Giáo án các môn khối 2 - Tuần 23 năm 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 23 năm 2012

I.Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu ND: Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại (trả lời được CH 1,2,3,4)

*HS khá, giỏi biết tả cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4)

*Ứng phó với căng thẳng.

II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần 23 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUan23
 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2,3 Tập đọc
BÁC SĨ SÓI
I.Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ. 
- Hiểu ND: Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại (trả lời được CH 1,2,3,4)
*HS khá, giỏi biết tả cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4)
*Ứng phó với căng thẳng.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. 
 III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1.Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
-HS đọc trả lời câu hỏi bài “Cò và Cuốc 
-GV nhận xét, ghi điểm. 
3.Bài mới: (63’) 
 a. Giới thiệu bài: Bác sĩ Sói 
 b.Hoạt động 1: Luyện đọc
*GV đọc mẫu toàn bài. 
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý giọng kể vui vẻ tinh nghịch. Giọng Sói: giả nhân giả nghĩ; Giọng ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. 
*Đọc theo câu:
-Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài. 
-Cho đọc những từ vừa tìm được.
* Đọc từng đoạn: 
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào? 
-Yêu cầu tìm câu dài, khó đọc và ngắt giọng các câu đó.
-Yêu cầu HS đọc lại câu vừa ngắt.
- “ Khoan thai “ có nghĩa là gì?
- Để đọc hay bài này các em cần chú ý thể hiện giọng vui vẻ tinh nghịch.
- Gọi một HS đọc chú giải: phát hiện, bình tĩnh, hạnh phúc.
*Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 em và yêu cầu đọc theo nhóm. 
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS.
* Thi đọc giữa các nhóm: 
-Mời các nhóm thi đua đọc.
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
* Đọc đồng thanh: 
-Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 2 trong bài. 
Tiết 2
c.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc bài,lớp đọc thầm TLCH:
 -Từ ngữ nào tả sự thèm thuống của Sói khi nhìn thấy Ngựa?HS TB, Y trả lời
- Vì thèm rõ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngụa để ăn thịt , Sói lừa Ngựa bằng cách nào?
- Ngựa đã bình tĩnh giả đau ra sao? 
- Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa? HS TB, Y trả lời
- Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
- Thảo luận nhóm đặt tên câu chuyện.
- Qua câu chuyện trên muốn gửi đến chúng ta điều gì?
* Luyện đọc lại truyện:
- Luyện đọc theo phân vai.
 -GV nhận xét, khen. 
 4.Củng cố dặn dò: (2’) 
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
-Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
-2-3HS lên đọc và trả lời câu hỏi
-HS nghe và nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu.
-Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý.
-HS đọc nối tiếp theo câu
-Rèn đọc các từ khó: toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giả đò, ....
- Đọc nối tiếp theo đoạn. 
- Bài này có 3đoạn.
-Đoạn 1: Ngựa đang ăn...về phía Ngựa 
-Đoạn 2: Sói đến gần ... xem giúp 
-Đoạn 3: Phần còn lại.
- Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ, một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// .
- Khoan thai là thong thả không vội vàng.
-HS lắng nghe.
- Một em đọc chú giải trong sách giáo khoa 
- Ba HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu trong nhóm.
- Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh và cá nhân đọc.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
- Một em đọc đoạn 1 của bài.
-Sói thèm rỏ dãi.
- Sói đã đóng giả làm bác sĩ đi khám bệnh để lừa Ngựa.
 -Khi phát hiện ra Sói đang đến gần, Ngựa biết cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “ bác sĩ Sói “ khám cho cái chân sau đang bị đau. 
- Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.
- Phát biểu ý kiến theo yêu cầu.
- Hai em đọc câu hỏi 3.
- “Sói và Ngựa” hoặc tên “ Lừa người lại bị người lừa “ “ Chú Ngựa thông minh “...
- Khuyên chúng ta hãy bình tĩnh để đối phó với với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. 
- 4 em lên phân vai để đọc lại câu chuyện.
- Thích nhân vật Ngựa vì Ngựa là con vật thông minh.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
Tiết 4 Toán
SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được số bị chia - số chia – thương.
