Giáo án các môn khối 2 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 11

Giáo án các môn khối 2 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 11

TẬP ĐỌC: (2tiết)

BÀ CHÁU

I . MỤC TIÊU:

 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm

 - Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được CH 1, 2, 3, 5 HS khá giỏi trả lời được CH 4).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC: (2tiết)
BÀ CHÁU
I . MỤC TIÊU:
 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
 - Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được CH 1, 2, 3, 5 HS khá giỏi trả lời được CH 4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc 
 III. LÊN LỚP :
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
- Gọi HS đọc bài Bưu thiếp và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung
3. Bài mới 
- Giới thiệu: 
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
+ Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
- Yêu cầu 1 HS khá đọc 
+ Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn 
- Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng 
+ Luyện đọc câu dài, khó ngắt 
- Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. 
- Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh 
- Yêu cầu HS đọc từng câu. 
+ Đọc cả đoạn 
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn 
- Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm 
+ Thi đọc 
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
- Nhận xét, cho điểm 
+ Đọc đồng thanh 
- Hát
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, 
- Đọc, HS theo dõi 
 - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.
 - Luyện đọc các câu: 
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ 
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. 
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. 
- Nhận xét bạn đọc 
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. 
- Thi đọc 
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 4: Tìm hiểu bài
- Hỏi: Gia đình em bé có những ai? 
- Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
- Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì? 
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
- Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh?
- Cây đào này có gì đặc biệt?
- Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? 
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? 
- Hai anh em xin bà tiên điều gì? 
- Hai anh em cần gì và không cần gì? 
- Câu chuyện kết thúc ra sao? 
- Giáo dục tình bà cháu.
+ Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS luyện đọc lại bài
- GV nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò 
- Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài; Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Bà và hai anh em 
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. 
- Rất đầm ấm và hạnh phúc. 
- Một hạt đào 
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng 
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. 
- Kết toàn trái vàng, trái bạc. 
- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. 
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn 
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. 
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có 
- Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. 
- 3 HS đọc; cả lớp theo dõi nhận xét.
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người.
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau.
.......................................................................................
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
	- Thực hiện được phép tính trừ dạng 51 - 15.
	- Biết tìm số hạng của một tổng.
	- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
 - Bài tập cần làm: BT1, BT2 (cột 1, 2), BT3 (a, b), BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT2 (cột 3), BT3 (c), BT5.
II/ CHUẨN BỊ : 
 	- Đồ dùng phục vụ trò chơi	
II/ LÊN LỚP :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: 51 - 15
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 81 và 44 51 và 25 91 và 9
- GV nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
 - Tựa bài: Luyện tập
*Hoạt động 1: Luyện tập
 + Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
- GV nhận xét
+ Bài 2: 
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
 - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? 
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6
- Nhận xét và cho điểm HS
+ Bài 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. 
- GV nhận xét; ghi điểm
* Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
+ Bài 4: 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt 
- Bán đi nghĩa là thế nào? 
- Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở rồi gọi 1 HS đọc chữa bài. 
- Nhận xét và cho điểm HS
+ Bài 5:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Viết lên bảng: 9  6 = 15 và hỏi: Cần điền dấu gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao? 
- Có điền dấu – được không? 
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính.
Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để thấy rằng: Ta luôn điền dấu + vào các phép tính có các số thành phần nhỏ hơn kết quả. Luôn điền dấu – vào phép tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết quả. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi.
- Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: 12 - 8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính
11 – 2 = 9 11 – 6 = 5
11 – 3 = 8 11 – 7 = 4
11 – 4 = 7 11 – 8 = 3
11 – 5 = 6 11 – 9 = 2
