Đ/C Loan dạy)
TOÁN: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000.
I. Yêu cầu:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
- GD hs ý thức tự giác trong học toán.
*(Ghi chú: Bài 1 cột 1,2,3; Bài 2a; Bài 3)
II. Chuẩn bị: 
- Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động 
A. Bài cũ :
- Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị. a) 234, 230, 405
 b) 675, 702, 910
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ)
a) Giới thiệu phép cộng.
- Nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
 Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
? Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
- Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253.
b) Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
? Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
? Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
? Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện: 
- Nêu cách đặt tính và tính chocả lớp cùng theo dõi.
- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. 
3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài (cột 1, 3), sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
- Chấm bài, nhận xét 
Bài 3:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính.
- Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?
4. Củng cố – Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập
- Hát
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm VN
- Nghe
- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
 Phân tích bài toán.
- Ta thực hiện phép cộng 326+253.
- Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
- Có tất cả 579 hình vuông.
- 326 + 253 = 579.
- Lắng nghe
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con
- Cả lớp làm bài, 4 em làm bảng lớp
- Đặt tính rồi tính.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở
- Tính nhẩm, sau đó nối tiếp nêu kết quả.
- Là các số tròn trăm.
- Lắng nghe
Tự nhiên- Xã hội: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT
I. Yêu cầu:
-Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.
- HS yêu quý các loài cây, con vật và biết cách bảo vệ chúng.
*(Ghi chú: Nêu được một số điểm khác nhau giữa cây cối (thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân, lá, hoa) và con vật (di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh).
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh minh họa trong SGK. Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm được. Giấy, hồ dán, băng dính.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động 
A. Bài cũ: Kể tên 1 số vật sống dưới nước mà em biết?
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
v Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau:
+ Tên gọi; nơi sống; ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu: Đại diện của nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày kết quả.
=> Cây cối có thể sống ở mọi nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
* Bước 3: Hoạt động cả lớp.
Hãy quan sát các hình minh họa và cho biết: Cây sống trên cạn, rễ nằm ở đâu?
- Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?
v Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ 
* Bước 1: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau:
+ Tên gọi, nơi sống, ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét, kết luận
v Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề 
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
- Phát cho các nhóm phiếu thảo luận 
Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.
v Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật
? Em nào cho cô biết, trong số các loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng?
(Giải thích: Tuyệt chủng)
- Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn đề sau: 
+ Kể tên các hành động nên và không nên làm để bảo vệ cây và các con vật.
- Yêu cầu: HS trình bày.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối và loài vật có thể sống.
- Nhận xét giờ học
- Yêu cầu HS về nhà dán các tranh đã sưu tầm được theo chủ đề và tìm hiểu thêm về chúng.
- Chuẩn bị: Mặt Trời.
- Hát
- 2 hs
- Nghe
- Thảo luận.
- Đại diện trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng trong đất).
- Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng trong nước).
- Quan sát tranh, thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày 
 Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
- Nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm.
Dán các bức vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu.
- Lần lượt các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
- Trả lời
- Thảo luận cặp đôi.
- Trình bày.
- 1 hs nêu
- Lắng nghe
Thủ công: LÀM VÒNG ĐEO TAY 
 (Tiết 2)
I. Mục tiêu: sgv
- Luyện bàn tay khéo léo, nhanh nhẹn, óc thẩm mĩ.
- GD ý thức lao động chân tay
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Mẫu vòng đeo tay bằng giấy; Quy trình làm (tờ 2)
- GV + HS : giấy thủ công, kéo, hồ dán
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Ôân quy trình làm vòng đeo tay:
- Treo quy trình làm vòng đeo tay
- Yêu cầu hs nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay
3. Hướng dẫn hs thực hành:
- Yêu cầu hs thực hành làm đồng hồ đeo tay
- Quan sát, nhắc nhở, giúp đỡ những em thao tác còn lúng túng.
4. Chấm bài :
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm
- Nhận xét đánh giá sản phẩm của các em, tuyên dương những em làm đúng, đẹp.
5. Nhận xét – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Làm lại vòng đeo tay cho đẹp
- Dặn: Tiết sau “Làm con bướm”
- Hát
- Giấy màu, kéo, hồ dán
- Nghe
- Quan sát
- Bước 1: Cắt thành các nan giấy
 Bước 2: Dán nối các nan giấy
 Bước 3: Gấp các nan giấy
 Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay
- Thực hành làm đồng hồ đeo tay theo nhóm.
- Trưng bày sản phẩm
-- Lắng nghe. 
 * * *
Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO
I. Mục tiêu:
- Các sao thực hiện sinh hoạt đầy đủ các bước của buổi sinh hoạt sao.
- Sinh hoạt theo chủ điểm : Mừng đất nước nở hoa.
- Ôân chuyên hiệu: Yêu sao nhi đồng và ĐộiTNTP Hồ Chí Minh
- Chơi trò chơi dân gian: Chi chi chành chành.
- GD ý thức phê và tự phê.
II. Chuẩn bị:
 Địa điểm sân trường.
III. Các hoạt động sinh hoạt:
1. Ổn định:
 - HS ra sân tập họp thành 4 sao
 - Lớp trưởng nêu nhiệm vụ và yêu cầu của tiết SH.
2. Sinh hoạt:
 * Sao trưởng điều khiển sao mình sinh hoạt theo 6 bước.
 + Điểm danh.
 + Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
 + Nhận xét các mặt hoạt động của sao. (có tuyên dương phê bình).
 + Toàn sao hoan hô sao của mình.
 + Đọc lời hứa.
 + Phương hướng tuần tới.
3. Tập họp thành vòng tròn:
- Văn thể mĩ điều khiển lớp múa, hát theo chủ điểm tháng 
- Tổ chức cho các sao thi múa hát với nhau.
-Lớp nhận xét bình chọn sao, cá nhân múa đúng đẹp.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Sinh hoạt chủ điểm: Mừng đất nước nở hoa.
- Tổ chức cho các sao thi đọc thơ, kể chuyện, múa hát theo chủ điểm.
5. Ôn chuyên hiệu: Yêu sao nhi đồng và Đội TNTP Hồ Chí Minh
6. Tổ chức chơi trò chơi dân gian: Chi chi chành chành
7. Nhận xét đánh giá:
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương những sao có ý thức sinh hoạt tốt.
- Dặn: Thực hiện tốt hơn nữa nề nếp học tập, ca múa thể dục giữa giờ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAN L2 30 sang CKTKN.doc