- Biết cch tìm kết quả của php chia
*HS khá giỏi: bài 3.
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
II.Chuẩn bị: - Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học trong SGK. 
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
-Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 
 2 x 3 .... 2 x 5 ; 10 : 2 ... 2 x 4 ; 
 12 ...20 : 2 
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: (28’) 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hoạt động 1: GT Số bị chia - Số chia - Thương 
- GV viết lên bảng phép tính 6 : 2 yêu cầu học sinh tính ra kết quả. 
- Giới thiệu phép chia 6 : 2 = 3 
-Trong phép chia 6: 2= 3 thì 6 là số bị chia; 2 là số chia; 3 là thương.
GV vừa nói vừa ghi lên bảng.
- 6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? 
- 2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? 
- 3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- Số bị chia là số như thế nào trong phép chia 
- Số chia là số như thế nào trong phép chia ?
- Thương là gì trong phép chia?
- 6 chia 2 bằng 3, 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3, nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này.
-Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3?
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia 
 Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1.
-Viết bảng 8 : 2 và hỏi 8 chia 2 được mấy ? 
- Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính chia trên.
- Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao ?
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
Bài 2 :-Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời một em lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng GV nhận xét và ghi điểm .
Bài 3 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập 3 
- Yêu cầu đọc phép nhân đầu tiên.
- Dựa vào phép nhân trên hãy lập các phép chia?
- Yêu cầu lớp đọc hai phép chia vừa lập được, sau đó viết hai phép chia này vào cột “ phép chia “ trong bảng.
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép chia 8 : 4 = 2 
- Gọi 1 em lên bảng điền các tên gọi và kết quả của phép chia trên vào bảng.
- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp vào vở.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
 4.Củng cố - Dặn dò:(2’)
- HS nêu tên các thành phần phép chia. 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
-Hai
 HS lên bảng tính và điền dấu 
2 x 3 < 2 x 5; 10 : 2 < 2 x 4; 
 12 > 20 : 2 
-Hai học sinh khác nhận xét 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- 6 chia 2 bằng 3 
-HS nhắc lại thành phần trong phép chia.
Theo dõi giáo viên hướng dẫn. 
- 6 là số bị chia.
- 2 là số 2 chia.
- 3 là thương 
- Một trong hai thành phần của phép chia 
- Là thành phần thứ hai của phép chia 
- Thương là kết quả của phép chia.
-HS nghe và nhớ.
- Thương là 3, Thương là 6 : 3 
- Nhiều em nhắc lại
- Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống 
- 8 chia 2 bằng 4 
- Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương.
- Viết 8 vào cột số bị chia, 2 vào cột số chia, 4 vào cột thương. 
- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở.
 - Nhận xét bạn .
- Tính nhẩm.
- 2 em lên làm bài trên bảng lớp
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10
6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5
- Viết phép chia, số thích hợp vào ô trống 
- 2 x 4 = 8 
- Phép chia: 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 
- 8 là số bị chia, 4 là số chia và 2 là thương.
- 2em lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép chia.
-Về nhà học bài và làm bài tập.
Tiết 5 Đạo đức
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
I. Mục tiêu:
-HS nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại: nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.
-Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh
*KNS: KN giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II.Chuẩn bị:
- Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
1.Ổn định lớp:(1’)
2.Bài cũ:(4’) 
-Cho HS nói chuyện cặp đôi về nói lời yêu cầu, đề nghị.
-Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới: (28’)
Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng
Hoạt động 1: Thảo luận.
-GV nêu tình huống Nam và Vinh nói chuyện qua điện thoại.
-Cho HS quan sát tranh sgk.
-GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
-Khi điện thoại reo bạn Vinh làm gì và nói gì? 
-Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào?
-Em có thích cách nói chuyện của hai bạn qua điện thoại không ? Vì sao ?
-Em học được điều gì qua hội thoại trên ?
-Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
-Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại. Em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng từ tốn.
Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại.
-GV viết các câu trong đoạn hội thoại nào đó lên 4 tấm bìa và dán lên bảng.
-Nêu yêu cầu: Sắp xếp thứ tự các câu thành đoạn đối thoại phù hợp.