- HS nhận xét
- Đặt tính rồi tính 
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục 
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính 
 71 51 29 81
- 9 - 35 + 6 - 48
 62 16 35 33
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét 
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
a/ x + 18 = 61 ; b/ 23 + x = 71
 x = 61- 18 x = 71 - 23
 x = 43 x = 48
c/ x + 44 = 81
 x = 81 – 44 
 x = 37
- HS nhận xét
	Tóm tắt 
	Có	: 51 kg 
	Bán đi	: 26 kg 
	Còn lại	: . . .kg ?
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. 
- Thực hiện phép tính: 51 – 26. 
 Bài giải 
	Số kilôgam táo còn lại là: 
	51 – 26 = 25 ( kg) 
	 Đáp số: 25 kg 
- HS nhận xét
- Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống 
- Điền dấu + vì 9 + 6 = 15 
- Không vì 9 – 6 = 3, không bằng 15 như đầu bài yêu cầu. 
- Làm bài sau đó theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra bài mình.
9 + 6 = 15 16 – 10 = 6
11 – 6 = 5 10 – 5 = 5
11 – 2 = 9 8 + 6 = 14
- HS thi đua chơi.
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau.
..............................................................................
SINH HOẠT NGOẠI KHÓA
..............................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012
CHÍNH TẢ (Tập chép):
BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng trích đoạn trích trong bài Bà cháu.
 - Làm được BT 2, 3 ; BT 4a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. 
 - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Ông và cháu.
- Gọi 3 HS lên bảng 
- GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. 
- Nhận xét, cho điểm HS 
- Nhận xét chung
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
+ Ghi nhớ nội dung 
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? 
- Câu chuyện kết thúc ra sao? 
- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? 
+ Hướng dẫn cách trình bày 
- Đoạn văn có mấy câu? 
- Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? 
- Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. 
+ Hướng dẫn viết từ khó 
- GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. 
- Yêu cầu HS viết các từ khó 
- Chỉnh sửa lỗi chính tả 
 + Chép bài: 
 + Soát lỗi :
 +Chấm bài :
- Tiến hành tương tự các tiết trước
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+ Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Gọi 2 HS đọc mẫu 
- Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ 
- Gọi HS nhận xét bài bạn 
- GV cho điểm HS
+ Bài 3 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? 
- Ghi bảng : gh + e, i, ê. 
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? 
- Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. 
+ Bài 4 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở 
- GV gọi HS nhận xét. 
- GV cho điểm. 
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh
- Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Hát
- HS viết theo lời đọc của GV 
- HS nhắc lại tựa bài
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. 
- - Phần cuối 
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. 
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” 
- 5 câu 
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm 
- HS nghe
- Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. 
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con 
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây 
- ghé, gò 
- 3 HS lên bảng ghép từ: 
	ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ. 
- Nhận xét Đúng ...  Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn. 
+ Bước 2: 
- Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm.
 + Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. 
 + Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả 
 + Bước 3: Chốt kiến thức : Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. 
- Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra? 
- GV kết luận: Trong gia đình, mỗi thành viên đều có những việc làm – bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà. 
* Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm 
+ Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. 
+ Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. 
+ Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc 
Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì? 
Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết  em thường được bố mẹ cho đi đâu? 
GV chốt kiến thức (Bằng bảng phụ):
	+ Mỗi người đều có một gia đình 
	+ Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình 	vui vẻ, hạnh phúc. 
	+ Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như: họp mặt vui vẻ, 	thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi dã ngoại.
* Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia đình em 
GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia đình em
GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia cuộc thi.
Hỏi: Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì?
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình.
- Hát
- 1, 2 HS hát. ( Bài: Cả nhà thương nhau, nhạc và lời: Phạm Văn Minh Ba ngọn nến, nhạc và lời Ngọc Lễ)
- Nói về bố, mẹ, con cái và ca ngợi tình cảm gia đình 
- HS nhắc lại tựa bài
- Các nhóm HS thảo luận: 
Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. 
Việc làm hằng ngày của: 
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận . 
- Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt) 
-1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng. 
- Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa. 
- Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau  
- HS nghe
- Các nhóm HS thảo luận miệng 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. 
- Một vài cá nhân HS trình bày 
- Được đi chơi ở công viên, ở siêu thị, ở chợ hoa  
- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ 
- 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. 
- Phải học tập thật giỏi 
- Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ 
- Phải tham gia công việc gia đình 
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
Thể dục
Tiết 21: Đi đều - Trò chơi bỏ khăn .
I.Mục tiêu.
 - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
 - Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn.
 - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
 - Bước đầu làm quen với cách đi thường theo nhịp.
II.Chuẩn bị
 - Địa điểm: sân trường
 - Phương tiện: Còi, khăn.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp.
-Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên.
-Đi thường vòng tròn hít thở sâu.
-Ôn bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển.
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
B.Phần cơ bản.
1)Đi đều.
-GV điều khiển cho lớp tập.
-Cán sự điều khiển, gv theo dõi sửa sai cho từng hs.
-Chia tổ tập luyện.
2)Trò chơi Bỏ khăn
-Nhắc lại cách chơi và luật chơi.
-Thực hiện chơi – Yêu cầu chơi chủ động
C.Phần kết thúc.
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
1-2’
60m
80m
1’
2lần 8 nhịp
4-5lần
5lần
2’
X x x x x x x xx 
X x x x x x x x 
 Xx x xx x xx x x
X x x x x x x xx 
 X x x x x x x x x
 X x x x x x x xx 
 X x x x x x x x x
 X x x x x x x x x x
Tập viết
Tiết 11:Chữ hoa I 
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết đúng chữ hoa I ( một dòng cỡ vừa và cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Ích (1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ lớn) , Ích nước lợi nhà (3 lần)
II. Chuẩn bị
 - GV: Chữ mẫu I . 
 - HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: -H 
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Hai sương một nắng. 
- GV nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới 
- Tựa bài: Chữ hoa I
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
+ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ I
- Chữ I cao mấy li? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét:
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Giống nét 1 của chữ H
 - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuố uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
+ HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
+ Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà.
+ Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch.
+ HS viết bảng con
* Viết: : Ích 
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Hoạt động 3: Viết vào vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài viết; Chuẩn bị bài: Chữ hoa K.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét 
- Nét 1: kết hợp 2 néùt cơ bản - cong trái và lượn ngang.
- Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS viết vào bảng con
- HS đọc câu
- I, h, l : 2,5 li
- c, a, i, n, ư, ơ : 1 li
- Dấu sắc (/) trên I, ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu huyền ( `) trên a.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vào Vở Tập viết
- Về nhà hoàn thành bài viết; chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Tiết 22: Đi đều – Trò chơi bỏ khăn.
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
 - Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn.
 - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
 - Bước đầu làm quen với cách đi thường theo nhịp.
II. Địa điểm và phương tiện.
 - Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
-Trò chơi: Có chúng em.
B.Phần cơ bản.
1)Điểm số 1 – 2, 1 – 2 
và điểm số từ 1 đến hết theo hàng dọc, hàng ngang.
Tập theo cả lớp.
-Chia tổ tập luyện.
2)Đi đều.
GV điều khiển cho lớp tập.
3)Trò chơi
Nêu tên trò chơi, Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS chơi.
C.Phần kết thúc.
-Chạy nhẹ theo đội hình vòng tròn, hít thở sâu.
-Đi thả lỏng hít thở sâu.
-Nhảy thả lỏng.
-Nhận xét và hệ thống bài học.
-Dặn dò.
1-2’
1-2’
1-2’
2lần
5 – 7’
8 –10’
1-2’
5-6 lần
5-6lần
2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
Âm nh ạc
Tiết 11: Học Hát Bài: Cộc Cách Tùng Cheng
(Nhạc và lời : Phan Trần Bảng)
I/Mục tiêu:
Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.
Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng giai điệu của bài hát.
Biết bài hát này là bài hát của nhạc sĩ Phan Trần Bảng.
II/Chuẩn bị của giáo viên:
Nhạc cụ đệm.
Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học.
Bài mới:
Hoạt Động Của Giáo Viên
HĐ Của Học Sinh
* Hoạt động 1 Dạy hát bài: Cộng Cách Tùng Cheng
- Giới thiệu bài hát.
- GV cho học sinh nghe bài hát mẫu.
- Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài hát .
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3 lần để học sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát.
- Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài hát nhiều lần dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài .
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài
 - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Do nhạc sĩ nào viết.
- HS nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên và HS rút ra ý nghĩa và sự giáo dục của bài hát.
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS lắng nghe.
- HS nghe mẫu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
+ Bài :Cộc Cách Tùng Cheng
+ Nhạc sĩ : Phan Trần Bảng.
- HS thực hiện
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 11. L2.doc