Giáo án các môn khối 2 (chuẩn kiến thức) - Tuần 20

Giáo án các môn khối 2 (chuẩn kiến thức) - Tuần 20

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài

- Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. (Trả lời được CH1,2,3,4).

* KG: Trả lời được CH5

- GD HS ham thích học môn Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

 

doc 25 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1124Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 (chuẩn kiến thức) - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 (18-01 đến 22-01-2010)
Thứ
Mơn học
Tên bài giảng
Hai
Chào cờ
Thể dục
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Chào cờ đầu tuần
Bài 39
Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ (tiết 1)
Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ (tiết 2)
Bảng nhân 3
Ba
Đạo đức
Tốn
Kể chuyện
Âm nhạc
TN-XH
Trả lại của rơi (tiếp)
Luyện tập
Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ
Ơn bài hát: "Trên đường đến trường"
An tồn khi đi các phương tiện giao thơng
Tư
Chính tả
Tốn 
Tập đọc
Mĩ thuật
Nghe-viết: Giĩ
Bảng nhân 4
Mùa xuân đến
Vẽ theo mẫu: Vẽ túi xách (giỏ xách)
Năm
Thể dục
Thủ cơng
LTVC
Tốn
Tập viết
Bài 40
Cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng (T2)
Từ ngữ về thời tiết. Đặt và TLCH: Khi nào? Dấu chấm,  Luyện tập
Chữ hoa Q
Sáu
HĐTT
Chính tả
Tốn
Tập làm văn
Hoạt động tập thể
Nghe-viết: Mưa bĩng mây
Bảng nhân 5
Tả ngắn về bốn mùa
 Thứ hai ngày 18-01-2010
Thể dục
(GV chuyên trách dạy)
Tập đọc
ƠNG MẠNH THẮNG THẦN GIĨ
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. (Trả lời được CH1,2,3,4).
* KG: Trả lời được CH5
- GD HS ham thích học môn Tiếng Việt. 
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TIẾT 1
1. Bài cũ (3’) Thư Trung thu
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới (60’)
a. Giới thiệu: (1’)
Ghi tên bài lên bảng.
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
+ Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi.
+ Đoạn 2: Nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những từ ngữ tả sự ngạo nghễ của Thần Gió, sự tức giận của ông Mạnh (xô, ngã lăn quay, lồm cồm, quát, ngạo nghễ,).
+ Đoạn 3, 4 (đọc giống đoạn 2).
+ Đoạn 5: kể về sự hòa thuận giữa ông Mạnh và Thần Gió – nhịp kể chậm rãi, thanh bình.
Ÿ Gọi HS đọc nối tiếp từng câu. Chú ý các từ ngữ: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, ven biển, sinh sống, vững chãi.
Ÿ Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Chú ý ngắt giọng đúng một số câu sau:
+ Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+ Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
+ Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.//
- HS đọc các từ được chú giải gắn với từng đoạn đọc. 
- Giải nghĩa thêm từ “lồm cồm”.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3, 5).
TIẾT 2
c. Tìm hiểu bài
Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh về dông bão( nếu có), nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chữa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc 
Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.
Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện
d. Luyện đọc lại
- HS tự phân vai và thi đọc lại truyện
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV hỏi: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì?
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài.
- HS lắng nghe.
 HS đọc câu.
- Luyện phát âm từ có âm, vần khó, dễ lẫn.
- HS đọc đoạn
- Luyện đọc câu.
- HS nêu giải nghĩa từ.
- Thi đọc giữa các nhóm.
+ Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.
- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường.
- Hình ảnh: câu cối xung quanh ngôi nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững.
- Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi.
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
- HS thi đọc truyện.
- Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống
Tốn
BẢNG NHÂN 3
I. MỤC TIÊU: 
-Lập bảng nhân 3.
-Nhớ được bảng nhân 3.
 - Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.HS Làm được các BT: 1, 2, 3
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính:
2 cm x 8 = 	; 	2 kg x 6 = 
2 cm x 5 = 	; 	2 kg x 3 = 
Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới 
Phát triển các hoạt động.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
- 3 nhân với 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có bảng nhân 3
- YC HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3.
- Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3:
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau đó là 3 số nào?
- Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
4. Củng cố – Dặn dò.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nh©n 3.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Nghe giới thiệu
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời CH.
- Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4,, 10 theo hướng dẫn của GV.
- Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
- Đọc bảng nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài b¹n.
- HS Làm bài:
Tóm tắt
1 nhóm	: 3 HS.
10 nhóm	: . . . HS?
Bài giải
Mười nhóm có số HS là:
	3 x 10 = 30 (HS)
	Đáp số: 30 HS.
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là số 3.
- Tiếp sau số 3 là số 6.
- Làm bài tập.
- Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
 Thứ ba ngày 19-01-2010 
Đạo đức
TRẢ LẠI CỦA RƠI
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
 - Biết: Trả lại của rơi là người thật thà, được mọi người quý trọng.
 - Qúy trọng những người thật thà, khơng tham của rơi.
 - Trả lại của rơi khi nhặt được.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng.
HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC::
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (3’) Trả lại của rơi.
Nhặt được của rơi cần làm gì?
Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?
GV nhận xét.
2. Bài mới (35’)
a.Giới thiệu: (1’)
Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2)
v Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
GV đọc (kể) câu chuyện.
Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
PHIẾU THẢO LUẬN
Nội dung câu chuyện là gì?
Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao?
Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao
- GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS.
v Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. 
- Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.
- GV nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp.
- Khen những HS có hành vi trả lại của rơi.
- Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi.
v Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh”
- GV phổ biến luật thi:
+ Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo ( là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng.
+ Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc.
- Mỗi đội chuẩn bị tình huống.
- Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời.
- Ban giám khảo chấm điểm.
- GV nhận xét HS chơi.
- Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 
- HS nêu. Bạn nhận xét.
Cả lớp HS nghe.
Nhận phiếu, đọc phiếu.
Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu hỏi trong phiếu và trình bày kết quả trước lớp.
Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ sung.
Đại diện một số HS lên trình bày
HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện được kể.
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS chia đội chơi
- Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhó ...  viết
CHỮ HOA: Q
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ Q hoa (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Quê (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần).
- GD HS rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu chữ hoa Q đặt trong khung chữ, cụm từ ứng dụng. Vở tập viết
I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (3’) 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết:P
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Phong c¶nh hÊp dÉn. 
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
*Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Chữ Q cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ Q và miêu tả: 
GV viết bảng kết hợp nhắc lại cách viết.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
(Lµm t­¬ng tù trªn)
v Hoạt động 3: Viết vở.
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò.
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa R 
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con- HS đọc câu.
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
 Thứ sáu ngày 22-01-2010 
Chính tả
MƯA BĨNG MÂY (N-V)
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
- Làm được bài tập 2 a/b.
- GD HS ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY.- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (3’) Gió
Gọi 3 HS lên bảng viết.
 hoa sen, cây xoan, sáo, giọt sương, xương cá, cây sung, cá diếc, diệt ruồi.
Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc bài thơ Mưa bóng mây.
Cơn mưa bóng mây lạ ntn?
Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g) Chấm bài
Thu chấm 10 bài.
Nhận xét bài viết.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT chính tả 
Bai 2: GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B. 
- Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm.
- Tổng kết cuộc thi.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Bức tranh vẽ cảnh trời vừa mưa vừa nắng.
1 HS đọc lại bài
- HS trả lời-HS khác nhận xét.
- MN: hỏi, vở, chẳng, đã.
- Thoáng, mây, ngay,ướt, cười.
- 4 HS lên bảng viết, lớp viết bảng 
- HS nghe – viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng.
Tốn
BẢNG NHÂN 5
I. MỤC TIÊU:
- Lập bảng nhân 5.
- Nhớ được bảng nhân 5.
- Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Biết đếm thêm 5.
- Làm được các BT: 1, 2, 3
- GD HS ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ: 
- Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (3’) Luyện tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
3 + 3 + 3 + 3 + 3
5 + 5 + 5 + 5
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS khác đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 5.
- Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
- Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng nhân.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 5 là số nào?
- 5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
- Tiếp sau số 10 là số nào?
- 10 cộng thêm mấy thì bằng 15?
- Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
5. Củng cố – Dặn dò.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15
	5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
- Nghe giới thiệu.
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời.
- Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
- Đọc bảng nhân.
- Bài tập YC chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày?
Tóm tắt
	1 tuần làm	: 5 ngày
	5 xe	: . . . ngày?
Bài giải
 Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
 	 5 x 4 = 20 (ngày)
	 Đáp số: 20 ngày.
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này làá 5
- Tiếp theo 5 là số 10.
- 5 cộng thêm 5 bằng 10.
- Tiếp theo 10 là số 15.
- 10 cộng thêm 5 bằng 15.
- Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị.
- Làm bài tập.
- Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
Tập làm văn
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU:
- Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
- Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2).
- Giĩp HS bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (3’) Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12.
Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV đọc đoạn văn lần 1.
- Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
- Bài văn miêu tả cảnh gì?
- Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
- Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
- Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. 
 Bài 2:
- GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
- - Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văna 
- GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu, từ
3. Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở.
- Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.
 - Thực hiện YC của GV.
- Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi..
- Mùa xuân đến.
- Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
- Nhìn và ngửi.
- HS đọc.
- Trả lời.
- Viết trong 5 đến 7 phút.
- Nhiều HS được đọc và chữa bài.
Ho¹t ®éng tËp thĨ tuÇn 20
I- Yªu cÇu:
	- Thùc hiƯn tèt tiÕt sinh ho¹t sao nhi ®ång. HS tù qu¶n tèt.
	- §¸nh gi¸ c«ng t¸c trong tuÇn- Phỉ biÕn c«ng t¸c ®Õn.
	- M¹nh d¹n ®øng tr­íc tËp thĨ, ¨n nãi l­u lo¸t.
II- Lªn líp:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
1- Thùc hiƯn tiÕt sinh ho¹t sao:
- GV tỉ chøc cho HS
2- §¸nh gi¸ c«ng t¸c trong tuÇn:
* ¦u: - TÊt c¶ HS ®· thùc hiƯn tèt c¸c nỊ nÕp trùc ban. §i häc chuyªn cÇn, kh«ng v¾ng, h¹n chÕ ®­ỵc ®i trƠ.
 - VƯ sinh líp vµ vƯ sinh khu vùc tèt.
 - Tham gia tèt sinh ho¹t s©n tr­êng, 100% HS mĩa h¸t thµnh th¹o
- Thi HS giái ®¹t cao: B¸ch 1, ¸nh 3, Hµ 6,
 §«ng 9, T©y 10 KiƯt 13
* KhuyÕt:- §DHT mang ch­a ®Çy ®đ
 - Vë s¸ch viÕt cßn cÈu th¶
3- C«ng t¸c ®Õn:
- NghØ TÕt kh«ng ®­ỵc ®èt ph¸o, ch¬i trß ch¬i ¨n tiỊn.
- Tham gia tèt quü “Ngµy vµng v× b¹n nghÌo” vµo thø hai tuÇn 23
- ¤n chđ ®iĨm, chđ ®Ị h¸t mĩa, trß ch¬i
- Thùc hiƯn tèt phong trµo GVRC
- ¤n b¶ng nh©n, chia vµ lµm bµi tËp ®Çy ®đ trong dÞp TÕt.
4- Sinh ho¹t: «n h¸t mĩa- trß ch¬i
5- NhËn xÐt, dỈn dß:
6- KÕt thĩc:
* HS thùc hiƯn tiÕt sinh ho¹t:
- TËp häp hµng däc- §iĨm danh b¸o c¸o
- H¸t" Nhi ®ång ca"- H« khÈu hiƯu
- B¸o c¸o thµnh tÝch trong tuÇn( sao, líp)
- Sinh ho¹t theo sao- Sao tr­ëng h­íng dÉn
- Sinh ho¹t chung: + ¤n chđ ®iĨm, chđ ®Ị.
 + ¤n h¸t mĩa, trß ch¬i
HS l¾ng nghe- bỉ sung
- HS l¾ng nghe, thùc hiƯn
- HS thùc hiƯn «n h¸t mĩa, trß ch¬i
- Sao tr­ëng cho líp ®äc lêi ghi nhí

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2 tuan 20CKTKN.doc