Giáo án các môn khối 2, kì I - Tuần số 10

Giáo án các môn khối 2, kì I - Tuần số 10

 Tuần 10 Tiết Toán

Bài 46: Luyện tập

I. Mục tiêu:

- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x+ a = b; a + x=b (với a,b là các số có không quá hai chữ số)

- Biết giải bài toán có một phép trừ. BT 1,2 (cột 1,2)BT4,5.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ chép BT2.

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2, kì I - Tuần số 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 20 tháng10 năm 2012.
Ngày giảng :Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012.
 Tuần 10 Tiết Toán 
Bài 46: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x+ a = b; a + x=b (với a,b là các số có không quá hai chữ số) 
- Biết giải bài toán có một phép trừ. BT 1,2 (cột 1,2)BT4,5.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ chép BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức:- HS hát
Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm 1 số hạng trong 1 tổng ta làm thế nào ?
- NX chữa bai kết quả đúng.
- HS phát biểu,áp dụng làm BT vào bảng con .
x+ 8=17 6 + x=14
Bài mới:
Giới thiệu bài: Gv nêu yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1: Tìm x.
- Làm mẫu 1 bài x là số hạng chưa biết trong 1 tổng.
- Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10.
 - HS theo dõi. a. x + 8 = 10
 x = 10 - 8
 x = 2
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
b. x + 7 = 10
 x = 10 - 7
 x = 3
HS làm BT vào bảng con.
- GV chấm, chữa bài nhận xét.
c. 30 + x = 58
 x = 58 - 30
 x = 28
*Bài 2: Tính nhẩm.
- Làm BT nêu kết quả.
- HS làm cột 1,2.
 9 + 1 = 10
 8 + 2 = 10
 10 -1 = 9
10 - 8 = 2
10 - 9 = 1
10 - 2 = 8
*Bài 3: Tính.
- HSKG làm BT vào SGK. 
 10 -1 2 = 7
 10 - 3 - 4 = 3
10 - 7 = 3
 10 -7 = 3
10 - 3 = 7
19 -3 -5 = 11
- GV nhận xét.
19 -8 = 11
*Bài 4: Hướng dẫn HS làm BT vào vở.
 Tóm tắt:
Cam + quýt : 45 quả 
Trong đó cam: 25 quả
 GV chấm bài nhận xét
Bài giải:
Quýt có số quả là:
45 – 25 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả
Bài 5: Tìm x.
Biết x + 5 = 5
HS làm bài nêu kq: a. x = 5
 x = 5 – 5
 b. x = 10
 x = 0
 c. x = 0
- GV nhận xét kq đúng.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn h/s về xem lại bài,chuẩn bị bài sau.
Tuần 10 Tiết Tiếng Việt (Lớp 5A)
Bài 10: Ôn Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I.Mục tiêu:
- HS luyện tập và mở rộng vốn từ thiên nhiên.
- Biết chọn từ thích hợp để điền vào đoạn văn.Biết tìm những từ ngữ chỉ thiên nhiên trong đoạn văn cho truớc.Viết một đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơI em ở.
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên.
- HSKT: Làm được BT1 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Một số tư liệu tranh ảnh về thiên nhiên đẹp.
 - HS: Vở viết, nháp, 
III.Hoạt động lên lớp:
1.ổn định tổ chức:- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc đoạn văn viết tuần trước 
- GV: nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:Ôn Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
b. Hướng dẫn hs làm các bài tập sau:
Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm trong hai đoạn văn sau:
Cảnh đẹp Quảng Bình
 Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên.: phía tây là dãy Trường Sơn..,phía đông nhìn ra biển cả, ở giữa là một vùng đồng bằng biếc xanh màu diệp lục. Sông Ròn, sông Gianh, sông Nhật lệ, những con sông như những.vắt ngang giữa.vàng rồi đổ ra biển cả.
