Giáo án các môn khối 2, kì I - Tuần số 20

Giáo án các môn khối 2, kì I - Tuần số 20

Tuần 20: Toán

 Tiết 96: Bảng nhân 3

I. Mục tiêu:

- Lập được bảng nhân 3.

- Nhớ được bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 3).

- Biết đếm thêm3.

-HS làm BT1; BT2,3.

II. Đồ dùng dạy học:

-GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2, kì I - Tuần số 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngaứy soaùn:Thửự baỷy ngaứy 30 thaựng 12 naờm 2012
Ngaứy giaỷng: Thửự hai, ngaứy 31 thaựng 12 naờm 2012 (Chuển dạy / 1 /2013) 
 Tuần 20: Toán
 Tiết 96: Bảng nhân 3
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm3.
-HS làm BT1; BT2,3.
II. Đồ dùng dạy học: 
-GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 2.
- GV nhận xét cho điểm.
- 2 HS đọc.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn lập bảng nhân 3:
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm tròn.
- Lấy 3 chấm tròn.
- 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3 chấm được lấy 1 lần.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Đọc: 3 nhân 1 bằng 3.
- Tương tự với 3 x 2 = 6
- HS thực hành lập bảng nhân 3 theo
 3 x 3 = 9 ;  ; 3 x 10 = 30
hướng dẫn.
- Khi có đầy đủ 3 x 1 = 3 
đến 3 x 10 = 30
- Nhận xét về bảng nhân 3.
c. Thực hành:
*Bài1: HS Làm BT.
- HS Làm vào bảng con.
3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3 
3 x 5 =15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30
3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18
- Nhận xét kết quả đúng.
*Bài 2: Tính.
- HS làm BT vào vở.
 Tóm tắt:
 Mỗi nhóm: 3 HS
 10 nhóm : HS ?
 Bài giải:
 10 nhóm có số học sinh là:
 3 x 10 = 30 (học sinh)
-Thu vở chấm bài nhận xét .
 Đáp số: 30 học sinh 
*Bài 3:
- GV nhận xét cho điểm.
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng.
3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 14; 27;.
	4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tuần 20: Tập đọc
Tiết 58+59:Ông Mạnh thắng Thần Gió
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm và lao động ,nhưng cũng biết sống thân ái,hoà thuận với thiên nhiên.( trả lời được CH1,2,3,4)
- HS khá,giỏi lời được CH5.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.: 
III. Các hoạt động dạy học 
 Tiết 1
1.ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Thư Trung Thu.
- 2 HS đọc.
- GV nhận xét chođiểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc đoạn:
- GV đọc mẫu bài văn.
- HS nghe.
- GV hướng dẫn luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
 - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS đọc.
giọng một số câu trên bảng .
- HD giải nghĩa từ: 
- đồng bằng 
-hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi.
- 1 HS đọc phần chú giải SGK
- Vùng đất rộng bằng phẳng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
- GV nhận xét cho điểm.
 Tiết 2
c. Tìm hiểu bài:
 * Câu1:Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? 
- Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận Thần Gió còn cưới ngạo nghễ chọc tức ông.
 *Câu 2:Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió ?
- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 lần nhà đều bị bà quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi
* Câu3:Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ? 
- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đỏ rạp trong khi ngôi nhà bị đứng vững. 
 Câu 4:Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
- Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn biết lỗi ông đã an ủi thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi. 
* Câu 5:Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? 
 - HS khá,giỏi lời được CH5.
Thần Gió tượng trưng cho ai ? 
c. Luyện đọc lại: 
- HD đọc theo từng đoạn. 
- Luyện đọc từng đoạn.
- Đọc theo phân vai
- GV cùng lớp nhận xét. 
- HS đọc theo phân vai
	4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngaứy soaùn:Thửự baỷy ngaứy 30 thaựng 12 naờm 2012
Ngaứy giaỷng: Thửự ba, ngaứy 1 thaựng 1 naờm 2013 (Chuển dạy / 1 /2013)
 Tuần 20: Toán
 Tiết 97: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- HS BT1; 3; 4 .
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
	1.ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3?
- Nhận xét cho điểm.
- 3 HS đọc.
	3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Bài tập:
*Bài 1:HS làm BT.
- HS làm bảng con. 
3 x 3 = 9 3 x 9 = 27 3 x 6 = 18
3 x 8 = 24 3 x 5 = 15 3 x 7 = 21
- Nhận xét kết quả đúng. 
*Bài 3: Đọc đề toán.
- HS làm BT vào vở.
-Thu vở chấm bài nhận xét.
 Bài giải
Số lít dầu đựng trong 5 can:
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 lít dầu
*Bài 4: ( 98 )
- HS Làm BT vào vở. 1HS lên bảng 
- GV nhận xét chữa bài cho điểm.
 Bài giải
Số kilôgam gạo trong 8 túi:
 3 x 8 = 24 (kg)
 Đáp số: 24 kg gạo
	4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tuần 20: Kể chuyện
 Tiết20: Ông Mạnh thắng Thần Gió
I. Mục tiêu:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện(BT1).
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.
- HS khá ,giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2); đặt được tên khác cho câu chuyện (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa câu chuyện. 
III.Các hoạt động dạy học:
	1.ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu kể chuyện: Chuyện bốn mùa.
- HS kể chuyện.
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
	3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể chuyện:
*Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Để xếp loại thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện các em phải làm gì?
- Quan sát từng tranh.
- Gọi 4 HS lên bảng mỗi em cầm 1 tờ tranh phóng to tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung chuyện.
- 4 HS lên bảng.
- Tranh 4 là đoạn nào?
- Thần Gió xô ngã ông Mạnh.
- Tranh 2 là đoạn nào?
- Thần Gió tàn phá làm cây cối xuanh quanh đổ rạp
- Tranh 3 là đoạn nào?
- Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh.
*Bài 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
*Bài 3: Đặt tên khác cho câu chuyện.
- Yêu cầu từng HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện?
- GV nhận xét cho điểm.
- HS khá, giỏi đặt được tên khác cho câu chuyện (BT3).
- Ông Mạnh và Thần Gió.
- Thần Gió và ngôi nhà nhỏ.
- Ai thắng ai.
	4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
 Tuần 20: Chính tả(Nghe viết)
 Tiết 39: Gió
I.Mục tiêu:
- Nghe- viết chính xác bài CT; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. 
- Làm được BT (2)a/b,hoặcBT (3) a/b.
- Lồng ghép MT:- GVgiúp HS thấy được “Tính cách” thật đáng yêu của nhân vật Gió(thích chơi thân với mọi nhà cù khe khẽ anh mèo mướp, rủ đàn ong mật đến thăm hoa; đưa những cánh diều bay bổng, ru cái ngủ đến la đà, thèm ăn quà, hết trèo cây bưởi lại trèo cây na).
- Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	1.ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn tập chép:
- Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- 2 HS đọc lại bài.
- Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy ?
- Gió thích chơi thân với mọi nhà, có, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả
- Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ?
- Bài viết có 2 khổ thơ mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ.
- Tập viết chữ khó.
- HS viết bảng con- Gió, rất, trèo.
- Lồng ghép MT:- GVgiúp HS thấy được “Tính cách” thật đáng yêu của nhân vật Gió(thích chơi thân với mọi nhà cù khe kẽ anh mèo mướp, rủ đàn ong mật đến thăm hoa; đưa những cánh diều bay bổng, ru cái ngủ đến ra đà, thèm ăn quà, hết trèo cây bưởi lại trèo cây na).
- Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
b. HD viết bài:
- HS nghe.
- Yêu cầu viết bài.
 - HS viết bài.
- Chấm bài nhận xét.
c.Hướng dần làm bài tập:
*Bài 2:(a) Điền vào chỗ trống.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. s hay x?
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng.
- Hoa Sen, xen lẫn.
- Hoa Súng, xúng xính.
- Nhận xét cho điểm. 
*Bài 3: (a). Có tiếng chứa âm s hay x?
- 1 HS đọc yêu cầu.
có nghĩa như sau:
- Cả lớp làm bảng con.
- Mùa đầu tiên trong bốn mùa ?
- Mùa xuân.
- Giọt nước đọng trên lá buổi sớm ?
- GV nhận xét .
- Giọt sương.
	4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngaứy soaùn:Thửự baỷy ngaứy 30 thaựng 12 naờm 2012
Ngaứy giaỷng: Thửự tư, ngaứy 2 thaựng 1 naờm 2013 (Chuển dạy / 1 /2013)
 Tuần 20: Toán 
 Tiết 98: Bảng nhân 4
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng nhân 4.
- Nhớ được bảng nhân 4.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân4).
- Biết đếm thêm 4.
- HS BT1.
- BT2 ;BT3
II. Đồ dùng dạy học:
- II. Đồ dùng dạy học:
-GV: bảng phụ, các thẻ chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:	
	1.ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3?
- Nhận xét cho điểm.
- 3 HS đọc.
	3. Bài mới:
a. GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 4.
- Giới thiệu các tấm bìa.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn ?
- GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi tấm có 4 chấm tròn tức là ta lấy mấy lần ?
- Mỗi tấm có 4 chấm tròn.
 - 4 chấm tròn được lấy 1 lần. 
- Viết 4 x 1 = 4 
- Đọc: 4 nhân 1 bằng 4
- Tương tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng.
- Vậy 4 được lấy mấy lần?
- 4 được lấy 2 lần.
 4 x 2 = 8
- HS đọc.
- Tương tự với:
4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16;
. ; 4 x 10 = 40
- HS lập các công thức còn lại của bảng nhân.
- Đó là bảng nhân 4.
- Yêu cầu HS đọc thuộc.
- HS đọc thuộc bảng nhân 4.
b.Thực hành:
*Bài 1: HS làm BT.
- HS làm bảng con.
4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32
4 x 4 = 16 4 x 3 =12 4 x 9 = 36
4 x 6 = 24 4 x5 = 20 4 x 10 = 40
 4 x 7 = 28
- Nhận xét kết quả đúng .
*Bài 2: 
- HS làm vào vở. 
 Bài giải:
 Số 5 ô tô có bánh xe là:
 4 x 5 = 20 (bánh xe)
 Đáp số: 20 bánh xe
- GV chấm bài nhận xét.
Bài 3: 
- HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng.
- Nêu đặc điểm của số cần tìm ?
- Yêu cầu h/s lên bảng làm thi.
- Mỗi số cần tìm đều đứng liền trước nó cộng với 4.
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
- GV nhận xét cho điểm.
- HS đểm thêm 4.
	4. Củng cố dặn dò ... : (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- HS làm bài.
a) Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
a) Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng.
b) Khi nào trường bạn nghỉ hè ?
b) Khi nào( bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè?
c) Bạn làm bài tập này khi nào ?
c) Bao giờ, khi nào, lúc nào. 
d) Bạn gặp cô giáo khi nào ?
d) Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy).
*Bài 3: (Viết).
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Ô trống thứ nhất dấu chấm than.
- Yêu cầu làm bài vào vở.
- Ô trống thứ 2 dấu chấm than.
- Ô trống thứ 3 dấu chấm than.
- Ô trống thứ 4 dấu chấm.
	4. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau
Ngaứy soaùn:Thửự baỷy ngaứy 30 thaựng 12 naờm 2012
Ngaứy giaỷng: Thửự năm, ngaứy 3 thaựng 1 naờm 2013 (Chuển dạy / 1 /2013)
 Tuần 20: Toán
 Tiết 99: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 4.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân4).
- HS BT1 (a); BT2; BT3. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài .
III. Các hoạt động day học:
	1.ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 4.
- 3 HS đọc.
- GV nhận xét cho điểm..
	3. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
*Bài 1:( a ) HS làm BT.
- HS làm bảng con.
4 x 4 = 16
4 x 9 = 36
4 x 6 = 24
4 x 5 = 20
4 x 2 = 8
4 x 10 = 40
4 x 8 = 32
4 x 7 = 14
4 x 1 = 4
*Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Hướng dẫn mẫu:
 4 x 3 + 8 = 12 + 8
 = 20
- GV nhận xét cho điểm.
- Quan sát mẫu. 
- HS làm bài.3 HS lên bảng.
a. 4 x 8 + 10 = 32 + 10
 = 42
b. 50 ; c. 100.
*Bài 3: Đọc đề toán.
- HS làm vào vở..
- GV thu vở chấm bài.
 Bài giải:
 4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày:
 4 x 5 = 20 (ngày)
 Đáp số: 20 ngày
	4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tuần 20: Tập viết
 Tiết 20: Chữ hoa Q
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa Q(1 dòng cỡ vừa ,1dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:Que (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp ( 3 lần).
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa Q đặt trong khung chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
	1.ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết chữ hoa P
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- Nhận xét
- HS tập viết chữ P 2 lần
	3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa Q:
- Hướng dẫn HS quan sát chữ Q và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ Q
- HS quan sát.
- Chữ Q có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Cấu tạo
- Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ O, nét 2 nét lượn ngang giống như 1 dấu ngã lớn.
 - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết
- HS theo dõi.
- Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- Yêu cầu h/s viết bảng. 
- HS tập viết chữ Q 2, 3 lần
- Nhận xét trên bảng con
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- 1 HS đọc: Quê hương tươi đẹp.
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
- Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- Q, g, h
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- đ, p
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
 - Các chữ còn lại cao 1 li
d.Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con:
- Nhận xét sửa sai.
- HS viết bảng.
đ. Hướng dẫn viết vở
- Gọi h/s nêu yêu cầu viết bài.
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu viết bài. 
- GV theo dõi nhắc nhở.
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
g. Chấm, chữa bài:
- Chấm bài, nhận xét.
	4. Củng cố dặn dò:
 Ngaứy soaùn:Thửự baỷy ngaứy 30 thaựng 12 naờm 2012
Ngaứy giaỷng: Thửự sáu, ngaứy 4 thaựng 1 naờm 2013 (Chuển dạy / 1 /2013)
 Toán
 Tiết100: Bảng nhân 5
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng nhân 5 .
- Nhớ được bảng nhân 5.
- Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 5).
- Biết đếm thêm 5.
- HS làm BT 1; 2; BT3. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 4?
- 3 HS đọc.
- Nhận xét cho điểm.
3. bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5:
- Giới thiệu các tấm bìa có 5 chấm tròn.
- HS quan sát.
- Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức là 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
Viết 5x1=5
- Tương tự hỏi tiếp và hướng dẫn lập 5 x 2 = 10
5 x 3 = 15 ; ; 5 x 10 = 50
- Có 5 chấm tròn.
- 5 chấm tròn được lấy 1 lần .
- HS đọc: 5 x 1 = 5 
- HS thực hành lập các công thức còn lại theo hướng dẫn.
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5
- HS đọc thuộc bảng nhân 5.
c. Thực hành:
*Bài 1: HS làm BT.
- HS Làm bảng con.
5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50
5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 
 5 x 1 = 5 
 Nhận xét chữa bài.
*Bài 2: 
- HS làm bài tập vào vở.
 Bài giải
 4 tuần mẹ đi làm số ngày là:
 5 x 4 = 40 (tuần)
- Nhận xét chấm bài.
 Đáp số: 40 tuần.
*Bài 3: 
- HS làm bài tập vào vở.1 HS lên bảng.
 - Nhận xét bài cho điểm. 
5; 10; 15; 20; 25; .
 - Yêu cầu đếm thên 5, bớt 5.
- HS đếm thêm bớt 5.
	4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuấn bị bài sau .
Tuần 20: Chính tả:( Nghe viết)
 Tiết 40: Mưa bóng mây
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
- Làm được BT (2) a/b ,
 II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	1.ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: hoa sen, cây xoan, giọt sương
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét sửa lỗi của học sinh.
	3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn nghe- viết:
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài thơ.
- 2 HS đọc lại bài thơ.
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ?
- Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ thích thú ? 
- Mưa bóng mây.
- Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
- Bài có mấy khổ thơ?
- Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ.
- Tìm những chữ có vần ươi, oay
- HS nêu và viết các tiếng khó.
- Giáo viên đọc cho HS viết bài:
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- Chấm chữa bài:
- Chấm bài nhận xét.
c.Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2: (a)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- Theo dõi nhắc nhở.
- HS làm bài.
a. (sương, xương) sương mù, cây xương rồng (sa, xa) đất phù xa, đường xa.
- Nhận xét, chữa bài.
	4. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau.
Tuần 20: Tập làm văn
 Tiết 20:Tả ngắn về bốn mùa
I. Mục tiêu:
- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn(BT1).
- Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn ngắn(từ 3 đến 5 câu) về mùa hè (BT2).
- Lồng ghép BVMT: Giáo dục ý thức BVMT thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:	
- Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè.
III. Các hoạt động dạy học:
	1.ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối đáp (nói lời chào tự giới thiệu, đáp lời chào tự giới thiệu). 
- GV nhận xét cho điểm.
- HS1: Đóng vai ông đến trường tìm gặp cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm.
- HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông.
	3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1:(Miệng)Đọc đoạn văn và câu hỏitrả lời:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- HS thảo luận nhóm .
a) Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ).
- Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo.
b) Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ?
- Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.
- Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang thay màu áo mới.
- Lồng ghép BVMT: Giáo dục ý thức BVMT thiên nhiên.
*Bài 2: (Viết) Viết đoạn văn 3-5 câu nói về mùa hè.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV theo dõi HS viết bài.
- Gọi h/s đọc bài.
- Nhận xét cho điểm.
	4. Củng cố dặn dò:
- Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè bắt, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng năng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
Tuần 20: Tuần 20 Sinh hoạt lớp
 Nhận xét trong tuần 
I. Mục tiêu: GVCN giúp HS và tập thể lớp : 
- Thấy được các ưu điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần .
- Biêt thảo luận tìm ra biện pháp , phương hướng khắc phục những hạn chế , khó khăn và tồn tại .
- Có ý thức trung thực phê và tự phê bình nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tiến bộ , ngoan ngoãn và tự quản . 
II. Chuẩn bị :
 - HS: Lớp trưởng và các tổ trưởng tổng hợp sơ kết tuần .
III . Các hoạt động dạy học :
 1 . ổn định tổ chức : Văn nghệ tổ đầu giờ 3 tổ / 3tiết mục 
 2 . Kiểm tra bài cũ : - Xem xét sự chuẩn bị của HS .
- GV và tập thể lớp kiểm tra sự tiến bộ của các trường hợp vi phạm tuần trước .
- GV động viên kịp thời các HS có tiến bộ 
 3 . Tiến hành buổi sơ kết :
a) Lớp trưởng điều khiển cấc tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần .
 - Tập thể lớp góp ý bổ sung cho các tổ
Lớp nghe báo cáo sơ kết của lớp và thống nhất đề nghị tuyên dương nhắc nhở trước cờ (nếu có ) 
Sơ kết :
- Đạo đức : ......
Học tập : .......................................... ..  .. 
 - Nề nếp ; Chuyên cần..... .. ....
- Các hoạt động tự quản : .....
- Các hoạt động ngoài giờ ..thể dục - vệ sinh : .
..
- Đề nghị : + Tuyên dương :......
....
 + Nhắc nhở :...
 - Lấy biểu quyết bằng giơ tay.
c ) Lớp thảo luận và thống nhất biện pháp giáo dục các trường hợp vi phạm nội 
quy ( nếu có ) 
d ) Lớp bình xét xếp loại thi đua hàng tuần hoặc tháng .
4. Phương hướng : 
 -Lớp thảo luận, thống nhất phương hướng cho tuần sau:
- Duy trì các nền nếp của lớp.
- Duy trì phụ đạo HS yếu kém, BDHS khá giỏi,
- Khăc phục những tồn tại của tuần vừa qua.
5. Dặn dò : * GVCN: 
 - Đánh giá nhận xét chung về giờ học . 
 - Đánh giá nhận xét chung về các hoạt động trong tuần của lớp . 
 - GV : Biểu dương , khen ngợi (nếu có ) trước lớp .
 - GV rút kinh nghiệm cho bộ máy tự quản của lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc