Giáo án các môn khối 2, kì I - Tuần số 5

Giáo án các môn khối 2, kì I - Tuần số 5

 Tuần 5 Tiết Toán

 Bài 21: 38 + 25

I. Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 38 + 25 .

- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.

- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.

- BT1 cột 1,2,3,BT3, BT4 cột 1.

II. Đồ dùng dạy - học.

GV:- Que tính.

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2, kì I - Tuần số 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: Thứ bảy ngày 15 tháng 9 năm 2012
	Ngày soạn: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012	
 Tuần 5 Tiết Toán
 Bài 21: 38 + 25
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 38 + 25 .
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
- BT1 cột 1,2,3,BT3, BT4 cột 1.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV :- Que tính..
III. Các hoạt động dạy - học. 
	1.ổn định tổ chức : Cho HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách đặt tính và cách tính: 
 48 + 9 68 + 7
 - Nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng
	3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu phép cộng: 38 + 25 = ?
- GV nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính
(Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó).
 - GV hướng dẫn: 
- HS tự nêu
+ Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que tính rời là 63 que tính. 
- HS theo dõi và nêu két quả.
- Hướng dẫn cách đặt tính: HS nêu cách thực hiện và kết quả.
- Vậy:38+25=63. 
- HS nêu
c. Thực hành:
*Bài 1:Tính
- Hướng dẫn HS cách làm
- HS làm bảng con.
- Sửa lỗi nhận xét.
*Bài 3: 
- HS đọc đề
- Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán.
- Gọi 1 HS lên tóm tắt, 1 HS giải.
- HS giải vào vở.
 Tóm tắt:
 Đoạn thẳng AB : 28 dm
 Đoạn thẳng BC : 34 dm
 Đoạn thẳng AC dài: .... dm?
Bải giải:
Con kiến phải đi đoạn đường dài là:
28 + 34 = 62 (dm)
Đáp số: 62 dm
*Bài 4: cột 1. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: , = .
- 1HS lên bảng.
- Lớp làm trong SGK
 - GV nhận xét cho điểm..
8 + 4 < 8 + 5
9 + 8 = 8 + 9
19 + 10 > 10 + 18
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhắc HS làm BT2 ;BT 1,4 phần còn lại .
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tuần 5 Tiết Tiếng Việt lớp 5A
Bài Luyện tập về từ trái nghĩa
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS ôn tập về:
-Nhận biết từ trái nghĩa trong đoạn văn.
-Đặt câu với cặp từ trái nghĩa.
-Viết đoạn văn có từ trái nghĩa.
-GD học sinh giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học: Hệ thống bài tập
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức : Cho HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ:-Thế nào là từ trái nghĩa?Cho ví dụ.
	3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:Tìm 10 cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. 
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2:Chọn ra hai cặp từ trái nghĩa ở BT1 và 
đặt câu với mỗi từ trong hai cặp từ đó.
-Nhận xét, ghi bảng những câu hay
Bài 3:Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống 
để hoàn chỉnh các câu tục ngữ dưới đây.
a.Chết đứng còn hơn sống....
b.Chết....còn hơn sống đục.
c.Chết vinh còn hơn sống...
d.Chết một đống còn hơn sống...
-Yêu cầu HS làm nhóm.
-Nhóm báo cáo kết quả.
-GV nhận xét, chốt bài đúng
Bài 4: Với mỗi từ in đậm dưới đây,hãy tìm một từ trái nghĩa:
a.cứng:-thép cứng
	 -học lực loại cứng
	 -động tác còn cứng
b.non : -con chim non
	 -cân này hơi non
	 -tay nghề non
c.nhạt :-muối nhạt
	 -đường nhạt
	 -màu áo nhạt
	 -tình cảm nhạt
Chấm, chữa bài
Bài 5:Viết một đoạn văn trong đó ít nhất có một cặp từ trái nghĩa.
*Yêu cầu HS làm bài vào vở.
*GV thu chấm.
	4.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
Đọc đề
HS làm việc các nhân và nêu trước lớp
Hs chọn từ và đặt câu
Đọc đề