 Bờ biển Quảng Bình có nhiều bãi tắm đẹp. Ngoạn mục nhất có lẽ là bãi tắm Đá Nhảy nằm ngang chân đèo Lý Hoà, điểm giao hoà giữa núi và biển. Từ trên đèo nhìn xuống, ta có cảm tưởng như núi mẹ, núi con đang dắt nhau ra tắm biển. Còn biển thì suôt ngày tung bọt,kì cọ hàng trăm mỏm đá nhấp nhô.dưới rừng thuỳ dương, bãi cát vàng chạy dài hàng cây số.
Theo Văn Nhĩ
(dải lụa, thảm lúa, thấp thoáng, trắng xoá,kì vĩ,trùng điệp)
- Nhận xét, chốt bài đúng
Bài 2; Tìm những từ chỉ thiên nhiên trong hai đoạn văn hoàn chỉnh ở trên ( bài tập 1).Tìm những từ ngữ thể hiện phép so sánh và phép nhân hoá.
- Nhận xét, chốt bài đúng
Bài 3: Dựa vào bài Cảnhđẹp Quảng Bình ở trên, hãy viết đoạn văn tả một cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.
- Lần lượt HS lên bảng trình bày bài của mình.
- GV và HS nhận xét cho điểm những bài làm tốt.
4. Củng cố dặn dò:
	-Nhận xét tiết học.
	-Về nhà làm bài tập ở vở bài tập Tiếng Việt.
Đọc đề
-Thảo luận theo cặp để tìm từ cần điền
-Vài em báo cáo thứ tự từ điền vào đoạn văn: kỳ vỹ, trùng điệp, dải lụa, thảm lúa, trắng xoá, thấp thoáng.
 - HD HSKT làm BT1 vào vở.
-Vài em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Thảo luận theo nhóm để tìm câu trả lời và báo cáo
-Học sinh làm vào vở.
 Tuần 10 Tiết Tập đọc
 Bài 28+29: Sáng kiến của bé Hà
I. Mục tiêu: 
 - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý;bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.( trả lời được câu các CH trong SGK)
 - Lồng ghép BVMT: Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
-Giáo d kĩ năng sống:
+Xỏc định giỏ trị tỡnh cảm của những người thõn trong gia đỡnh.
+Tự nhận thức bản thõn là chỏu cú bổn phận kớnh yờu và chăm súc ụng bà.
+Lắng nghe tớch cựcnge lời khuyờn của bố
+Thể hiện sự cảm thụng biết chia se với ụng bà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1	
1.ổn định tổ chức:- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học.
b. Luyện đọc: -Trải nghiệm 
a.GV hướng dẫn HS luyện đọc ,kết hợp giải nghĩa từ: 
- Đọc mẫu toàn bài.
- HS chú ý nghe.
+ Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HD phát âm từ ngữ HS hay đọc sai.
+ Ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Nêu từ và HD giải nghĩa các từ mới
- Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ (SGK).
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV tới các nhóm nhắc nhở.
- HS đọc theo nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
+ Đọc ĐT.
- HS đọc đồng thanh.
 Tiết 2
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: 1 HS đọc câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà?
- Vì Hà có ngày lễ tết thiếu nhi 1/6 bố là công nhân có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
Câu 2: 
HS đọc câu hỏi.
- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? vì sao ?
- Chọn ngày lập đông làm lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
- Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1/10 làm ngày quốc tế cho người cao tuổi.
Câu 3:
HS đọc câu hỏi.
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ?
- Chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
- Ai đã gỡ bí cho bé Hà ?
- Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứabố.
Câu 5:-Trỡnh bày 1 phỳt 
HS đọc câu hỏi.
- Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ?
- Là một cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu, ông bà.
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "Ngày cho ông bà".
- Lồng ghép BVMT: Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.
- Vì Hà rất yêu ông bà.
- HS nghe. 
d. Luyện đọc lại:
- GV dọc mẫu.
- HS theo dõi. 
- HS đọc nối tiếp.
- HD phân vai (2, 3 nhóm).Đúng vai
- Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai luyện đọc câu chuyện.(Không bắt buộc h/s yếu)
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết kể chuyện.
