Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 13 - Trường tiểu học Đồng Tân

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 13 - Trường tiểu học Đồng Tân

 Tâp đọc

 Người tìm đường lên các vì sao

I- Mục tiêu.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài( Xi-ôn-cốp- xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II- Đồ dùng dạy – học.

- Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.

- Tranh, ảnh vẽ khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.

 

doc 37 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 13 - Trường tiểu học Đồng Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 :	
 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
 Tâp đọc	
 Người tìm đường lên các vì sao
I- Mục tiêu.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài( Xi-ôn-cốp- xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện..
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II- Đồ dùng dạy – học.
- Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
- Tranh, ảnh vẽ khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A- Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về ND.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a) luyện đọc
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lối phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV có thể giới thiệu thêm hoặc gọi HS giới thiệu tranh ảnh ..
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc
b) tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
+Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để có thể bay được?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã làm gì?
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào
+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
 Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Đoạn văn: Từ nhỏ.... trăm lần
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C- Củng cố, dặn dò
+ Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn1: Từ nhỏ---đến vẫn bay được.
+ Đoạn2:Để tìm điều...đến tiết kiệm thôi
+ Đoạn3: Đúng là...đến các vì sao.
+ Đoạn 4:Hơn 40 năm ...đến chinh phục.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Giới thiệu và lắng nghe.
- 2 HS đọc toàn bài
 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời .
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.
+ Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy 2 qua cửa sổ để bay theo những cánh chim...
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời .
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
+ Để thực hiện ước mơ của mình ông sống rất kham khổ. Ông chỉ ăn bánh mì suông để danh tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh bằng khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. -Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên.
+ Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- 1 HS nhắc lại.
- Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước lên các vì sao.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS luyện đọc theo cặp.
3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS đọc toàn bài.
+ Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý, quyết tâm.
 ________________________________________
Toán
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
I – Mục tiêu : 
-Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 .
-áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan .
II - Đồ dùng dạy – học .
-Bảng phụ , phấn màu .
III – Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A – Kỉêm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài 5 (70)
-Nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài :Ghi bảng .
2 – Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10 .
-GV nêu phép tính : 27 x 11.
-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 
+Em có NX gì về KQ của phép nhân 27 x11=297 so với số 27.
Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ?
-Vậy ta có cách nhẩm 27 với 11 :
.2 cộng 7 bằng 9 
.Viết 9 vào giữa 2 chữ sốcủa 27 được 297 .
.Vậy 27 x 11 = 297 .
-Yêu cầu HS nhẩm 14 x 11 .
3 – Trường hợp tổng 2 chữ số lớn 
hơn hoặc bằng 10.
-GV nêu phép tính 48 x 11 
-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 
4 – Thực hành :
*Bài 1 (71)
-GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi KQ 
-Gọi HS chữa bài .
*Bài 3 (71)
-GVyêu cầu HS đọc đề .
-Cho HS làm bài .
-GV nhận xét cho điểm .
*Bài 4 (71)
-Gọi HS đọc đề .
-GV HD HS làm bài
-Cho các nhóm trao đổi ...
-Chữa bài .
C – Củng cố - Dặn dò : 
 -GV tổng kết giờ học .
-Bài 2 (71)giảm tải cho HS làm ở nhà .
-CB bài sau . 
-HS chữa bài 
-HS nhận xét .
-1 HS làm bảng , HS lớp làm nháp .
+Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng 2 chữ số của nó (2+7=9) vào giữa .
+ HS nhẩm :
 41 x 11 = 451
- HS đặt tính thực hiện .
- HS nghe .
- HS nhẩm và ghi KQ :
 34 x 11 = 374
 11 x 95 =925 
 82 x 11 = 902
- HS đọc , tóm tắt .
- 2 HS giải = 2 cách , HS lớp làm vở
Bài giải :C1
Số hàng cả 2 khối lớp xếp được là :
 17 +15 = 32 (hàng)
Số HS của cả 2 khối lớp là :
 11 x32 = 352 (HS )
 Đáp số : 352 HS .
C2: Số HS của khối lớp 4 là :
 11 x 17 = 187 (HS )
Số HS của khối lớp 5 là :
 11 x 15 = 165 (HS)
 Đáp số : 352 HS .
-HS đọc tóm tắt .
-HS nghe HD làm bài .
KQ là :
Vậy câu b đúng ; câu a , c , d sai .
 ____________________________________
Kể chuyện
Tiết 13: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục tiêu
- Kể được câu chuyện mình chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện..
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ điệu bộ.
- Hiểu nội dung chuyện, ý nghĩa các câu chuyện mà bạn kể.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II- Đồ dùng dạy - học
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực.
- Nhận xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi và cho điểm từng HS.
B- Bài mới
1- giới thiệu bài
2- Hướng dẫn kể chuyện
a- Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì vượt khó.
- Gọi HS đọc phần Gợi ý.
+ Thế nào là người có tinh thần kiên trì vượt khó?
+ Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào?
- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh.
b- Kể trong nhóm
- Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu.
c- Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể truyện.
- Nhận xét HS kể, HS hỏi và cho điểm từng HS.
C- Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau
- 2 HS kể trước lớp.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng gợi ý.
+ Người có tinh thần vượt khó là người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng, khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích.
+ Tiếp nối nhau trả lời:
- Em kể về anh Sơn ở Thanh Hoá mà em được biết qua ti vi. Anh bị liệt hai chân nhưng vẫn kiên trì học tập. Bây giờ anh đang là sinh viên đại học.
- Em kể về người bạn của em. Dù gia đình bạn gặp nhiều khó khăn nhưng bạn vẫn cố gắng đi học.
- 2 HS giới thiệu.
+ Tranh 1 và tranh 4 kể về một người bạn gái có gia đình vất vả. Hàng ngày, bạn phải làm nhiều việc để giúp đỡ gia đình. Tối đến bạn vẫn chịu khó học bài.
+ Tranh 2, 3 kể về một bạn trai bị khuyết tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện tập và học hành.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện...
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
 ____________________________________
Đạo đức
Bài 6 : Hiếu thảo với ông bà cha mẹ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Hiểu công lao sinh thành dậy dỗ của ông bà cha mẹvà bổn phận con cháu đối với ông bà cha mẹ.
2.HS biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
3. Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II Đồ dùng dạy học
- SGK đạo đức 4.
- Đồ dùng để chơi đóng vai.
III . hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao phải hiếu thảo ông bà cha mẹ? 
+Nêu ghi nhớ SGK ?
- Nhận xét, đánh giá.
B .Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Tìm hiểu bài:
*HĐ1: Đóng vai
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
- HS thao luận và chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
.-. HS phỏng vấn
- Thảo luận lớp về cách ứng xử
- GV kết luận
*HĐ2: Thảo luận nhóm đôi
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thảo luận theo nhóm đôi, GV quan sát
- HS trình bầy 
- GV chốt lại 
* HĐ 3: Trình bầy các tư liệu sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được
- HS trình bầy nêu ý kiến về các tư liệu
- HS nhận xet, GV chốt lại
3 .Củng cố - dặn dò
- Hệ thống nội dung bài
- Đánh giá nhận xét giờ học. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- HS trả lời
- Ghi tên bài lên bảng
+ Bài tập 3
- Về cách ứng xử với ông bà cha mẹ
- Con cháu hiếu thảo cần quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ nhất là khi ông bà già yếu ốm đau
+ Bài tập 4
- Khen HS biét hiếu thảo, nhắc nhở HS học tập bạn
- Bài tập 5,6
- SGK
 ____________________________________
 Ôn Toán
 Luyện tập
I-Mục tiêu:
- Củng cố và rèn kĩ n ...  cho bạn .
- Trò chơi : Chim về tổ : Yêu cầu chơi nhiệt tình , Thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi.
II - Địađiểm , phương tiện .
- Sân trường : Vệ sinh sạch sẽ , an toàn.
- CB 1 cái còi .
III – Nội dung và phương pháp lên lớp .
Nội dung
T
Phương pháp tổ chức
1 – Phần mở đầu : 
- Tập trung lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
- Chạy trên địa hình tự nhiên . 
- Khởi động .
2 – Phần cơ bản : 
a – Trò chơi vận động : 
- Trò chơi : Chim về tổ .
b – Bài thể dục phát triển chung : 
*Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung .
*Ôn toàn bài .
3 – Phần kết thúc : 
- Một số động tác thả lỏng .
 - Hệ thống bài.
- Đánh giá nhận xét .
6’
24’
5’
- Tập trung HS theo đội hình hàng ngang nghe GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
- Chạy hàng 1 quanh sân trường .
- HS khởi động các khớp .
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi, HS chơi thử .
- HS chơi.
- GV nhắc an toàn .
+Tập 2-3 lần , mỗi ĐT2x8 nhịp .
- Sau mỗi lần tập – GV NX sửa ...
- Chia tổ cho HS luyện tập 
- Tập thi đua giữa các nhóm .
+Tập 2-3 lần – do cán sự điều khiển
- GV theo dõi giúp đỡ HS luyện tập .
- GV có thể tuyên dương HS luyện tập tốt .
- GV cho HS tập một số động tác thả lỏng .
- HS nhắc lại thứ tự các động tác của bài .
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học .
- Ôn bài thể dục .
Thứ Sáu ngày 21 tháng 11 năm 2008
Tập làm văn
Tiết 26: ôn tập văn kể chuyện
I- Mục tiêu
- Củng cố những đặc điểm của bài văn kể chuyện.
- Kể được chuyện theo đề tài cho trước.
- Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa, nhân vật, kiểu mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện của mình ( Bạn ).
II- Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước.
B- Bài mới
1- giới thiệu bài
2- Hướng dẫn ôn luyện
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu.
+ Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết.
- Kết luận: Trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện. Vì khi làm đề văn này, các em phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa,... của truyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo.
Bài 2, 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu về đề tài của mình chọn.
a- Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp.
- GV treo bảng phụ.
 Văn kể chuyện
 Nhân vật
 Cốt truyện
b- Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
C- Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi lại các kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận.
- Đề 2: Em hãy kể một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đay là kể lại một chuỗi các sự việc có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyẹen có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó.
+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài yêu cầu viết thư thăm bạn.
+ Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy.
- Lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài.
- 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
- Kể về một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
- Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối,...được nhân hoá.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ,...của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
- Cốt truyện thường có 3 phần: Mở đầu - diễn biến - kết thúc.
- Có hai kiểu mở bài ( Trực tiếp hay gián tiếp ). Có hai kiểu kết bài ( Mở rộng và không mở rộng ).
- 3 đến 5 HS tham gia kể chuyện.
- Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
Toán
Tiết 65 : luyện tập chung .
I – Mục tiêu : Giúp HS :
-Củng cố về đổi các đơn vị đo khối lượng , diện tích đã học .
-Kỹ năng thực hiện tính nhân với số có 2 chữ số , 3 chữ số .
-Các tính chất của phép nhân đã học .
-Lập công thức tính diện tích hình vuông .
II - Đồ dùng dạy – học .
-Bảng phụ .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài luyện thêm tiết 64 .
-GV nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – HD luyện tập 
*Bài 1 (75)
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-Chữa bài .
-Cho HS nêu cách tính .
-GV nhận xét cho điểm .
*Bài 2 (75)
-GV yêu cầu HS làm bài .
-Chữa nhận xét .
*Bài 3 (75)
-Gọi HS đọc yêu cầu .
-Cho HS làm bài .
-GV chữa bài nhận xét .
*Bài 4 (75)Giảm tải cho làm ở nhà .
*Bài 5 (75)
+Nêu cách tính diện tích hình vuông ?
+Gọi cạnh hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào ?
Vậy ta có công thức tính diện tích hình vuông : S = a x a .
-Yêu cầu HS tính phần a .
-GV nhận xét bài của HS .
C – Củng cố – Dặn dò :
-GV tổng kết giờ học .
-Cho HS làm bài 4(75) ở nhà .
-CB bài sau .
-HS chữa bài 
-HS nhận xét .
-3 HS làm bảng , lớp làm nháp .
a) 10 kg =1 yến 100kg =1tạ
50 kg =5 yến 300kg =3 tạ 
80 kg =8 yến 1200kg=12 tạ 
b)
-3HS làm bảng , HS lớp làm vở .
KQ :
-3 HS làm bảng , HS lớp làm vở .
a) 2 x 39 x 5 =(2 x 5 ) x 39 
 =10 x 39 =390
b) 302 x16+302 x 4 =302 x (16+4)
 = 302 x 20 
 =6040
c) 769 x 85 – 769 x 75 
=769 x (85-75 )=769 x 10 =7690
-HS nêu .
-Diện tích hình vuông có cạnh là a là a x a .
-HS ghi nhớ công thức .
-HS tính :
Nếu a = 25m thì :
S = 25 x25 = 625 (m2 )
-HS đổi vở kiểm tra .
Hát nhạc
( GV chuyên dạy)
Khoa học
bài 26 : Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
I – Mục tiêu : Giúp HS : -
- Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm .
- Biết những nguyên nhân gây ra tình trạng ônhiễm nước ở địa phưong .
- Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ của con người .
- Có ý thức hạn chế những vịêc làm gay ô nhiễm nguồn nước .
II - Đồ dùng dạy – học 
- Hình minh hoạ SGK .
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. 
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên trả lời câu hỏi :
+ Thế nào là nước sạch ? 
+ Thế nào là nước bị ônhiễm ? 
- Nhận xét cho điểm .
B – Bài mới : 
1 – Giới thiệu bài : ghi bảng 
2 – Tìm hiểu nội dung bài : 
*HĐ1 – Tìm hiểu 1số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm .
+ Mục tiêu : - Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông , hồ , kênh , rạch...bị ô nhiễm .
 - Sưu tầm về thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương .
+ Cách tiến hành : 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm .
- Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình minh hoạ , trả lời câu hỏi :
 + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?
+ Theo em việc làm đó sẽ gây ra điều gì?
GV nhận xét tổng hợp ý kiến .
+ Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình . Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô nhiễm ? 
+Vì vậy theo em mỗi người dân phải làm gì 
KL : Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước . Nước rất quan trọng đối với đời sống con người , thực vật và động vật , do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước .
*HĐ2 – Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước .
+ Mục tiêu : Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ của con người .
+ Cách tiến hành : HS thảo luận TL: -
- Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người và động, thực vật ?
GV giảng : Nguồn nước bị ô nhiễm là nơi các loại vi sinh vật sống và gây bệnh 
Có tới 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm .
C – Củng cố dặn dò : 
- Tóm tắt nội dung bài .
- Liên hệ thực tế ở địa phương .
- Nhận xét giờ học .
- HD HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau . 
- 2HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét bổ xung .
- HS thảo luận nhóm và trả lời : 
VD hình 1 : hình vẽ nước thải từ nhà máy chảy không qua sử lý xuống sông . Nước sông có màu đen bẩn . Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông , ảnh hưởng đến con người và cây trồng .
Hình 2 : hình vẽ 1 ống nước sạch bị vỡ , các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn . Nước đó đã bị bẩn . điều đó là nguồn nước sạch đã bị nhiễm bẩn ....
- HS tự do phát biểu : 
+Do nước thải từ các chuồng trại của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông .
+ Do nước thải từ nhà máy chưa được sử lý đổ trực tiếp xuống sông .
+ Do khói , khí thải từ nhà máy chưa được sử lý thải lên trời , nước mưa có màu đen .
+ Do đổ rác bẩn .....
- HS phát biểu ...
- HS nhắc lại .
- HS thảo luận trả lời : 
+ Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như : rong , rêu , tảo , bọ gậy ...Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh :tả , lỵ , viêm gan đau mắt
- HS đọc mục bạn cần biết SGK 55. 
Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần 13	
i- Mục tiêu
- HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần để có phương hướng phấn đấu cho tuần tiếp theo.
- Nắm được phương hướng, nhiệm vụ tuần tới.
ii- Các hoạt động dạy học.1. Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt.
2. GV nhận xét các hoạt động trong tuần.
* Nề nếp :- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Không có HS bỏ giờ, bỏ tiết.
- Các em ngoan ngoãn, lễ phép.
- Thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp.
- Không có hiện tượng đánh nhau, chửi bậy.
* Học tập :
- Sách vở, đồ dùng đầy đủ.
- Các em chăm chỉ học tập, hăng hái xây dựng bài.
- Một số em tích có kết quả học tập tốt.
- Một số em chưa cố gắng.
- Chữ viết còn chưa đẹp, cần rèn nhiều.
* Vệ sinh :- Trực nhật sạch sẽ, đúng giờ.
- Khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
- Đồng phục đúng quy định.
- Thể dục giữa giờ còn chưa đều đẹp.
* Vệ sinh :
- Trực nhật sạch sẽ, đúng giờ.
- Khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
- Đồng phục đúng quy định.
- Thể dục giữa giờ còn chưa đều đẹp.
3. Phương hướng, nhiệm vụ tuần tới.
- Thực hiện tốt các nội quy, nề nếp.
- Tập trung vào việc học tập

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 4 tuan 132b ngay CKTKN.doc