Giáo án các môn khối 2, học kì II - Tuần 35 năm 2009

Giáo án các môn khối 2, học kì II - Tuần 35 năm 2009

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kiểm tra đọc (lấy điểm).

- Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

2. Kỹ năng:

- Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.

 - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )

 - Ôn luyện về dấu chấm câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

 

doc 23 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2, học kì II - Tuần 35 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Ngày 11/ 5/ 2009
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
- Kiểm tra đọc (lấy điểm).
- Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. 
Kỹ năng: 
- Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
 - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
 - Ôn luyện về dấu chấm câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
3. Bài mới: 
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS. 
v Hoạt động 2: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,..)
Bài 2:
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 + Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét. 
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu.
- Bài tập yêu cầu các con làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. 
- Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét.
- Hát
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
 + Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
- Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội?
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
 + Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội?
b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu?
c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo?
- Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
- Làm bài theo yêu cầu: 
 Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động (1’)
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Tiến hành tương tự tiết 1.
v Hoạt động 2: Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó.
Bài 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào?
Bài 4:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được.
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2.
- Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
 + Khi nào trời rét cóng tay?
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào?
- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
MÔN: TOÁN
TIẾT 165: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 - Kĩ năng đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000.
 - Bảng cộng, trừ có nhớ.
 - Xem đồng hồ, vẽ hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:(Bỏ cột 2 bài 3)
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về hình học.
- GV nhận xét 
3. Bài mới:(29’) 
Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống.
- Gọi HS tính nhẩm trước lớp.
Bài 4:
- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
- GV nhận xét.
Bài 5:
- Hướng dẫn HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: (3’)
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- 1 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
 Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
- HS nhắc lại cách so sánh số.
- HS làm bài.
- Thực hành tính nhẩm. 
 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.
- HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.
Ngày 12/ 5/ 2009
MÔN: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
 2.Kỹ năng: 
 - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
 - Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’)
 Ôn tập tiết 2.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Tiến hành tương tự như tiết 1.
v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, cho điểm từng HS.
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 + Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không?
 + Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không?
- Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: (3’)
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
- Chuẩn bị: Tiết 4.
Hát
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho những câu sau.
- Câu hỏi Ở đâu? dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn.
- Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.
 + Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu?
b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu?
c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu?
d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?
 + Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau?
 + Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa.
 + Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu.
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. 
- Cả lớp làm bài vào Vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn:
 - Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào?
 Chiến đáp:
 - Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào?
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị trí.
Ngươi 13/ 5/ 2009
MÔN: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Kiểm tra đọc.
 2. Kỹ năng: 
 - Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng.
 - Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’)
Ôn tập tiết 3.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Tiến hành tương tự như tiết 1.
v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng 
 Bài 2:
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 + Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
 +Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sinh nhật em, theo em ông bà sẽ nói gì?
 + Khi đó em sẽ đáp lại lời của ông bà ntn?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại.
- Yêu cầu một số nhóm HS đóng vai thể hiện lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét, cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ ntn.
- Gọi HS đọc đề bài.
 + Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về điều gì?
 + Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: (3’)
 - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 5.
 - Nhận xét giờ học.
- Hát
 - Đáp lại lời chúc mừng của người khác.
 - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
 + Ông bà sẽ nói: Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./ Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé./
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cháu cảm ơn ông bà ạ! Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ./ Ông bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà ạ./
- HS TLN, các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét.
b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10./
c) Mình cảm ơn các bạn./ Tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều./
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK.
 ... p đi.”.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./
b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./
Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?
1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
b) Để an ủi sơn ca.
c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: 
Ồ! Dạo này con chóng lớn quá!
Dũng trả lời: 
Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ.
MÔN: TOÁN
TIẾT 167: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
 Giúp HS:
 - Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học.
 - Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000.
 - Xem giờ trên đồng hồ.
 - Tính chu vi hình tam giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (3’) Luyện tập chung.
 GV nhận xét.
3. Bài mới: (29’)
Giới thiệu: (1’)
 Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính.
Bài 5:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò:(3’)
 - Tổng kết tiết học.
 - Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- 1 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
Bài giải
	 Bao gạo nặng là:
	 35 + 9 = 44 (kg)
	Đáp số: 44kg.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN2.
- Hỏi, đáp giữa các nhóm.
- HS đọc đề nêu yêu cầu. 
- HS TLN4, đại diện các nhóm lên trình bày. 
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu. 
- 3 HS lên bảng giải, lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu. 
- 3 HS lên bảng giải, lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
 - HS đọc đề nêu yêu cầu. 
Bài giải:
 Chu vi của hình tam giác là:
5cm + 5cm + 5cm = 15cm
 hoặc 	5cm x 3 = 15cm.
 Đáp số: 15 cm
MÔN: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
 - Ôn luyện cách đáp lời an ủi.
 - Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Ôn tập tiết 6.
3. Bài mới: 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Tiến hành tương tự như tiết 1.
v Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
- Nếu con ở trong tình huống trên, em sẽ nói gì với bạn?
- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét. 
v Hoạt động 3:Ôn luyện cách kể chuyện theo tranh 
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh.
 + Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
 + Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2.
 + Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì?
 + Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái?
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
- Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện.
4. Củng cố – Dặn dò: (3’)
- Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 8.
Hát
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?”
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: 
 + Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/
 b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./
- Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
- HS TLN4 Quan sát tranh minh hoạ. 
 + Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn.
 + Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên.
 + Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi”
 + Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường.
- Kể chuyện theo nhóm.
- Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
- HS suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ em nhỏ, Cậu bé tốt bụng, 
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
Tiết 8
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
2Kỹ năng: 
Ôn luyện về từ trái nghĩa.
Ôn luyện về cách dùng dấu câu trong một đoạn văn.
Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Ôn tập tiết 7.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Tiến hành tương tự như tiết 1.
v Hoạt động 2: Củng cố vốn từ về các từ trái nghĩa 
Bài 2
Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài.
Nghe các nhóm trình bày và tuyên dương nhóm tìm đúng, làm bài nhanh.
Bài 3
Bài tập 3 yêu cầu các con làm gì?
Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm bài trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi HS chữa bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé.
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Em bé mà con định tả là em bé nào?
Tên của em bé là gì?
Hình dáng của em bé có gì nổi bật? (Đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi,)
Tính tình của bé có gì đáng yêu?
Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài.
Nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết.
Hát
Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ. Đại diện các nhóm trình bày trước lớp:
đen >< trái
sáng >< tốt
hiền >< nhiều
gầy >< béo 
Bài tập yêu cầu chọn dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống.
Làm bài theo yêu cầu: 
Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má phinh phính, môi đỏ, tóc hoe vàng. Khi bé cười, cái miệng không răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu!
Cả lớp theo dõi bài bạn và nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
Là con gái (trai) của em./ Là con nhà dì em./
Tên em bé là Hồng./
Đôi mắt: to, tròn, đen lay láy, nhanh nhẹn,
Khuôn mặt: bầu bĩnh, sáng sủa, thông minh, xinh xinh,
Mái tóc: đenh nhánh, hơi nâu, nhàn nhạt, hoe vàng,
Dáng đi: chập chững, lon ton, lẫm chẫm,
Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười, hay làm nũng,
Viết bài, sau đó một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. 
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học.
Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
2Kỹ năng: 
So sánh số trong phạm vi 1000.
Giải bài toán về ít hơn.
Tính chu vi hình tam giác.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
Sửa bài 5
Chu vi của hình tam giác là:
5cm + 5cm + 5cm = 15cm
 hoặc 	5cm x 3 = 15cm.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài.
Bài 3:
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
Yêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Làm bài, sau đó 2 HS đọc bài của mình trước lớp.
3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tấm vải xanh dài 40m, tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh 16m. Hỏi tấm vải hoa dài bao nhiêu mét?
Bài toán thuộc dạng ít hơn.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
	Tấm vải hoa dài là:
	40 – 16 = 24 (m)
	Đáp số: 24m.
THỂ DỤC
TỔNG KẾT CUỐI NĂM
---------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA
-----------------------------
TOÁN
KIỂM TRA
-----------------------------
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT SƠ KẾT HỌC KỲ I

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 35.doc