Thảo luận trong nhóm rồi báo cáo kết quả: a, quỳ b, trong c, nhục d, một người
Đọc đề, làm vở:
- thép cứng - mềm
 -học lực loại cứng- yếu
 -động tác còn cứng- mềm
-con chim non- già
 -cân này hơi non - già( đủ)
-tay nghề non - Chắc( vững)
- muối nhạt - mặn
 -đường nhạt- ngọt
 -màu áo nhạt- đậm
-tình cảm nhạt- mặn mà
Làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
Tuần 5 Tiết Tập đọc
Bài13+14: Chiếc bút mực
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
 - Hiểu nôi dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn .
(TLCH 2,3,4,5 ), HSKG trả lời CH 1.
+ GDKNS : thể hiện sự cảm thông, hợp tác, ra quyết định giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy - học. 
Tiết 1	
	1.ổn định tổ chức : Cho HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét cho điểm .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: Trên chiếc bè’’
	3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài chủ điểm và bài học:
- GV giới thiệu chủ điểm:
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- Các bạn, cô giáo, chiếc bút mực.
b. Luyện đọc: Trải nghiệm
- GV đọc mẫu toàn bài:
* Đọc từng câu:
- Chú ý đọc đúng các từ.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Bút mực, lớp, buốn, náo nức, nước mắt, mực, loay hoay
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu.
- HS đọc.
- Giảng các từ ngữ mới: hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên (SGK).
- HS đọc chú giải SGK.
*Đọc từng đoạn trong nhóm.Thảo luận nhóm
- HS đọc theo nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Theo dõi nhận xét.
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân.
Tiết 2
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:Trình bài ý kiến cá nhân
Câu hỏi 1: HSKG trả lời.
- HS đọc thầm bài.
- Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ?
-Thấy Lan được cô cho viết bút mực. Mai hồi hộp Mai buồn viết bút chì..
*Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
- Lan được viết quên bút, Lan buồn khóc.
*Câu hỏi 3:
- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ?
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?
- Vì nửa ....bạn mượn....tiếc.
- Mai lấy .... Lan mượn.
*Câu hỏi 4:
- Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ?
- Mai thấy tiếc nhưng nói cứ để Lan viết trước.
*Câu hỏi 5:
- Vì sao cô giáo khen Mai ?
- GV: Mai là cô bé tốt bụng, chân thật
- Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.
d. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai (Bình chọn cá nhân, nhóm)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai.
	4. Củng cố dặn dò: 
- Câu chuyện này nói về điều gì ?
- Nói về chuyện bạn bè yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- Thích Mai nhất Mai biết giúp đỡ bạn bè, vì Mai là người bạn tốt, thương bạn.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
	Ngày soạn: Thứ bảy ngày 15 tháng 9 năm 2012
	Ngày soạn: Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012	
Tuần 5 Tiết Toán
 Bài 22: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5, 38+25 .
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng .
- BT1,2,3. 
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
	1.ổn định tổ chức : Cho HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS
- HS mở vở bài tập kiểm tra.
- GV nhận xét.
	3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
Ghi đầu bài lên bảng
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: Tính nhẩm
- HS làm SGK, lần lượt HS nêu miệng. HS sử dụng bảng 8 cộng với 1 số để làm tính nhẩm.
8 + 2 = 10 8 + 3=11
8 + 6 = 14 8 + 7 =15
18 + 6 = 24 18 + 7 = 25... 
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét kết quả đúng.
-1 HS nêu yêu cầu của bài
 - HS làm bảng con, 2 HS lên bảng.
+
38
15
+
 48
 24
 +
 68
 13
+
 78
 9
53
 72
 81
 87
*Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt.
- GV nhận xét chấm bài.
1 HS lên bảng giải, lớp trình bày giải vào vở.
 Bài giải
Cả hai gói kẹo có là:
 28 + 26 = 54 (cái kẹo)
 Đáp số: 54 cái kẹo
	4. Củng cố dặn dò: 
- Nhắc HS về nhà làm BT 4,5.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________
Tuần 5 Tiết Chính tả: (Tập chép)
Bài 9 :Chiếc bút mực
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác, trình bày đúng bài CT(SGK).
- Làm được BT2 ; BT3 phần a
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép.
III. Các hoạt động dạy - học: 
	1.ổn định tổ chức : Cho HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết bảng
- GV nhận xét, sửa sai
 - 2 HS lên bảng viết:
dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã.
	3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài:
 Chiếc bút mực
b. Hướng dẫn tập chép:
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị:
GVtreo bảng phụ đã viết đoạn tóm tắt.
- GV đọc mẫu bài viết
HS lắng nghe
- Gọi HS đọc lại.
- 1- 2 HS đọc, lớp theo dõi
+Hướng dẫn nắm nội dung bài:
- Vì sao bạn Lan lại khóc ?
- Bạn quên bút ở nhà.
- Thấy bạn khóc Mai đã làm gì ?
- Lấy bút của mình cho bạn mượn.
+Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Đoạn văn có 5 câu.
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Dấu chấm 
- Chữ đầu dòng phải viết như thế nào ?
- Viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô.
- Tìm những chỗ nào có dấu phẩy ?
- HS tự làm
- Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Viết hoa
+ Luyện viết từ khó:
- GV đọc HS viết bảng con
- HS viết vào bảng con các từ cô giáo, lắm, khóc, mượn, quên.
+ Chép bài vào vở:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết chú ý đọc cả cụm từ sau đó chép bài vào vở.
- HS chép bài vào vở.
+Chấm chữa bài:
- GV đọc bài
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét chữ viết của HS.
- HS đổi vở dùng bút chì soát lại bài ghi số lỗi ra vở.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
+ Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu bài tập
Đây là từ chưa hoàn chỉnh các em tìm vần ghép lại để tạo thành từ có nghĩa.
- GV gọi HS nhận xét.
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm vào vở
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- tia nắng, đêm khuya, cây mía
- 1 HS đọc lại bài vừa điền.
+ Bài 3: GV viết lên bảng
- HS nêu yêu cầu, thảo luận cặp.
- GV nhận xét sửa sai
- HS lên bảng làm theo hình thức tiếp sức. HS khác cổ vũ.
a. nón - lợn - lười - non
- GV nhận xét cho điểm từng nhóm, tuyên dương những nhóm làm tốt.
	4. Củng cố dặn dò. 
- GV đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tuần 5 Tiết Kể chuyện
 Bài 5: Chiếc bút mực
I. Mục tiêu :
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực (BT1)
*HSKG : Bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện (BT2).
+ Thể hiện sự cảm thông; hợp tác; ra quyết định giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các tranh minh hoạ.
III.Các hoạt động dạy - học: 
 ...  nhận xét chữ D.
- GV giới thiệu chữ mẫu.
- HS quan sát
- Chữ D cao mấy li ?
( 5 li)
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
 Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản (nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
d. GV viết mẫu chữ D lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
 - Cho HS viết bảng con.
 - Nhận xét, sửa sai cho HS.
- HS viết bảng con.
e. Viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Dân giàu nước mạnh.
- Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào ?
( Nhân dân giàu có thì nước mới mạnh.)
- GV viết câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh lên bảng.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- D, h, g
- Những chữ nào có độ cao 1 li ?
- Những còn lại
- Khoảng cách giữa các chữ, tiếng ntn ?
- Bằng khoảng cách viết một chữ 0 
- HS viết bảng con chữ Dân
- HS viết bảng con.
ê. HS viết vở tập viết: 
- GV hướng dẫn HS viết vở .
- HS chú ý lắng nghe.
- Cho HS viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém
-Học sinh viết vở tập viết theo hướng dẫn của giáo viên.
g. Chấm, chữa bài:
- GV chấm bài .
- Nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
	4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
	Ngày soạn: Thứ bảy ngày 15 tháng 9 năm 2012
	Ngày soạn: Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012	
Tuần 5 Tiết Toán
Bài 25 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về "nhiều hơn" trong các tình huống khác nhau
 BT1,2,4.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Thước kẻ
III. Các hoạt động dạy - học: 
	1.ổn định tổ chức : Cho HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ 
- GV nêu đề toán: An có 6 hòn bi. Nam có nhiều hơn An 3 hòn bi. Hỏi Nam có bao nhiêu hòn bi ?
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 HS lên tóm tắt
- 1 HS lên giải
	3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: GV nêu đề toán.
- Có 1 cốc đựng 6 bút chì, trong hộp có nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. Hỏi trong hộp có bao nhiêu bút chì? 
- HS đếm lại có 6 bút chì trong cốc.
- Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. Hỏi trong hộp có mấy bút chì?
- Cho 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở.
- Trong hộp có 8 bút chì.
 - 1HS lên bảng tóm tắt, 1 HS lên bảng giải.
 Tóm tắt:
Cốc : 6 bút chì
Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì
Hộp :  bút chì ?
- Nhận xét, cho điểm.
Bài giải:
Trong hộp có số bút chì là:
6 + 2 = 8 (bút chì)
 Đáp số: 8 bút chì
*Bài 2: Giải toán theo tóm tắt sau:
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt.
- Cho HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
- Hướng dẫn HS giải, cho 1 HS lên bảng giải.
 Bài giải
Bình có số bưu ảnh là:
11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
Đáp số: 14 bưu ảnh
*Bài 4: 1 HS đọc đề toán
- HD HS phân tích, tóm tắt bài toán.
- Cho 1 em lên bảng tóm tắt
- Cho 1 em lên bảng giải.
a. Tóm tắt:
Đoạn thẳng AB: 10 cm.
Đoạn thẳng CD dài hơn AB: 2 cm.
Đoạn thẳng CD: ... cm?
* GV hướng dẫn HS tính độ dài đoạn thẳng CD như là giải bài tập nhiều hơn sau đó tiến hành vẽ đoạn thẳng CD.
 Bài giải:
Đoạn thẳng CD dài là:
10 + 2 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
b. Kẻ đoạn CD dài 12 cm
- Nhận xét, chữa bài.
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tuần 5 Tiết Chính tả: (Nghe viết)
Bài 10:Cái trống trường em
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em .
 - Làm được BT2(a), BT3 (a).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy - học : 
	1.ổn định tổ chức : Cho HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết bảng con 2, 3 HS lên bảng viết.
- Nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng viết: chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía.
	3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe viết.
*Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc toàn bài
- 2 HS đọc lại
- Hai khổ thơ này nói gì ?
- Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè.
- Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì ?
- Có 3 dấu câu: 1 dấu chấm, 1 dấu chấm hỏi.
- Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? Vì sao viết hoa.
- Có 9 chữ phải viết chữ hoa, vì đó là những chữ đầu tiền của tên bài và của mỗi dòng thơ.
- HS viết bảng con tiếng khó.
-Trống nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng.
c. HS viết bài vào vở:
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi dòng đọc 3 lần.
- Quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi bằng bút chì.
d. Chấm chữa bài .
- GV thu bài chấm ..
- Nhận xét chữ viết, cách trình bày bảng của HS.
đ. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2:
- Hướng dẫn HS làm phần a.
- 1 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
- 3 HS đọc lại đoạn thơ, văn đã hoàn chỉnh.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên chữa. 
Lời giải: 
 Long lanh đáy nước in trời.
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng.
*Bài 3: Hướng dẫn HS làm phần a.
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Lời giải: 
Tiếng bắt đầu bằng n: non nước, na, nén, nồi, nấu, no, nê, nong nóng.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở.
- 1 số HS đọc bài trước lớp .
- Tiếng bắt đầu bằng l: Lá, lành, lao, lội, lượng...
	4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ.
- HS nghe .
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tuần 5 Tiết Tập làm văn
Bài 5 : Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. 
Luyện tập về mục lục sách
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý(BT1) ; bước đầu biết tổ chức 
 các câu thành bài và đặt tên cho BT2.
- Biết đọc mục lục một tuần học,ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó
(BT3)
+GDKNS : Giao tiếp, hợp tác, tư duy sáng tạo đọc lập, tìm kiếm thông tin.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV : - Tranh minh hoạ BT1
III. các hoạt động dạy - học: 
	1.ổn định tổ chức : Cho HS hát
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 em đóng Tuấn và Hà. Tuấn nói vài câu xin lỗi Hà.
- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1:Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi. Thảo luận nhóm.
 * GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước theo yêu cầu của bài: 
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và thảo luận nhóm hai trả lời câu hỏi.
- HS dựa vào tranh trả lời các câu hỏi (có thể làm nháp, cho nhớ).
- Quan sát từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh đọc câu hỏi dưới mỗi tranh.
- Trả lời 4 câu hỏi 4 tranh (Có thể không nhất thiết phải trả lời đúng nguyên lời trong truyện).
- Treo tranh 1 - tranh 4 (theo thứ tự)
- HS trả lời 
- Bạn trai đứng vẽ ở đâu ?
- Bạn trai đứng vẽ lên bức tường của trường học.
- Bạn trai nói với bạn ?
- Mình vẽ có đẹp không nào ?
- Bạn gái nhận xét như thế nào ?
- Vẽ lên tường làm xấu trường lớp/ bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi.
- Hai bạn đang làm gì ?
-Hai bạn quét vôi lại tường cho sạch hoặc hai bạn cùng nhau quét vôi lại bức tường cho trắng tinh như cũ.
- Gọi HS kể lại toàn câu chuyện
- 2 em khá kể.
 Liên hệ: Qua câu chuyện này giúp em rút ra được bài học gì ?
- Nhận xét tuyên dương.
- HS trả lời.
*Bài 2: Đặt tên cho câu chuyện. Động não, chia sẻ thông tin
1 HS đọc yêu cầu.
 - Cho HS làm miệng.
- HS suy nghĩ; nhiều em tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
*Ví dụ:
+ Không vẽ lên tường
+ Bức vẽ
+ Bức vẽ làm hỏng tường
+ Bức vẽ trên tường
+ Đẹp mà không đẹp
- Nhận xét, cho điểm.
+ Bảo vệ của công
*Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài có mấy yêu cầu ?
- 2 yêu cầu: Đọc mục lục Tuần 6 (155 - 156)
- Viết tên bài các bài tập đọc Tuần 6
- Đọc mục lục các bài ở tuần 6 (đọc hàng ngang).
- Gọi 4 - 5 HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6 (trang 155 - 156)
- Nhận xét.
- Tuần 6 có mấy bài tập đọc, là những bài nào ? Trang nào ?
- 2 HS đọc các bài tập đọc của tuần 6.
+ Mẩu giấy vụn (trang 48)
+ Ngôi trường mới (trang 50)
+ Mua kính (trang 53)
- HS viết vào vở các bài tập đọc tuần 6.
- Lớp viết vở để chấm.
- Chấm 1 số bài
- Nhận xét
	4. Củng cố, dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS
Tuần 5 Tiết 5: Sinh hoạt lớp 
 Bài 5 Nhận xột tuần 5
I. Mục đớch yờu cầu:
- HS tự đỏnh giỏ ưu khuyết điểm qua tuần học.
- Đề ra phương hướng rốn luyện cho tuần sau. 
- GD hs ý thức tu dưỡng đạo đức
II. Nhận xột trong tuần qua:
...........................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
III. Phương hướng tuần sau:
...........................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5.doc