-Cho hs làm việc theo nhóm.
-Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
-GV nhận xét.
-Đoạn hội thoại diễn ra lúc nào ?
-Bạn nhỏ đã thể hiện được điều gì khi nói chuyện điện thoại ?
-Nhận xét, kết luận: Khi nhận và nghe điện thoại ta cần nói năng lễ phép và phải nói lịch sự nhất là với người lớn tuổi.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
-GV phát phiếu và yêu cầu hs làm việc theo phiếu.
-Quan sát, hướng dẫn.
-Gọi các nhóm trình bày.
-Nhận xét, kết luận: 
Các câu a,b,e là cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại, các câu còn lại là không cần thiết.
4.Củng cố,dặn dò:(2’)
 -Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về chuẩn bị tiết sau.
-HS thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị.
-HS lắng nghe.
-HS nghe và nhắc lại tên bài.
-HS lắng nghe
-HS quan sát tranh.
-Thảo luận và trình bày
-Nhấc máy nghe và nói: A lô, tôi xin nghe.
-Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Vinh đây 
chào bạn ! Chân bạn đã hết đau chưa?
-Em thích vì hai bạn nói chuyện với nhau rất tế nhị lịch sự.
-Học được cách nói chuyện qua điện thoại lịch sự nhẹ nhàng.
-Đại diện nhóm cử người trình bày.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS nhận tấm bìa ghi đoạn hội thoại mà GV ghi.
-HS sắp xếp thứ tự theo yêu cầ ... p nhân x x 2 = 8 ?
- Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm như thế nào ? 
-Hãy nêu ra phép tính tương ứng để tìm x ?
- Vậy x bằng mấy ?
- Viết tiếp lên bảng : x = 4 sau đó trình bày bài mẫu. 
- Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán trên 
- Ta đã tìm được x = 4 để 4 x 2 = 8 
- Viết bảng phép tính: 3 x x = 15 yêu cầu suy nghĩ và tìm x 
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp làm vào vở nhá .
-Nhận xét bài làm học sinh trên bảng .
* Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào? 
-Yêu cầu lớp học thuộc lòng quy tắc trên 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài SGK
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
- Mời 1 em đọc bài làm của mình.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- x là gì trong phép tính trên ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng 
-Tại sao trong phần b để tìm x em lại lấy 12 chia cho 3?
- GV nhận xét và ghi điểm .
Bài 3: - Gọi một em đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng 
Bài 4 -Gọi HS nêu đề bài.
- Có bao nhiêu học sinh ngồi học ?
- Mỗi bàn có mấy học sinh ?
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Muốn tìm số bàn ta thực hiện phép toán gì ?
- Gọi 1 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu học sinh ở lớp làm vào vở.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
4. Củng cố - Dặn dò:(2’)
-Yêu cầu HS nêu tên các thành phần phép nhân và cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
-Lớp quan sát hình.
- Một em lên bảng chỉ và nêu các hình tô màu một phần ba.
-Hai học sinh khác nhận xét.
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Quan sát và trả lời : - có tất cả 6 chấm tròn 
- Phép nhân 2 x 3 = 6 
- 2 là thừa số . 3 là thừa số . 6 là tích.
 2 x 3 = 6
 Tích 
Thừa số 
Thừa số 
- 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 
-Lắng nghe và nêu lại cách lập phép chia 6 : 2 = 3 dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6 
- Là thừa số . 
- Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- x nhân 2 bằng 8 
- x là thừa số.
- Ta lấy tích ( 8 ) chia cho thừa số còn lại ( 2 ) 
- Nêu : x = 8 : 2 
- x = 4 
- Hai em đọc lại bài toán .
 x x 2 = 8
 x = 8 : 2 
 x = 4
- Một em lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
 3 x x = 15
 x = 15 : 3 
 x = 5
- Nhận xét bài bạn.
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-2em nhắc lại, học thuộc lòng quy tắc 
- Một em đọc đề bài 1.
- Thực hiện vào vở.
- 1 HS đọc bài làm trước lớp. 
- Lớp nghe và nhận xét bài làm của bạn 
- Đề bài yêu cầu tìm x.
- x là thừa số chưa biết trong phép nhân 
- 2 em lên làm bài trên bảng lớp.
 x x 3 = 12 3 x x = 21 
 x = 12 : 3 x = 21 : 3 
 x = 4 x = 7
- Vì x là một thừa số trong phép nhân x x 3 = 12 nên để tìm x ta lấy tích 12 chia cho thừa số đã biết.
-Một em đọc đề.
- Lớp thực hiện vào vở tìm x như bài toán 2.
- Hai em lên bảng làm bài.
- Có 20 HS ngồi học, mỗi bàn có 2 em . Hỏi tất cả có mấy bàn học ?
- Có 20 học sinh.
- Mỗi bàn có 2 học sinh.
-Tìm số bàn học.
- Phép chia 20 : 2 
 Giải
 Số bàn học có là: 
 20 : 2 = 10 ( bàn )
 Đ/S: 10 bàn học
-Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép nhân. 
-Về nhà học bài và làm bài tập.
Tiết 2 Chính tả (Nghe viết)
NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I.Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xc bi chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm bài tập(2) a/ b hoặc BT(3) a/ b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
-Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: -Bảng phụ chép sẵn bài chính tả. 
III. Các hoạt động dạy học:	
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- 3 em lên bảng viết từ:
- Lớp thực hiện viết vào bảng con. 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài
3.Bài mới: (28’) 
 a. Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên “ và phân biệt âm l / n và vần ươc / ươt. 
 b. Hướng dẫn nghe viết: 
*Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- Treo bảng phụ bài viết GV đọc mẫu.
- Đoạn văn này nói về nội dung gì?
- Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào ?
- Những con voi được miêu tả như thế nào? 
- Bà con các dân tộc đi xem hội ra sao?
c) Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn viết có mấy câu? 
- Trong bài có những dấu câu nào?
- Các chữ đầu câu văn viết ra sao? 
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- HD viết các từ chỉ tên các dân tộc .
- Tìm những từ có âm và vần khó viết ? 
-Yc lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu.
- 2 em lên viết trên bảng lớp, sau đó đọc lại.
- Nhận xét và sửa những từ HS viết sai .
* Viết chính tả: 
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Soát lỗi chấm bài:
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
 c) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 a : - Yêu cầu một em đọc đề 2a.
- Bài này yêu cầu ta làm gì?
 - Gọi một em lên bảng làm.
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở sau đó đọc và chữa bài.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
2b. Gọi một em nêu yêu cầu và mẫu .
- Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 
- Phát mỗi nhóm bảng phụ.
- Yêu cầu nhóm thảo luận làm bài. 
- Gọi đại diện các nhóm đọc các từ tìm được.
- Nhận xét và ghi điểm học sinh.
4. Củng cố - Dặn dò:(2’)
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
-Dặn VN học bài và làm bài xem trước bài mới 
-3 em: ước mong, trầy xước, ngược, ướt át, lướt ván. 
-Nhận xét bài bạn. 
-HS nghe và nhắc lại tựa bài.
-Lắng nghe GV đọc mẫu, 1 em đọc 
- Đoạn văn nói về ngày hội đua voi của đồng bào Ê - đê, Mơ - nông.
- Khi mùa xuân đến. 
- Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
- Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra . các chị mặc những chiếc váy rực rỡ, cổ đeo vòng bạc.
- Đoạn văn có 4câu 
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang , dấu ba chấm.
- Viết hoa và lùi vào một ô.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu.
- HS viết bảng con: Ê - đê; Mơ – nông. 
-tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ.
- Hai em lên viết từ khó.
- Thực hành viết vào bảng con. 
-Nghe GV đọc để chép vào vở.
-Nghe soát và tự sửa lỗi bằng bút chì 
- Nộp bài lên để GV chấm điểm 
- Một em đọc yêu cầu đề bài 2a.
- Điền vào chỗ trống l hay n.
- Một em lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào vở và đọc chữa bài.
Năm gian lều cỏ thấp le te 
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt 
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- Một em đọc phần 2b và bài mẫu.
- Thảo luận làm vào tờ giấy
- Cử đại diện lên dán tờ giấy lên bảng.
- đáp án: ươt: rượt - lướt - lượt - mượt - mướt - thượt - trượt .
-ươc: bước - rước - lược - thước - trước.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách.
Tiết 3 Thể dục
 (GV chuyên)
Tiết 4 Tập làm văn
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
I. Mục tiêu: 
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT 1, BT 2) 
- Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội qui của trường học .
*lắng nghe tích cực	
II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài tập 1. Bản nội quy nhà trường. 
III. Các hoạt động dạy học 	
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1.Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 3 về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
3.Bài mới: (28’)
 a) Giới thiệu bài: 
-Bài TLV hôm nay, các em sẽ học cách đáp lời khẳng định. Sau đó viết lại 2 - 3 điều về nội qui nhà trường .
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 -Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc các lời của nhân vật trong tranh. 
- Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé: - Cô ơi hôm nay có xiếc Hổ không ạ? Cô bán vé đã trả lời thế nào? 
- Lúc đó bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào? 
- Theo em tại sao bạn lại nói như vậy? Khi nói nhu vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào ?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp của bạn học sinh ?
- Gọi một số em lên đóng vai thể hiện lại tình huống này.
Bài 2:
 Treo tờ giấy đã viết sẵn các tình huống.
 - Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thể hiện lại tình huống trong bài.
- Gọi một cặp HS lên đóng lại tình huống 1.
- Yc lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Có thể cho nhiều cặp lên nói.
- GV nhận xét và ghi điểm.
- Tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 3: -Treo bảng phụ và yc một em đọc 
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời một số em đọc lại 2 - 3 điều nội qui nhà trường trước lớp 
- Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh.
4. Củng cố - Dặn dò:(2’)
-Yc học sinh nhắc lại nội dung bài học.
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về viết vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau.
-2 em lên thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học.
- Lắng nghe nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Quan sát tranh và đọc lời các nhân vật.
- Cô bán vé trả lời: Có chứ ! 
- Bạn nhỏ nói: Hay quá ! 
- Bạn nhỏ đã thế hiện thái độ lịch sự đúng mức trong giao tiếp.
- Tuyệt thật ! / Ôi thích quá ! / Cô bán cho cháu một vé với.
- Một số em thực hiện đóng vai diễn lại tình huống trong bài. Lớp theo dõi.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 2 
- HS làm việc theo cặp.
-Tình huống a : - HS1: - Mẹ ơi đây có phải con Gà sao không ạ? Trông nó đẹp quá mẹ nhỉ / Trông nó dễ thương quá ! / 
- Tình huống b:- Thế hả mẹ ? Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu mẹ nhỉ /. Tình huống c: Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút được không ạ?/ 
- Một em nêu yêu cầu bài tập 3.
- Thực hành tự viết bài vào vở.
- Một số em đọc trước lớp. 
- Nhận xét bài bạn.
-Hai em nhắc lại nội dung bài học.
-Về nhà học bài và viết lại các điều nội qui chưa làm xong ở lớp vào vở và chuẩn bị tiết sau.
Tiết 5 SINH HOẠT TUẦN 23
I/ Nội dung: 
- Nhận xét hoạt động trong tuần về học tập, VS cá nhân, trực nhật lớp, đi học đầy đủ, đồ dùng
II/ Thực hiện:
-Trong tuần tổ 1 làm tốt việc trực nhật tốt.
-VS xung quanh lớp tốt. Nề nếp tốt, duy trì được sĩ số.
-HS cần giữ vở sạch sẽ nhiều hơn nữa. 
III/ Biện pháp:
-Nhắc nhở HS rèn chữ viết và giữ vở, làm tốt việc trực nhật và đi học đều đặn hơn.
-Trong lớp nhiều HS còn nói chuyện và không làm bài tập.
IV / Kế hoạch tuần tới:
-Tổ 2 nhận nhiệm vụ trực nhật.
-Khắc phục hiện tượng nói chuyện trong giờ học và không là bài tập
-Kiểm tra và theo dõi những HS học kém
-Phụ đạo HS yếu
-Tham gia phong trào như: Nuôi heo đất,

Tài liệu đính kèm:

  • docgian an tuan 23 da sua.doc