- Sáng kiến bé Hà tổ chức  thể hiện lòng kính yêu ông bà.
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 20 tháng10 năm 2012.
Ngày giảng :Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012.
Tuần 10 Tiết Toán
 Bài 47 : Số tròn chục trừ đi một số
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạn vi 100- trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. 
- Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn trục trừ đi một số). BT1,3. 
* HSKG: BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 bó, mỗi bó 10 que tính
- Bảng gài que tính
iII. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Lớp làm bảng con.
24 + x = 30
- GV nhận xét cho điểm.
x + 8 = 19
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Giới thiệu thực hiện phép trừ 40-8 và tổ chức thực hành.
- Gắn các bó que tính trên bảng.
+Nêu: Có 4 chục que tính, bớt đi 8 que tính. Em làm thế nào để biết còn bao nhiêu que tính ?
- HS lấy ra bó que tính (mỗi bó 1 chục (tức 10) HS nhận ra có 4 chục thì viết 4 vào cột chục viết 0 vào cột đơn vị
(Lấy bớt đi tức là trừ đi nên viết dấu trừ) lấy bớt đi 8 que tính thì viết 8 ở cột đơn vị, thẳng cột với 0, kể vạch ngang ta cho phép trừ 40-8.
Chục
Đơn vị
4
0
3
8
- HDHS thao tác.
- Lấy 1 bó 1 chục que tính, tháo rời ra được 10 que tính, lấy bớt đi 8 que tính, còn lại 2 que tính.
- (10 – 8 = 2) viết 2 thẳng cột với 0 và 8 ở cột đơn vị, 4 chục que tính bớt đi 1 chục còn lại 3 chục.
(4 – 1 = 3) viết 3 ở cột chục thẳng cột với 4, 3 chục que tính và 2 chục que tính rồi gộp lại thành 32 que tính (40 – 8 = 32).
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
.
-
40
8
+Chú ý: Viết 2 thẳng cột với 0 và 8, viết 3 thẳng cột với 4.
32 
c. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ.
40-18 và tổ chức thực hành.
- HS theo dõi, thao tác theo hướng dẫn.
Bước 1: Giới thiệu phép trừ. 40 - 18
- HS lấy 4 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính (4 chục từ là 40 que tính).
- Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải làm tính gì ?
- Tính trừ 40-18
Bước 2: Thực hiện phép trừ 40 – 18
- Từ 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải làm tính gì ?
- Từ 40 que tính ( 4 bó) mỗi bó 1 chục lấy 1 bó, còn lại 3 bó. Tháo rời bó que tính vừa lấy được 10 que tính, bớt đi 8 que tính còn 2 que tính.
- Từ 3 bó còn lại tiếp tục lấy tiếp 1 bó que tính nữa, còn lại 2 bó, tức là còn 2 chục que tính.
+Chú ý: Các thao tác của bước 2 là cơ sở của kỹ thuật trừ có nhớ.
Kết quả là: Còn lại 2 bó (tức 2 chục) và 2 que tính rời còn lại 22 que tính.
Bước 3: Hướng dẫn HS đặt tính và tính.
-
40
18
22
d. Thực hành:
*Bài 1: HS làm bảng con.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập làm BT.
- Giáo viên nhận xét, chấm bài. 
*Bài 2: Tìm X
- Hướng dẫn HS KG làm 
HS làm BT, 3 HS lên bảng.
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết ?
a. x + 9 = 30
 x = 30 – 9
 x = 21
b. 5 + x = 20
 x = 20 – 5
 x = 15
- GV nhận xét kq đúng. 
a. x + 19 = 60
 x = 60 –19
 x = 41
*Bài 3: Cho HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
- HDHS tóm tắt và làm BT vào vở.
Có : 20 que tính
Bớt : 5 que tính
Còn : ...? que tính
Bài giải:
- GV nhận xét chấm bài.
2 chục que tính = 20
Số que tính còn lại là:
20 - 5 = 15 (cây)
 ...  bảng con.
- HSKG (c).
a. 51 và 4; b, 21 và 6; c, 71 và 8.
-
51
 4
-
 21
 6
 -
 71
 8
47
 15
 63
- GV nhận xét cho điểm.
*Bài 3: 1 HS đọc đề bài.
- HS đọc đầu bài,Tóm tắt
- Nêu kế hoạch giải.
Có : 51 quả trứng.
- Bài toán cho biết gì?Hỏi gì?
ăn : 6 quả.
- Yêu cầu h/s làm bài vào vở.
Còn: Quả trứng ?
Bài giải:
Số trứng còn lại là:
51 – 6 = 45 ( quả).
- GV nhận xét, chấm bài. 
Đáp số: 45 quả trứng.
*Bài 4: YC học sinh đọc đề bài.
- Gọi h/s trả lời miệng.
- HS đọc đề.
- HS làm bài nêu kq.
+ Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm 0.
- NX kết quả đúng.
Cách khác: Hai đoạn thằng AB và CD cắt nhau tại điểm 0, hoặc là điểm cắt nhau của đọan AB và đoạn thẳng CD
4. Củng cố Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tuần 10 Tiết Tập viết
 Bài 10: Chữ hoa H
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; Hai sương một nắng (3 lần). 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa H đặt trong khung chữ.
- Bảng viết câu ứng dụng.
III. các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS viết bảng con.
- Cả lớp viết bảng con : G, Góp sức chung tay.
- Sửa lỗi nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa:
+ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ H:
- GV giới thiệu chữ mẫu.
- HS quan sát.
- Chữ H cao mấy li ?
- 5 li.
- Gồm mấy nét ?
- Các nét được viết thế nào?
- 3 nét.
+ Nét 1: Kết hợp 2 nét cơ bản, cong trái và lượn ngang.
+ Nét 2: Kết hợp của 3 nét cơ bản – khuyết ngược và khuyết xuôi và móc phải.
+ Nét 3: Nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết.
- Hướng dẫn cách viết.
- HS quan sát.
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết.
- ĐB trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang.
- Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút viết nét khuyết ngược nối liền sang nét khuyết xuôi, cuối nét viết xuôi lượn lên viết nét móc phải, BD ở ĐK 2.
+ Viết bảng con.
- Lia bút lên quá đường kẻ 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB trước đường kẻ 2.- Cả lớp viết 2 lần chữ H.
c. Hướng dẫn viết chữ và câu ứng dụng.
- Hai.
- HS quan sát, đọc từ, câu.
- Hai sương một nắng.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào có độ cao 1 li ?
- a, i, ơ, m, ô, n, ă.
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- s
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- t
- Chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- h, g.
- Chữ nào có độ cao 5 li ?
- H
- Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ.
- GV vừa viết từ câu ứng dụng vừa nói vừa nhắc lại cách viết.
- HD h/s viết chữ Hai vào bảng con.
- HS viết vào bảng con.
+ HS viết vở tập viết: 
- HS viết vở tập viết.
- GV yêu cầu HS viết.
- HS viết theo yêu cầu của GV.
- GV theo dõi nhắc nhở.
+ Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài ,nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện viết thêm.
- Nhận xét chung tiết học.
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 20 tháng10 năm 2012.
Ngày giảng :Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012.
 Tuần 10 Tiết Toán
 Bài 50: 51- 15
I. Mục tiêu:
- biết thực hiện phép trừ có nhớ trong pham vi 100, dạng 51- 15.
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu ( vẽ trên giấy kẻ ô ly).
- BT1(cột 1,2,3), BT2 (a,b), BT4.HSKG: BT1cột 4,5, BT3,BT2 (c).
II. Đồ dùng dạy học.
5 bó chục que tính và một que tính rời.
III. hoạt động dạy học.
1.ổn định tổ chức:- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Củng cố bảng trừ 11 trừ 1 số .
- 2,3 HS lên bảng đọc bảng trừ.
