Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 13

Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 13

TẬP ĐỌC

 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I. MỤC TIÊU

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

 - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b)

*HS khá giỏi: Trả lời thêm câu hỏi 3a

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ ghi sẳn đoạn văn câu văn cần luyện đọc

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
(Từ ngày / / 2010 đến ngày / / 2010)
Thứ hai ngày thỏng 11 năm 2010
Tiết 1:TĐ: người gỏc rừng tớ hon
Tiết 2:CT (Nghe viết ): Hành trỡnh của bầy ong
Tiết 3: Mĩ thuật: GV chuyờn dạy
Tiết 4:Toỏn: Luyện tập chung
Tiết 5 : Chào cờ
Tập đọc
 người gác rừng tí hon 
I. Mục tiêu 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
 - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b)
*HS khá giỏi: Trả lời thêm câu hỏi 3a
II. Đồ dùng dạy học 
 	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
	- Bảng phụ ghi sẳn đoạn văn câu văn cần luyện đọc 
 III. Các hoạt động dạy học
HĐ của Giáo viên
1. Bài cũ: - Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ “Hành trình của bầy ong” 
- GV nhận xét, ghi điểm 
B. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài
HĐ1: HD luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài 
- Y/C HS chia đoạn
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (2 lượt ) 
Khi HS đọc GV có thể kết hợp khen những HS đọc đúng và sửa lỗi phát âm sai, ngắt giọng cho từng HS .
- Gọi HS đọc phần chú giải 
- YC HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu, lưu ý HS cách đọc, và nhấn giọng ở những từ (Mục 1)
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho HS đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (SGK) theo nhóm đôi 
+ Theo lối Ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì ? 
- Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy: + Bạn là người thông minh 
 + Bạn là người dũng cảm 
- Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ ?
Tích hợp: Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? 
- Em hãy nêu nội dung chính của bài 
- GV viết lên bảng
HĐ3:Luyện đọc
- Gọi 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn 
- HD HS tìm cách đọc hay 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ Treo bảng phụ có viết đoạn 3
+ Đọc mẫu 
+ YC HS luyện đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét, cho điểm HS 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Dặn dò HS
- Về nhà đọc diễn cảm lại cả bài văn, chuẩn bị bài sau
HĐ của học sinh
- 3HS đọc bài và nêu nội dung của bài 
- HS nhận xét bạn đọc 
- Theo dõi, mở SGK
- 1 HS khá đọc bài; lớp đọc thầm
- HS chia đoạn (3 đoạn)
- HS đọc bài theo trình tự :
+ Ba em làm .ra bìa rừng chưa 
+ Qua khe lá.thu lại gỗ 
+ Đêm ấy dũng cảm 
- 1 HS đọc chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1 em đọc lại toàn bài
- HS theo dõi 
- HS cùng đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi tìm hiểu bài 
+ Những dấu chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc mắc vì hai ngày nay . 
+ Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân...lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an 
+ Chạy đi gọi điện thoại báo công an, phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ 
+ Bạn rất yêu rừng, có ý thức tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của mọi người 
+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung 
+ Đức tính dũng cảm, sự táo bạo
+ Sự bình tĩnh, thông minh khi xử lí tình huống bất ngờ 
+ Khả năng phán đoán nhanh, phản ứng nhanh trước tình huống bất ngờ 
- Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. 
- 2 HS đọc lại 
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn 
- HS cả lớp theo dõi, trao đổi tìm cách đọc hay 
+ HS theo dõi và tìm các từ cần nhấn giọng 
- 2HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc 
- HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay
- 1 HS đọc toàn bài 
HT
Tiết 2	Chính tả
(Nghe viết) Hành trỡnh của bầy ong
 I. Mục đích 
- Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được bài tập 2,3 (SGK) 
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ 
 III. Các hoạt động dạy học 
HĐ của GV
1. Bài cũ 
- Tìm ba cặp từ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c 
 - GVnhận xét cho điểm 
2. Bài mới : Giới thiệu bài trực tiếp 
HĐ1: HD HS viết chính tả 
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ 
- YC HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 
- Qua hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong ?
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất đáng quý gì của bầy ong ? 
b) HD viết từ khó 
- YC HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết 
- YCHS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được 
c) Viết chính tả 
- GV nhắc HS chú ý hai câu thơ đặt trong ngoặc đơn, giữa hai khổ thơ để cách 1 dòng. Dòng 6 chữ lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề 
- GV đọc bài.
- GV chấm, chữa một số bài.
HĐ2. HD làm bài tập chính tả 
 Bài tập 2.
a) Gọi HS đọc YC bài tập 
- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi “Thi tiếp sức tìm từ” 
- GVnêu cách chơi: Mỗi HS chỉ tìm 1 cặp từ của mình, xong chuyền phấn cho bạn cùng nhóm viết. Nhóm nào tìm được nhiều cặp từ là nhóm thắng cuộc 
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng. Gọi nhóm khác bổ sung 
b)Tổ chức cho HS chơi tương tự phần a
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc YC bài tập 
- Gọi HS đọc lại các câu thơ đã điền hoàn chỉnh. 
- Thu vở chấm – nhận xét
3. Củng cố, dặn dò .
- GV nhận xét tiết học 
- Dăn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được 
HĐ của HS
- 3HS lên bảng tìm từ, HS dưới lớp làm vào vở 
- Lớp nhận xét.
- 2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
+ Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý 
+ Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật. 
- HS nêu các từ khó: Ví dụ: rong ruổi, rù rì, lặng thầm, đất trời, 
- HS thực hiện 
- HS viết bài chính tả
-HS làm vào VBT.
- HS đọc và nêu YC bài tập 
- HS theo dõi HD sau đó các nhóm tiếp nối nhau tìm từ 
+ Mỗi nhóm tìm 1 cặp từ 
Ví dụ: + củ sâm – xâm 
 + sương gió – xương sườn 
 + say sưa – ngày xưa
 + siêu nước- xiêu vẹo 
VD: + rét buốt- buộc tóc
 + xanh mướt- ước mơ
 + tiết kiệm- cá diếc.
- 2HS đọc thành tiếng 
+ 1HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở 
- HS cả lớp khác nhận xét bổ sung.
a) Đàn bò gặm cỏ trên đồng cỏ xanh xanh.
Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại.
b) Trong làn nắng ửng : khói mơ tan
Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
Sột soạt gió trên tà áo biếc
Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau 
HT
Tiết 4 	Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu : Biết:
 - Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số TP.
 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số TP
- HS cả lớp : Làm BT 1,2,4(a)
HS khá giỏi: Làm thêm BT 3, 4(b)
II. Chuẩn bị đồ dùng 
 - Bảng phụ 
 II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
1. Bài cũ: 
 - YC HS chữa bài tập 3tiết trước.
 - GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới 
1) GV giới thiệu bài trực tiếp .
2) HDHS luyện tập 
- Cho HS đọc YC các BT, HDHS nắm YC từng bài
Chấm bài, HDHS chữa bài
Bài 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số TP 
- GV nhận xét cho điểm 
Bài 2: Tính nhẩm: 
- GV củng cố về cách nhân nhẩm một số TP với 10, 100, 1000,với 0,1; 0,01; 0,001;
Bài 4: a, GV kẻ bảng
- HDHS nhận xét và nêu T/C
Dành cho HS khá giỏi:
Bài 3: Củng cố về giải toán có liên quan đến rút về đơn vị
Bài 4(b):
3.Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS học bài ở nhà.
Hoạt động của HS
- 2HS chữa bài,
- HS khác nhận xét.
- HS nêu YC BT- HS làm bài tập vào vở
- HS chữa bài, lớp nhận xét
- 3 HS lên bảng chữa 
a) b) c) 
- 3HS lên bảng làm
- HS nêu lại quy tắc 
- HS nhận xét bài làm của bạn
a)78,29 10 = 782,9 
 78,29 0,1 = 7,829
b)265,307 100 = 26530,7
 265,307 0,01 = 2,65307
c)0,68 10 = 6,8
 0,68 0,1 = 0,068
- 1 HS lên bảng tính
a
b
c
(a+ b) c
a c + b c
2,4
3,8
1,2
(2,4 + 3,8) 1,2
= 6,21,2 = 7,44
2,41,2+3,81,2
= 6,88 + 4,56 = 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5 + 2,7) 0,8
= 9,2 0,8 = 7,36
6,5 0,8 + 2,7 0,8
= 5,2 + 2,16 = 7,36
- Nêu nhận xét: ( a + b) c = ac +b c
+ HS nêu quy tắc (Phát biểu thành lời) 
- 1 HS lên bảng giải
Bài giải
Giá tiền 1 kg đường là:
38500 : 5 = 7700( đồng)
Số tiền mua 3,5 kg đường là:
 7700 3,5 = 26950(đồng)
Mua 3,5 kg đường phải trả số tiền ít hơn 5 kg đường( cùng loại) là:
38500 – 26950 = 11550(đồng)
 Đáp số: 11550 đồng
- 2 HS bảng làm bài – Lớp nhận xét.
9,3 6,7 + 9,3 3,3 = 9,3 ( 6,7 + 3,3)
 = 9,3 10 = 93
7,8 0,35 + 0,35 2,2 =0,35 (7,8+2,2) 
 = 0,35 10 = 3,5 
- HS lắng nghe
- HS học bài ở nhà 
HT
----------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày thỏng 11 năm 2010
Tiết 1: LTVC: MRVT: Bảo vệ mụi trường
Tiết 2: KC: Kể chuyện đó chứng kiến hoặc tham gia
Tiết 3: ĐĐ: Kớnh già yờu trẻ
Tiết 4: T: Luyện tập chung
Tiết 5:KH: Nhụm
Tiết 1	 Luyện từ và câu
 mở rộng vốn từ: bảo vệ môI trường 
 I. Mục tiêu:
 Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở bài tập 1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo Y/C của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo Y/C BT3.
II . Đồ dùng dạy học 
 Giấy khổ to, bút dạ 
 III. Các hoạt động dạy-học 
HĐ của Giáo viên
1. Bài cũ:
- Đặt câu có quan hệ từ và cho biết quan hệ từ ấy có tác dụng gì ? 
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài
HĐ1: Mở rộng vốn từ ngữ. 
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC và chú thích của bài 
- GV hướng dẫn cách làm:
+ Đọc kĩ đoạn văn. 
+ Nhận xét về các loại động vật,thực vật qua số liệu thống kê. 
+ Tìm nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học. 
- GV giới thiệu về rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên. 
Bài 2: - Gọi HS đọc YC và nội dung của bài tập. 
-.Tổ chức cho HS xếp từ theo hình thức trò chơi. 
HĐ2: Viết đoạn văn ngắn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường
- Gọi HS đọc YC của bài tập 
- YC HS chọn một trong các cụm từ ở bài tập 2 để làm đề tài 
+ Em viết về đề tài nào ? 
- GV nhận xét và cho điểm những HS viết đạt yêu cầu 
Tích hợp: Y/CHS nêu lên những việc làm thể hiện ý thức BVMT thông qua đoạn văn của bạn.
- Em cần làm gì để góp phần BVMT?
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học, nhận xét, đánh giá giờ học. 
- Giao việc về nhà
HĐ của HS
- 2HS lên bảng đặt câu 
- Lớp nhận xét .
-2 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- HS làm việc theo cặp cùng trao đổi. 
+ HS tiếp nối nhau phát biểu. 
+ Là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật. 
- HS theo dõi 
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp 
- HS trao đổi, thảo luận theo nhóm 
+ HS thi xếp từ vào đúng cột: Hành động bảo vệ môi trường / Hành động phá hoại môi trường 
Kết quả:
+Hành động BVMT: Trồng cây, trồng rừ ... hiệp 
- YC HS trả lời câu hỏi ở mục 3 SGK 
 + Các ngành công nghiệp phân bố tập trung ở vùng miền nào ? 
+ Sự phân bố các nghành công nghiệp? 
HĐ2: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta 
- YC HS làm các bài tập ở mục 4 trong SGK 
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
- YC HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta 
- GV tiểu kết 
- Gọi HS đọc KL sau bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn dò HS
HĐ của học sinh
- 1HS nêu 
- Lớp nhận xét .
+ Tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển. 
+ Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu khí ở Vũng Tàu 
+ Điện : Nhiệt diện ở Phả Lại, Bà Rịa – Vũng Tàu,Thuỷ điện ở Hoà Bình, Trị An, Y-a-ly 
- HS làm việc theo nhóm 
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời và chỉ các trung tâm công nghiệp trên bản đồ:
+ Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành Phố HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Cẩm Phả, Bà Rịa – Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một 
+ Nhóm khác nhận xét bổ sung 
- HS lắng nghe
- HS đọc kết luận SGK
- HS lắng nghe.
- HS học bài và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3	Kĩ thuật:
Cắt, khâu, thêu tự chọn( tiết 2)
I Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học về cắt, khâu, thêu để làm túi xách đơn giản. 
- Làm được túi xách theo các bước GV đã HD ở tiết trước. II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Kim, vải khâu, mẫu túi xách III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS
2. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài
 HĐ1: HD HS thực hành:
- Cho HS quan sát mẫu túi xách đã chuẩn bị
-YC HS nhắc lại các bước làm túi xách đơn giản 
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- GV quan sát,giúp đỡ thêm 1 số HS còn lúng túng
HĐ2: Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn 1 số sản phẩm, HDHS nhận xét.
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét sự chuẩn bị,tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
 - Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau
HĐ của Học sinh
- HS lấy đồ dùng để GV kiểm tra.
- Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát 
- 1,2 HS nhắc lại
- HS làm việc cá nhân
- HS nhận xét sản phẩm của bạn
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS chuẩn bị tiết sau 
Tiết 4
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu Giúp HS: 
 Biết chia số thập phân cho số tự nhiên
HS cả lớp làm BT:1,3
HS khá giỏi: Làm thêm BT2,4
II. Chuẩn bị đồ dùng
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của giáo viên
1. Bài cũ: - Tổ chức cho HS chữa các bài tập luyện thêm của tiết trước 
 - GV nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: 
1. Giới thiệu và ghi đầu bài.
2. HD HS luyện tập:
- GV cho HS nêu YC từng BT 
- HDHS nắm Y/C BT
Giúp đỡ thêm 1 số HS
Chấm – chữa bài 
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
- GV nhận xét và cho điểm 
Bài 3:
- GV nhận xét phần thực hiện và HD: Khi chia số TP cho số TN mà còn dư thì ta có thể chia tiếp bằng cách viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia 
- GV chữa bài nhận xét và cho điểm 
*Dành cho HS khá, giỏi:
Bài 2: Gọi HS lên bảng làm bài
Bài 4:
- GV nhận xét, củng cố lại cách giải:
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Giao việc về nhà
HĐ của học sinh
- 2HS làm bài trên bảng 
- lớp theo dõi và nhận xét 
HS nêu YC từng BT
- HS làm bài tập vào vở.
- HS chữa bài, lớp nhận xét
- 2HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét bài làm của bạn 
a. 67,2 7 b. 3,44 4
 4 2 9,6 3 4 0,86
 0 24
 0
c.42,7 7 d. 46,827 9
 0 7 6,1 1 8 5,203
 0 027
 0
 1HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét bài làm của bạn .
a) 26,5 25 	 b)12,24 20
 1 50 	1,06	 24	 0,612
	 0 40
 0 
-1HS thực hiện trên bảng:
Phép chia 43,19 : 21 có thương là 2,05 và số dư là 0,14.
Thử lại: 2,05 21 + 0,14 = 43,19
- 1HS lên bảng giải
Bài giải 
Một bao gạo cân nặng là:
243,2 : 8 = 30,4 (kg)
Mười hai bao gạo cân nặng là:
30,4 12 = 364,8(kg)
 Đáp số: 364,8kg 
- HS lắng nghe
- HS về nhà làm các bài tập luyện thêm
Thứ sỏu ngày thỏng 11 năm 2010
Tiết 1: TLV: Luyện tập tả người (tả ngoại hỡnh)
Tiết 2: KH: Đỏ vụi
Tiết 3: TD: 
Tiết 4: Toỏn: Luyện tập
Tiết 5: SHTT
Tiết 1 Tập làm văn	 
luyện tập tả người 
(Tả ngoại hình)
I. Mục Tiêu:
 Viết được đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. 
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 1.
 - HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp.
III. Các hoạt động dạy học: 
HĐ của Giáo viên
1. Bài cũ: - Thu chấm dàn ý bài văn tả người mà em thường gặp. 
- GV nhận xét bài làm của HS 
2. Bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài
2. HD HS làm bài tập 
- Gọi HS đọc YC của bài tập 
- Gọi HS đọc phần gợi ý 
- YC HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn. 
- GV gợi ý: (bảng phụ) 
+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình của người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lý. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV giúp đỡ những HS yếu. 
- Gọi HS đọc đoạn văn mình đã viết trước lớp .
- GV nhận xét, đánh giá cao những đoạn viết có ý hay.
- GV chấm điểm những đoạn văn hay. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò HS 
HĐ của học sinh
- HS mang bài lên chấm 
- 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- 4HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp 
- 2HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại hình. 
- HS đọc lại gợi ý 4
- HS làm bài vào vở. 
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. 
- HS nhận xét. 
2 HS nêu phần ghi nhớ của bài học trước. 
- HS nhận xét. 
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau .
Tiết 2	Khoa học
Đá vôI
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
- Nêu một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi 
- Quan sát nhận biết đá vôi. 
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Hình trang 54, 55 SGK
- Một vài mẫu đá vôi, đá cuội, giấm chua 
- Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi.
III. Các hoạt động daỵ học 
Hoạt động của GV
1.Bài cũ:
- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm?
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được
+Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV phát giấy khổ to cho HS
- GV yêu cầu các nhóm viết tên hoặc dán tranh.
+Bước 2: Làm việc cả lớp.
Kết luận:
- Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như: Hương Tích(Hà Tây), Bích Động, (Ninh Bình),
Phong Nha (Quảng bình).
- Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau
HĐ2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình
- GV cho các em quan sát vật mẫu sưu tầm được.
- GV yêu cầu thí nghiệm các mẫu vật và ghi vào bảng.
+ GV nhận xét chung 
Kết luận: Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a-xít thì đá vôi bị sủi bọt.
3.Củng cố dặn dò:
 - GVnêu câu hỏi: Em hãy nêu ích lợi của đá vôi.
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS học bài ở nhà
Hoạt động của HS
- 2 HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS mở SGK
- HS chia lớp làm 4 nhóm.
- Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi.
- Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
- HS nhắc lại 
- HS làm việc theo cặp 
- HS bày các mẫu vật sưu tầm được lên bàn và quan sát.
- Các nhóm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận 
1.Cọ xát một 
hòn đá vào một
hòn đá cuội
2.Nhỏ vài giọt 
giấm( a-xít).
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình.
- Nhóm khác nhận xét .
- HS lắng nghe
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe
- HS học bài và chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------
	Tiết 3	Toán
	Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,..	
I. Mục tiêu :
 Biết chia một số thập phân cho 10, 100,1000,và vận dụng để giải bài toán có lời văn.
 HS cả lớp làm BT 1;2(a,b); 3.
 HS khá giỏi: Làm thêm BT2(c,d)
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa bài 3.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số TP cho 10,100,1000,.
- GV nêu ví dụ 1.Viết lên bảng :
 213,8: 10 =?
-YC HS đặt tính và thực hiện phép tính 
- GV gợi ý cho HS nhận xét để tìm quy tắc chia một số TP với 10.
+ Em có nhận xét gì về số bị chia 213,8 và thương 21,38
- GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK.
- GV nêu phép chia ở ví dụ 2, 
- GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số TP cho 10, 100, 1000,  
- GV lấy ví dụ.
HĐ2: Hướng dẫn thực hành 
- Gọi HS đọc Y/C BT
- HDHS nắm Y/C đề bài
- Cho HS làm bài vào vở
- HD thêm 1 số HS còn lúng túng
- Chấm bài, HDHS chữa bài:
Bài 1: GV viết từng phép chia lên bảng
Bài 2: 
- GV hỏi HS cách làm và so sánh.nêu nhận xét
Bài 3:
Dành cho HS khá, giỏi:
BT2 (c,d):
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Giao việc về nhà.
Hoạt động của HS
- 2HS lên bảng chữa bài 3
- HS khác nhận xét 
- 1HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào giấy nháp : 
 213,8 10
 13 21,38
 3 8 
 80 
 0 
+ Hai số khác nhau về vị trí đặt dấu phẩy còn các chữ số giống nhau 
- HS nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 10.
- HS thực hiện như ví dụ 1,
- HS nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 100.
- HS nêu quy tắc chia nhẩm một số thập phân cho 10,100,.
- HS áp dụng quy tắc, tính. 
- HS nối tiếp nhau đọc Y/C từng bài 
- HS lắng nghe
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài, lớp nhận xét
- HS lên bảng thực hiện phép chia.
a) 43,2 : 10 = 4,32 b) 23,7 : 10 = 2,37
 0,65 : 10 = 0,065 2,07 : 10 = 0,207
 432,9 : 100 = 4,32 2,23:100 = 0,0223
 13,96:1000 = 0,01396 999,8:1000=0,9998
- 2HS lên bảng làm
a)12,9 :10 = 12,9 0,1
b)123,4 :100 = 123,4 0,01
- HS nêu nhận xét: Khi nhân một số thập phân với 0,1 và chia STP đó cho 10 thì kết quả bằng nhau.
- 1HS lên bảng giải
Bài giải
Số gạo đã lấy ra là:
537,25 : 10 =53,725 (tấn).
Số gạo còn lại trong kho là:
537,25 – 53,725 = 483,525(tấn)
 Đáp số: : 483,525 tấn.
- 2 HS lên bảng làm.
c)5,7 : 10 = 5,7 0,1
d)87,6 : 100 = 87,6 0,01
- HS làm bài tập về nhà. 
- Chuẩn bị bài sau. 
------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Tuan 13 - Lop 5.doc