Giáo án các môn khối 2 - Tuần 24 năm 2013

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 24 năm 2013

Tiết1

Thể dục( GV chuyên trách)

Môn: TẬP ĐỌC

Tiết2,3 Bài: QUẢ TIM KHỈ

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoátt nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).

- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

- KNS: Ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; tư duy sáng tạo.

II. Đồ dùng dạy - học:

-GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần 24 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Từ ngày 25/2 đến ngày 1 Tháng 3 Năm 2013
Thứ
Môn
	Tên bài dạy	
2
Chào cờ
Thể dục
GV chuyên trách
Tập đọc
Quả tim khỉ (t1)
Tập đọc
Quả tim khỉ (t2)
Toán
Luyện tập
3
Chính tả
NV: Quả tim khỉ
Âm nhạc
GV chuyên trách
Toán
Bảng chia 4
Thủ công
Ôn tập chủ đề phối hợp gấp, cắt, dán
4
Thể dục
GV chuyên trách
Tập đọc
Voi nhà
Toán
Một phần tư
Tập viết
Chữ hoa U, Ư
5
Mỹ thuật
GV chuyên trách
Chính tả
NV: Voi nhà
Toán
Luyện tập
LTừ và Câu
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
Đạo đức
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại T2
6
TN& XH
Cây sống ở đâu?
TLV
Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi
Toán
Bảng chia 5
Kể chuyện
Quả tim khỉ
SHL
Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013
Tiết1
Thể dục( GV chuyên trách)
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết2,3 	 Bài: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. 
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoátt nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. 
- KNS: Ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học:
-GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 
2. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài Nội quy Đảo Khỉ. 
- Nhận xét và ghi điểm HS.
3. Bài mới 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Cá Sấu sống ở dưới nước, Khỉ sống ở trên bờ. Hai con vật này đã từng chơi với nhau, nhưng không thể kết thành bạn bè. Vì sao như thế ? Câu chuyện Quả tim Khỉ sẽ giúp các em hiểu điều đó.
HĐ 2. HDHS luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài. 
- HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ HS đọc nối tiếp theo câu.
+ HDHS đọc từ, câu khó: Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm).
- HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Gợi ý HS chia đoạn.
+ HS đọc theo đoạn lần 1.
+ HDHS giải nghĩa từ: Trườn, dài thượt, ti hí, trấn tĩnh...
- HS đọc theo đoạn lần 2.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Cho HS thi đọc cá nhân, đồng thanh
- Nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- Hát đầu giờ.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 1, 2, của bài.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc nối tiếp theo câu.
+ HS nêu: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,
- Luyện đọc câu:
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm).
+ Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân)
+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin)
+ Con vật bội bạc kia!// Đi đi!// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.// (Giọng phẫn nộ).
- Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp trời  ăn những quả mà Khỉ hái cho.
+ Đoạn 2: Một hôm  dâng lên vua của bạn.
+ Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật  giả dối như mi đâu.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS đọc theo đoạn lần 1.
- HS lắng nghe và đọc chú giải.
- HS đọc theo đoạn lần 2.
- HS đọc theo nhóm 4.
- HS thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
Tiết 2
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
- Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
- Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
- Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
-Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? (HSKG)
- Theo em, Khỉ là con vật như thế nào?
- Còn Cá Sấu thì sao?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
HĐ 4. HDHS luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu.
- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài.
- Gợi ý cho HS nêu cách đọc từng đoạn.
- HS đọc trong nhóm 4.
GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ).
Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không?
- Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa.
- Hãy nêu nội dung của bài ?
4. Củng cố, dặn dò: 
- Dặn HS về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
-Vì Cá Sấu đối xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
- Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
-Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
-Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
-Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Phần đầu, ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. 
- Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng củ Cá Sấu.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 2 đội thi đua đọc trước lớp. 
- HS đọc theo vai.
HS trả lời: Không giống nhau vì khóc là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều,
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS nêu.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết4 	Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x a = b; a x = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
- Bài tập cần làm: Bài 1,3,4.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng thực hiện:
+ Tìm y: y x 2 = 8 ; y x 3 = 15
+ Yêu cầu HS giải bài 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS giải bài tập: “Tìm một thừa số chưa biết”.
Bài 1:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
HS thực hiện và trình bày vào vở:
x x 2 	= 17
 x = 4 :2
 x = 2
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
Cột thứ nhất:	2 x 6 = 12 (tìm tích).
Cột thứ hai:	12 : 2 = 6 (tìm một thừa số).
Cột thứ ba: 	2 x 3 = 6 (tìm tích).
Cột thứ tư:	 6 : 2 	= 3 (tìm một thừa số).
Cột thứ năm:	3 x 5 = 15 (tìm tích).
Cột thứ sáu:	15 : 3 = 5 (tìm một thừa số).
HĐ 3. HDHS giải bài toán có phép chia.
Bài 4: 
- Gọi HS nêu bài toán.
HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện phép tính và tính
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Thực hiện.
- HS làm vào vở. 1 em lên bảng thực hiện.
- HS nêu bài toán.
- Thực hiện theo gợi ý, HD.
- Lắng nghe và thực hiện theo.
- HS nêu bài toán.
- Thực hiện giải:
Bài giải
Số ki-lô-gam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
	 Đáp số: 4 kg gạo
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Tiết1 	Bài: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
-Làm được bài tập (2) a/b.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra: 
- Gọi 2 HS viết: long lanh, nồng nàn.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD viết chính tả.
* Đọc mẫu bài chính tả.
- HDHS tìm hiểu nội dung.
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Tại sao Cá Sấu lại khóc ?
+ Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
+ Đoạn trích được sử dụng những dấu câu nào?
* HD viết từ khó:
- Gợi ý HS nêu từ khó, viết dễ lẫn.
- Yêu cầu viết bảng con.
* HDHS viết chính tả:
- Yêu cầu HS đọc lại bài viết.
- Lưu ý HS cách trình bày bài.
- Đọc cho HS viết vào vở.
- Đọc soát lỗi.
* Thu vở chấm, chữa bài.
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét.
HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2:
- HD mẫu.
- Yêu cầu lớp làm bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng gnhe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 học sinh đọc lại bài chính tả.
+ Có Khỉ và Cá Sấu.
+ Vì chẳng có ai chơi với nó.
+ Thăm hỏi, kết bạn, hái hoa quả cho cá Sấu ăn.
+ Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi viết hoa vì là chữ đầu câu.
 + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
- HS nêu: Cá Sấu, Khỉ, nghe, hoa quả.
 - Lớp viết bảng con từng từ.
- 2 HS đọc lại bài.
- HS nêu cách trình bày bài chính tả.
- Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng bút chì.
- Lắng nghe, sửa lỗi.
* Điền vào chỗ chấm s hay x :
a. say xưa, xay lúa, xông lên, dòng sông.
b. ut hay uc?
 ... ây là cây thông, được trồng ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất.
+ Đây là cây hoa súng, được trồng dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước.
+ Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí.
+ Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất.
- Các nhóm HS trình bày.
- 1, 2 cá nhân HS trả lời:
+ Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nước và trên không.
- Lắng nghe, thực hiện.
- HS chơi thử.
- HS chơi thật.
- Lắng nghe.
- Cá nhân HS lên trình bày.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- Trên cạn, dưới nước, trên không. Trong rừng, trong sân trường, trong công viên, 
- Đẹp ạ.
- HS tự liên hệ bản thân:
+ Tưới cây.
+ Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, 
- Lắng nghe, thực hiện.
Tiết2 Môn: TẬP LÀM VĂN
 Bài 24: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH - NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI. 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Biết đáp lời phủ định trong những tình huống giao tiếp đơn giản. Nghe kể trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui.
-GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
- KNS: Giao tiếp: Ứng xử văn hóa; Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Viết sẵn các tình huống.
- Các câu hỏi gợi ý, điện thoại đò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết. 
2.Kiểm tra: 
- Gọi 3 HS đọc nội quy đã viết trong bài tập 3.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD làm bài tập.
*Bài 1: Khuyến khích HSKG.
- Treo tranh minh hoạ.
- Bức tranh vẽ gì?
- Khi gọi điện thoại bạn nói như thế nào?
- Cô chủ nhà nói như thế nào?
- Bạn HS đáp lại lời cô như thế nào?
- Yêu cầu HS sắm vai.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2: Khuyến khích HSKG.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- Yêu cầu thảo luận nhóm sắm vai.
- Không nhất thiết nói lại lời trong bài.
+ Tình huống a.
+ Tình huống b.
+ Tình huống c.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 3: 
- Kể chuyện: Vì sao?
- Chuyện có mấy nhân vật?
- Lần đầu qua chơi cô bé thấy như thế nào?
- Cô bé hỏi cậu anh như thế nào?
- Cậu bé giải thích như thế nào?
- Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con gì?
- Yêu cầu kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò. 
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Vận dụng đáp lời phủ định trong giao tiếp hằng ngày.
- Nhận xét tiết học.
- 3 em đọc
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát tranh:
- Tranh vẽ cảnh một bạn HS đang gọi điện thoại đến nhà bạn.
- Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa với ạ!
- Cô chủ nhà nói: ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu ạ.
- Bạn nhỏ nói: Thế ạ! Cháu xin lỗi cô.
- Các nhóm lên sắm vai.
- Nhận xét, điều chỉnh.
* Nói lời đáp của em.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống:
a. - Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
 - Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
- Dạ xin lỗi cô./ Không sao đâu ạ.
b. - Thế ạ! Không sao đâu ạ./ Con sẽ đợi được, hôm sau bố mua cho con nhé.
c. - Mẹ nằm nghỉ cho đỡ mệt./ Mẹ cứ yên tâm nghỉ ngơi , con sẽ làm đỡ mẹ mọi việc.
- Nhận xét - bổ sung.
- Lắng nghe.
- Chuyện có hai nhân vật cô bé và người anh.
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu về quê, cô bé thấy cái gì cũng rất lạ.
- Sao con bò này không có sừng?
- Con bò không có sừng vì con bò bị gãy sừng, có con còn non, riêng con này là con ngựa nên không có sừng.
- Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con ngựa.
- 2,3 HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN 
Tiết3 	Bài: BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5.
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy - học:
-GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
-HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết. 
2. KIểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm bài 4 tiết trước:
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5.
a. Ôn tập phép nhân 5
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
- Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b. Giới thiệu phép chia 5.
- Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
- Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
2. Lập bảng chia 5.
- GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ:
	Từ	5 x 1 = 5	có	5 : 5 = 1
	Từ	5 x 2 = 10	có	10 : 2 = 5
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
HĐ 3. HDHS thực hành
Bài 1: 
- HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
- Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
- GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 2:
- HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
- GV nhận xét, đánh giá.
 Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện.
-HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
- Trình bày:
Bài giải
	Số bình hoa là:
15 : 5 = 3 (bình)
	Đáp số: 3 bình hoa.
- Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 15 : 5 = 3, nhưng cần giúp HS biết dùng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia.
- GV nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò. 
- Về nhà có thể làm thêm bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét:
Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
	 Đáp số: 3 thuyền.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- HS trả lời và viết phép nhân:
 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
- HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
HS đọc và học thuộc bảng 5.
- HS tính nhẩm.
- HS làm bài. 
- HS sửa bài.
- HS chọn phép tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
	Đáp số : 3 bông hoa.
- HS sửa bài.
- HS chọn phép tính rồi tính
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- HS sửa bài.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: KỂ CHUYỆN
Tiết4 	Bài: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- *HSKG: Biết phân vai và dựng lại câu chuyện (bài tập 2).
- KNS: Ra quyết định; Ứng phó với căng thẳng; Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện.
- Mũ hoá trang để đóng vai cá sấu, khỉ.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Học sinh lên bảng kể theo vai câu chuyện: Bác sĩ Sói.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn kể từng đoạn.
* Kể trong nhóm.
* Kể trước lớp
- Đoạn 1: Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+ Cá sấu có hình dáng như thế nào? khỉ gặp cá sấu trong trường hợp nào? khỉ gặp cá sấu như thế nào? cá sấu trả lời ra sao?
+ Tình bạn giữa khỉ và cá sấu như thế nào?
- Đoạn 1 có thể đặt tên?
- Đoạn 2:
+ Cá sấu lừa khỉ như thế nào?
+ Lúc đó thái độ của khỉ ra sao?
+ Khỉ đã nói gì với cá sấu?
- Đoạn 3:
+ Chuyện gì đã xảy ra khi khỉ nói vậy?
+ Khỉ nói với cá sấu điều gì?
- Đoạn 4:
+ Nghe khỉ mắng cá sấu đã làm gì?
*. Kể lại từng đoạn:
- Yêu cầu kể theo vai thi giữa 3 nhóm
*Phân vai dựng lại câu chuyện. (HSKG)
- Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò: 
- Câu chuyện khuyên con điều gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- 2 HS kể.
- Lắng gnhe và điều chỉnh.
- Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Nhóm 4: mỗi học sinh kể về một bức tranh.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày, mỗi học sinh kể 1 tranh.
- Câu chuyện xảy ra ở ven sông.
- Cá sấu da sần sùi, dài thượt nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt, cá sấu 2 hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã.
+ Bạn là ai? Vì sao bạn khóc
+ Tôi là cá sấu, tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
+ Ngày nào cá sấu cũng đến ăn hoa quả mà khỉ hái cho.
+ Khỉ gặp cá sấu.
+ Cá sấu mỗi khi đến chơi rồi định lấy tim của khỉ dâng vua.
- Lúc đầu khỉ hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại.
+ Chuyện quan trọng như vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.
+ Cá sấu tưởng thật đưa khỉ về, khỉ trèo lên cây thoát chết.
+Con vật bội bạc kia! đi đi! chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu.
+Cá sấu tẽn tò, lặn xuống nước lủi mất.
- 3 nhóm: thi kể phân vai.
- Nhận xét - bình chọn
- Phải thật thà. Trong tình bạn phải chân thành. Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc giả dối.
- Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 4: Sinh hoạt : 
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
 A.Mục tiêu
 - Giáo dục học sinh biết nghiêm túc trong giờ sinh hoạt , biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm. Lễ phép với mọi người xung quanh.Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết bảo vệ của công.
 - HS nắm được phương hướng tuần 25.
II. Hoạt động dạy học
1.Cả lớp vui hát : Bốn phương trời 
2.GV nhận xét :
* Đạo đức : Đa số các em chăm, ngoan, lễ phép, thực hiện đúng nội quy của nhà trường.Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường . Các em đi học chuyên cần, không vắng trường hợp nào .Biết đoàn kết thân ái với bạn bè.thực hiện tốt vòng tay bè bạn. Biết bảo vệ của công .
*Học tập : Hầu hết các em tham gia phát biểu tốt- có chuẩn bị bài và đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp . Ra lớp hiểu bài vào lớp thuộc bài.Biết giúp đỡ những bạn học yếu vươn lên trong học tập. 
4.Phương hướng tuần 25 .
 - Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra .
 - Duy trì nề nếp của lớp . 
 - Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. 
 - Bao bọc sách vở cẩn thận .Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
5, Cả lớp bình xét HS có ý thức để tuyên dương .
6.Dặn dò
- Về nhà thực hiện tốt lời cô dặn dò, chuẩn bị bài cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 24.doc