Giáo án các môn khối 2 (chuẩn) - Tuần 18 năm 2011

Giáo án các môn khối 2 (chuẩn) - Tuần 18 năm 2011

I.Mục tiêu:

Ở tiết học này, học sinh:

- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc hai đoạn thơ đã học.

- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút).

- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT) biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3)

II. Đồ dùng dạy - học

 

doc 20 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 944Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 (chuẩn) - Tuần 18 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I 
( Tiết 1 )
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, học sinh:
Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút).
Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT) biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3)
II. Đồ dùng dạy - học 
-GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc .Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2 
-HS :SGK 
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổ n định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 
2. Kiểm tra:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
-Ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
HĐ 2. HD ôn tập.
Bài 1:
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em):
-Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL,Trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc.
+ Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn giáo viên.
+ Nêu từng câu hỏi ứng với nọi dung đoạn, bài HS vừa đọc.
-GV theo dõi HS đọc và ghi điểm .
Bài tập 2.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. 
-Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 HS làm trên bảng lớp.
Bài 3. Viết bản tự thuật theo mẫu đã học.
-GV HD mẫu.Yêu cầu HS làm bài vào vở
 Tự thuật 
Họ và tên :..
Nam,nữ :
Ngày sinh :
Nơi sinh :
Quê quán :
Nơi ở hiện nay :
HS lớp :.
-GV chấm 1 số bài và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài. Dặn chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-HS hát.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-HS lên bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi. 
-Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau:
-Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng làng xóm, núi non.
-HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng.
-Từ chỉ sự vật: ô cửa, máy bay ,nhà cửa ,ruộng đồng, làng xóm, núi non.
-HS làm bài vào vở.
- HS nhận xét, bổ sung.
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I 
(Tiết 2)
I.Mục tiêu :
Ở tiết học này, HS:
Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút).
Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác ( BT2).
Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT ( BT3).II) Đồ dùng dạy học
II. Đồ dùng dạy - học:
-GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL. Tranh minh hoạ bài tập 2.
-HS: SGK,Vở. 
III. Các hoạt dộng dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
- Nhận xét, đánh giá chung.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Các em tiếp tục Ôn tập tiết 2.
HĐ 2: Kiểm tra đọc (khoảng 7-8em)
-Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
+ Gọi 7-8 HS lên bốc thăm đọc bài tập đọc và học thuộc lòng, trả lời câu hỏi đoạn vừa đọc .
-GV nhận xét ghi điểm.
HĐ 3: HD làm bài tập.
Bài 2: Đặt câu và tự giới thiệu.
-Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK, đặt câu. 
-Gọi 1 HS khá giỏi làm mẫu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi đặt câu giới thiệu 2 tình huống còn lại.
-Gọi 1 số HS giới thiệu lời của mình.
-Gọi 1 số HS tự giới thiệu về em với Thầy hiệu trưởng, khi em đến phòng cô mượn lọ hoa cho lớp.
Bài tập3:
-Dùng dấu chấm viết đoạn văn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
-Gọi 1HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào vở.
-GV chấm 1 số bài .Gọi HS đọc đoạn văn nghỉ hơi đúng sau đáu chấm dấu phẩy .
4. Củng cố ,dặn dò :
-Khi viết hết 1 câu ta đặt dấu gì ?
-Đầu câu viết như thế nào ?
-Học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
- HS thực hiện.
-VD : Cháu chào bác, cháu là Mai Linh học cùng lớp với bạn Vy.Vy có ở nhà không ạ ?
-HS thảo luận cặp đôi.
-1 Số HS giới thiệu về em với bác hàng xóm, khi bố bảo em sang mượm bác cái kìm.
-Cháu chào bác ! Cháu là Hiền con của bố Hùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho cháu mượn cái kìm ạ.
-Em chào Thầy! Em là Mai Linh học lớp 2A4. Thầy cho em mượn lọ hoa cho lớp nhé !
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS nêu yêu cầu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. 
-Dấu chấm.
-Viết hoa.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
	 Bài: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Các Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra.
- Kiểm tra vở bài tập học sinh làm ở nhà.
- Nhận xét, nhắc nhắc nhở học sinh.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài. Hôm nay cô cùng các em ôn tập về giải toán.
HĐ 2. HD ôn tập.
Bài 1.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
- Tại sao em thực hiện như thế?
- Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dang gì? Vì sao?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. Tóm tắt
Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải bàitoán.
Tóm tắt.
4. Củng cố, dặn dò
- Xem lại bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng giáo viên.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48 l dầu, buổi chiều bán được 37 l dầu.
- Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?
- Ta thực hiện phép cộng 48 + 37.
- Vì số dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại.
- Làm bài.
Tóm tắt:
Buổi sáng: 48 l.
Buổi chiều:37 l.
Tất cả:  l ?
Giải
Số lít dầu cả ngày bán được là:
48 + 37 = 85 (l)
 Đáp số: 85 l.
- Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6kg.
- Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg?
- Bài toán thuộc dạng về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
- Làm bài.
Giải.
Bạn An cân nặng là:
32 - 6 = 26 (kg)
Đáp số: 26 kg.
- Đọc đề bài.
- Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
- Liên hái được mấy bông hoa?
- Bài toán về nhiều hơn.
- Làm bài.
Giải.
Liên hái được số hoa là:
24 + 16 = 40 (bông)
 Đáp số: 40 bông hoa.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 18 	Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Được củng cố hệ thống hoá những kiến thức đã học từ đầu năm.
- Có kỹ năng học tập, sinh hoạt đúng giờ. Biết nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi. Biết sống gọn gàng ngăn nắp. Có ý thức chăm chỉ học tập. Biết quan tâm giúp đỡ bạn. Biết giữ gìn trường lớp. Có ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng.
- Có thái độ, ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng học tập
- Phiếu ghi nội dung các câu hỏi, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức
- Chuyển tiết.
2.Kiểm tra:
- Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
-Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới
HĐ 1.Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS thực hành.
-Yêu cầu học sinh lên bốc thăm câu hỏi.
-Yêu cầu trả lời câu hỏi mình bốc được.
+ Nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập, sinh hoạt đúng giờ?
+Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì?
+Tại sao chúng ta lại phải chăm làm việc nhà?
+ Hãy nêu những việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
HĐ 3. HDHS thực hành về sinh lớp học.
- Cho HS nhận xét, đánh giá về việc giữ gìn về sinh trường lớp mình.
- Thực hành dọn vệ sinh lớp học.
- Nhận xét, đánh giá chung.
4. Củng cố, dặn dò
-Về xem lại nội dung các bài đã học.
-Nhận xét tiết học.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-Từng học sinh lên bốc thăm.
- Suy nghĩ, trả lời.
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ đạt kết quả tốt hơn được thầy yêu bạn mến và đảm bảo sức khoẻ cho bản thân.
- Gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm lâu.
-Chăm làm việc nhà để giúp ông bà, cha mẹ là thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm đối với ông bà, cha mẹ.
- Không vứt rác, không bôi bẩn, vẽ bậy lên tường, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011
Môn: CHÍNH TẢ
Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
(Tiết 3)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS: 
Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học -Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2).
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút).
-Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút.
II.Đồ dùng dạy – học:
 -GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra: 
-Cho 3 HS tự giới thiệu về mình.
-GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Kiểm tra đọc (khoảng 7-8 em)
-Cho HS bốc thăm chọn bài và đọc đoạn, bài.
-Nêu câu hỏi ứng với nội dung bài đọc.
-Nhận xét, ... 40 tiếng / phút).
Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện (BT2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu ghi tên các bài HTL đã học, tranh minh hoạ.
III. Các hoạt dộng dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
-Cho HS nêu lại từ chỉ hoạt động ở bài tập 2 tiết trước.
-GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Kiểm tra tập đọc- HTL 
-Cho HS bốc thăm chọn đoạn, bài, đọc bài.
-Nêu câu hỏi ứng với nội dung bài đọc.
-Nhận xét, ghi điểm.
HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập 2, 3.
Bài tập 2: Kể chuyện theo tranh, đặt tên cho chuyện.
-GV đính tranh.
-Nhận xét tuyên dương.
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc đề.
-Gợi ý hướng dẫn.
-Chấm chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò:
-Cho HS đọc lại mẫu tin nhắn.
- Dặn học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
-Cá nhân bốc thăm chọn bài, đọc.
-Trả lời câu hỏi.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-HS quan sát từng tranh hiểu nội dung.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện kể chuyện trước lớp.
-Đọc yêu cầu.
-Cả lớp làm vào vở.
-Đọc lại bài.
 Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
(Tiết 7)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS: 
Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học.
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút).
 -Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2)
 -Biết cách nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể.(BT3)
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ viết đoạn văn BT2.
III. Các hoạt dộng dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: 
- Kiểm tra việc HS chuẩn bị cho tiết học.
-GV nhận xét, đánh giá chung.
3. Bài mới :
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Kiểm tra đọc (khoảng 7-8 em)
-Cho HS bốc thăm chọn bài, đọc bài.
-Nêu câu hỏi ứng với nội dung bài đọc.
-Nhận xét ghi điểm.
HĐ 3. Hướng dẫn làm BT 2,3.
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc đề bài tập.
-GV treo tranh, hướng dẫn mẫu.
-GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3: 
- Nêu yêu cầu: Ghi lại lời mời của em.
- HDHS bài mẫu.
- Yêu cầu HS thực hiện thảo luận nhóm và nêu ý kiến theo từng tình huống.
-GV nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu HS hỏi đáp theo tình huống ở bài tập 4.
- Dặn xem bài ở nhà, chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
-Cá nhân bốc thăm chọn bài, đọc.
-Trả lời câu hỏi.
-HS đọc đề bài tập.
- Lắng nghe, HS trao đổi nhóm đôi.
-Đại diện nhóm lên nêu từ chỉ hoạt động trong tranh. Đặt câu với từ vừa tìm được.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc đề bài.
- Lắng nghe và thực hiện.
-HS thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả thảo luận.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 89 	Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra.
- Kiểm tra vở bài tập ở nàh của học sinh.
- Nhận xét, nhắc nhở.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học tiếp bài: Luyện tập chung.
HĐ 2. HDHS ôn tập
Bài 1.
- Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 
-3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 38 + 27; 70 - 32; 83 - 8
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải.
12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26
36 + 19 – 19 = 55 – 19 = 36
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
Bài 5: Khuyến khích HS KG.
- Cho HS tự trả lời. Nếu còn thời gian GV cho HS trả lời thêm các câu hỏi:
+ Hôm qua là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
+ Ngày mai là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
+ Ngày kia là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS có thể làm thêm các bài tập chưa thực hiện ở lớp. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng giáo viên.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài. HS khác làm vào vở.
- 3 HS trả lời.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Thực hành tính từ trái sang phải.
- Làm bài:
25 + 15 – 30 = 40 – 30 = 10
51 - 19 – 18 = 32 – 18 = 14
- Đọc đề bài tập.
- Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn
- Giải bài toán:
Tóm tắt
Giải.
Số tuổi của bố là:
70 – 32 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
- HS nêu: 
+ Hôm qua là thứ tư. Ngày 21 tháng 12.
+ Ngày mai là thứ sáu, ngày 23 tháng 12.
...
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: THỦ CÔNG.
Tiết 18 Bài: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS: 
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. 
-Với HS khéo tay:
+Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Mẫu gấp, cắt, dán các loại biển báo giao thông bằng giấy thủ công.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết. 
2. Kiểm tra: 
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét việc chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
HĐ 1.Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta tập gấp, cắt, dán các loại biển báo giao thông cấm đỗ xe. GV ghi bảng.
HĐ 2. HDHS quan sát và nhận xét:
-Giới thiệu mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe. HDHS quan sát và nêu nhận xét sự giống và khác nhau về kích thước, màu sắc, các bộ phận của biển giao thông cấm đỗ xe với những biển báo giao thông đã học.
HĐ 3.HD mẫu: 
* Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe.
-Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh là 6 ô.
-Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô.
-Cắt HCN màu đỏ có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô.
-Cắt HCN màu khác có chiều D 10 ô R 1 ô làm chân biển...
* Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe.
-Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng (H1)
-Dán hình tròn chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô (H2).
-Dán hình tròn màu xanh vào giữa hình tròn (H3).
-Dán chéo HCN màu đỏ vào giữa hình tròn xanh như (H4).
- Lưu ý HS khi dán hình tròn màu xanh lên hình tròn màu đỏ sao cho các đường cong cách đều dán HCN màu đỏ ở giữa hình tròn màu xanh cho cân đối và chia đôi hình màu xanh làm 2 phần bằng nhau.
- Tổ chức cho HS thực hành. 
HĐ 4. Trưng bày sản phẩm.
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu các tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- Cùng HS đánh giá, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Các em về xem tiếp cách gấp các đồ vật tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe kết hợp quan sát, nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện theo.
- Thực hành
- Trưng bày sản phẩm.
- Lắng nghe và thực hiện đánh giá.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
Môn: CHÍNH TẢ
Bài: KIỂM TRA ĐỌC
(Tiết 8)
I. Yêu cầu:
-Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu ( BT2 ).
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút).
- Phần đọc hiểu: 
+ Học sinh thực hiện trả lời được các câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn văn (khổ thơ), bài đã đọc trong học kỳ I.
+ Đề kiểm tra do tổ chuyên môn nhà trường thống nhất phát hành. 
II. Chuẩn bị
- Đề kiểm tra do nhà trường phát.
- HS; Bút, SGK, giấy kiểm tra, giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra.
2. Nhắc nhở học sinh các quy định trong giờ làm bài kiểm tra.
3. Phát giấy kiểm tra, học sinh làm bài.
4. Thu bài.
5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau kiểm tra viết.
Môn: TOÁN
Tiết 90 Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: 
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc phép trừ có liên quan đến các đơn vị đo đã học.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Nhận dạng hình đã học.
II. Chuẩn bị
- Đề kiểm tra do nhà trường phát.
- HS; Bút, SGK, giấy kiểm tra, giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy - học:.
1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra.
2. Nhắc nhở học sinh các quy định trong giờ làm bài kiểm tra.
3. Phát giấy kiểm tra, học sinh làm bài.
4. Thu bài.
 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 9: KIỂM TRA VIẾT
(Đề do Ban giám hiệu ra)
I. Yêu cầu
- Kiểm tra viết theo mức dộ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa học kỳ I:
+ Nghe viết chính xác bài chính tả (tốc dộ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức văn xuôi.
+ Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu theo câu hỏi gợi ý nói về chủ điểm đề yêu cầu).
II. Chuẩn bị
- Đề kiểm tra do nhà trường phát.
- HS; Bút, SGK, giấy kiểm tra, giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra.
2. Nhắc nhở học sinh các quy định trong giờ làm bài kiểm tra.
3. Phát giấy kiểm tra, học sinh làm bài.
4. Thu bài.
 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18.doc