Nhận xétcho điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn trừ 51-15
 YC h/s tự tìm kết quả phép trừ 
 51 – 15
 Học sinh thao tác trên que tính, que tính để tìm hiệu 51 – 15 = 36 
.
 Giáo viên giúp HS thao tác trên que tính.
- HD học sinh đặt theo cột dọc và 
51
tính. 
15
36
- HS nêu yêu cầu bài.
c. Thực hành.
*Bài 1: Tính.
81
31
51
71
- Goi h/s nêu yêu cầu.
46
17
19
38
 Yêu cầu h/s làm bài bảng lớp HSKG làm cột4,5
35
14
32
33
41
71
61
91
12
26
34
49
- Giáo viên nhận xét.kềt quảđúng.
29
45
27
42
*Bài 2:Gọi h/s nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bài.
- HSKG làm ý c.
- HS nêu yêu cầu bài.
- Lớp bảng con.
- 3 HS lên bảng.
 81
51
91
44
25
9
- Giáo viên nhận xét.
37
26
82
*Bài 3: Tìm x.HSKG.
- GV cho học sinh nhắc lại quy tắc Muốn tìm 1 số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS nêu quy tắc.
- HS làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng.
- Cho h/s làm bài vào vở.
a. x + 16 = 41
- GV tới các bàn gợi ý.
 x = 41 – 16
 x = 25
b. x + 34 = 81
 x = 81 – 34
 x = 47
c. 19 + x = 61
 x = 31 – 19
 x = 42
- GV nhận xét.
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu.
 - HD học sinh. 
- HS chấm các điểm vào vở như SGK.
- Hướng dẫn HS vẽ hình tam giác theo mẫu .
 - Giáo viên nhận xét. 
- Dùng thước bút nối 3 điểm tô đậm trên dòng kẻ 5 li để có hình tam giác và tự vẽ hình.
- 2 HS lên bảng vẽ theo điểm đã chấm.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s về xem lại bài.
 Tuần 10 Tiết Chính tả:( Nghe viết)
Bài 20: Ông và cháu
I. Mục tiêu:
- Nghe –Viết chính xác bài CT,trình bày đúng hai khổ thơ.
-Làm được bài BT2 ;BT3(a,b).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài 3a.
III.các hoạt động dạy học.
1.ổn định tổ chức:- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GVnhận xét cho điểm
 2 HS lên bảnglàm bài tập 2,3.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu bài.
b. Hướng dẫn nghe – viết:
+Giáo viên đọc bài chính tả.
- 2,3 HS đọc lại.
- Có đúng là cậu bé trong bài thắng được ông của mình không?
- Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui.
- Trong bài thơ có mấy dấu 2 chấm và ngoặc kép?
- 2 lần dùng dấu 2 chấm trước câu nói của cháu và câu nói của ông .
 Cháu vỗ tay hoan hô: " Ông thua cháu ông nhỉ" " Bế cháu, ông thủ thỉ. Cháu khoẻ hơn ông nhiều"
+ HS viết bảng con những tiếng khó.
- vật, kẹo, thua, hoan hô, chiều
+ Giáo viên đọc HS viết bài.
- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu.
- Học sinh viết vở.
GV đọc lại toàn bài.
- Học sinh đổi vở soát lỗi
- Giáo viên thu ( 5 – 7 bài chấm).
c. Làm bài tập:
*Bài 2:Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c,3 chữ bắt đầu bằng k.
- GVnhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vàovở
+Ví dụ: ca, co, cô, cá, cam, cám, cói, cao, cào, cáo, cối, cỏng, cổng, cong, cộng, công
- HS đọc lại các từ đã chữa.
- Kìm, kim, kéo, keo, kẹo, ké, ke, kẻ, kệ, khích, khinh, kiên
*Bài 3 (a:) Điền vào chỗ trống l hay n?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HD nhận xét.
- Học sinh làm bài (SGK)
a. lên non, non cao, nuôi con, công lao, lao công.
b. Dạy bảo, cơn bão, lặng lẽ, số lẻ, mạnh mẽ, sứt mẻ, áo vải, vương vãi.
4.Củng cố- Dặn dò:
- Dặn học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả khi viết tiếng có :c/k.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Tuần 10 Tiết Tập làm văn
Bài10:Kể về người thân
I. Mục tiêu:
 -Biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý
-Viết được đoạnvăn ngắn từ 2 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân(BT2)
- Lồng ghép BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập 1.
III. các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1:(Miệng)Kể về ông ,bà (người thân) của em.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS các yêu cầu trong bài chỉ là gợi ý
 - 1 HS khá kể .
- Kể trong nhóm.
- Khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở học sinh .
- Đại diện các nhóm kể.
- Nhận xét.
- Kể sát theo ý .
+ Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu, bà dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu thương, chăm sóc, chiều chuộng em.
 Kể chi tiết hơn.
- GV nhận xét bổ sung.
- Lồng ghép BVMT : Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.
+ Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em , cái gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo em nhẹ nhàng.
*Bài 2: (Viết) Dựa vào lời kể bài 1,hãy viết1 đoạn văn ngắn (3-5 câu) kể 
1 HS đọc yêu cầu bài. 
HS nghe hướng dẫn.
về ông bà hoặc 1 người thân của em.
 - Bài tập yêu cầu các em viết lại 
- Học sinh làm bài, viết song đọc lại bài, phát hiện sửa lỗi chỗ sai.
những gì vừa nói ở bài 1.
- Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng
- nhiều học sinh đọc bài viết.
- Chấm điểm 1 số bài.
4. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Tuần 10 Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 
I. Mục tiêu: GVCN giúp HS và tập thể lớp : 
- Thấy được các ưu điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần .
- Biêt thảo luận tìm ra biện pháp , phương hướng khắc phục những hạn chế , khó khăn và tồn tại .
- Có ý thức trung thực phê và tự phê bình nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tiến bộ , ngoan ngoãn và tự quản . 
II. Chuẩn bị :
 - Lớp trưởng và các tổ trưởng tổng hợp sơ kết tuần .
III . Các hoạt động dạy học :
 1 . ổn định tổ chức : Văn nghệ tổ đầu giờ 3 tổ / 3tiết mục 
 2 . Kiểm tra bài cũ : - Xem xét sự chuẩn bị của HS .
- GV và tập thể lớp kiểm tra sự tiến bộ của các trường hợp vi phạm tuần trước .
- GV động viên kịp thời các HS có tiến bộ 
 3 . Tiến hành buổi sơ kết :
a) Lớp trưởng điều khiển cấc tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần .
 - Tập thể lớp góp ý bổ sung cho các tổ
Lớp nghe báo cáo sơ kết của lớp và thống nhất đề nghị tuyên dương nhắc nhở trước cờ (nếu có ) 
Sơ kết :
- Đạo đức : ......
..
- Học tập : .......
..
 - Nề nếp ; Chuyên cần.....
..
- Các hoạt động tự quản : 
..
- Các hoạt động ngoài giờ ..thể dục - vệ sinh : 
.
- Đề nghị : + Tuyên dương :...,
..
 + Nhắc nhở :.
..
 - Lấy biểu quyết bằng giơ tay.
c ) Lớp thảo luận và thống nhất biện pháp giáo dục các trường hợp vi phạm nội quy ( nếu có ) 
d ) Lớp bình xét xếp loại thi đua hàng tuần hoặc tháng .
4. Phương hướng : 
 -Lớp thảo luận, thống nhất phương hướng cho tuần sau:
- Duy trì các nền nếp của lớp
- Duy trì phụ đạo HS yếu kém, BDHS khá giỏi,
- Khăc phục những tồn tại của tuần vừa qua.
5. Dặn dò : * GVCN: 
 - Đánh giá nhận xét chung về giờ học . 
 - Đánh giá nhận xét chung về các hoạt động trong tuần của lớp . 
 - GV : Biểu dương , khen ngợi (nếu có ) trước lớp .
 - GV rút kinh nghiệm cho bộ máy tự quản của lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc