Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 33

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 33

TẬP ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM

I.Mục tiêu

- Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc r lời nhn vật trong cu chuyện

- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lịng yêu nước, căm thù giặc (Trả lời đñựơc caùc caâu hỏi 1.2.4.5)

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy và học

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 769Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
?&@
Thứ hai ngày tháng năm 2010
TẬP ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM
I.Mục tiêu
- Đọc rành mạch tồn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lịng yêu nước, căm thù giặc (Trả lời đđựơc các câu hỏi 1.2.4.5)
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. 
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
TIẾT 1
1. Bài cũ Tiếng chổi tre
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì?
- Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này. 
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
- Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: 
- Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: 
- Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.
b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau: 
- giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
TIẾT 2
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải.
- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
- Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
- Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
- Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
- Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
- Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
- Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
- Con biết gì về Trần Quốc Toản?
4. Củng cố
Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
Qua bài này giúp các em hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc. Chuẩn bị: Lá cờ.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét.
- Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông tay cầm quả cam.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Chia bài thành 4 đoạn.
- Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: 
- Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
- Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
- Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
- Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
- Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
- Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
- Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
- Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
- Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
- Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
- 3 HS đọc truyện.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu
- Biết đọc viết các số cĩ ba chữ số
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản
- Biết so sánh các số cĩ ba chữ số
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất cĩ ba chữ số
II. Chuẩn bị
GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Luyện tập chung
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Các em đã được học đến số nào?
- Trong giờ học các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Yêu cầu: Tìm các số tròn chục trong bài.
- Tìm các số tròn trăm có trong bài.
- Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau?
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
- Vì sao?
- Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Những số ntn thì được gọi là số tròn trăm?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 4: Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bà, sau đó giải thích cách so sánh: 534 . . . 500 + 34
 909 . . . 902 + 7
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5: Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của HS.
3.Củng cố 
- Qua bài này giúp các em hiểu được điều gì?
- Tổng kết tiết học.
5 Dặn dò Chuẩn bị: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo)
- 2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
- Số 1000.
1/ Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
- Đó là 250 và 900.
- Đó là số 900.
- Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng là 555.
2/ Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.
- Điền 382.
- Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382.
3/ Bài tập yêu cầu chúng viết các số tròn trăm vào chỗ trống.
- Là những số có 2 chữ số tận cùng đều là 0 (có hàng chục và hàng đơn vị cùng là 0)
4/ Làm bài theo yêu cầu, sau đó theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- So sánh số và điền dấu thích hợp.
5/ HS làm vào bảng con.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày tháng năm 2010
CHÍNH TẢ: BÓP NÁT QUẢ CAM
I Mục tiêu
- Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tĩm tắt truyện Bĩp nát quả cam
- Làm bài tập 2 a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV chọn.
II. Chuẩn bị
GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ. 
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 1. Bài cũ Tiếng chổi tre.
- Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính tả trước theo lời đọc của GV.
- GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Bóp nát quả cam.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung 
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Gọi HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về ai?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
- Trần Quốc Toản là người ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
- Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3 Củng cố 
 Qua bài này giúp các em hiểu được điều gì?
 Nhận xét tiết học.
4 Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
- Chuẩn bị bài sau: Lượm.
- HS viết từ theo yêu cầu.
- chích choè, hít thở, lòe nhòe, quay tít.
- Theo dõi bài.
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
- Nói về Trần Quốc Toản.
- Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
- Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Thấy, Quố ... m 2010
TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI AN ỦI.
I. Mục tiêu
- Biết đáp lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2)
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Đáp lời từ chối
- Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK.
- Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu: 
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời an ủi, động viên của người khác.
b) Hướng dẫn làm bài 
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
- Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
- Khen những HS nói tốt.
Bài 2: Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét các em nói tốt.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: 
+ Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt).
+ Kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3 Củng cố :
- Qua bài này giúp các em hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
- HS thực hành trước lớp. 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
1/ Đọc yêu cầu của bài.
-Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
- Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
- Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./
2/ Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./
3/ Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.
- 5 HS kể lại việc tốt của mình.
Học sinh trình bày.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm
- Biết tính giá trị của biểu thức cĩ hai dấu phép tính (trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc phép chia, nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học)
- Biết tìm số bị chia, tích
- Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
2. Bài cũ Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Sửa bài 4, 5.
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
a) Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b.
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm của từng con tính.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Nêu y.cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Nêu cách thực hiện của từng biểu thức.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS lớp 2A xếp thành mấy hàng?
- Mỗi hàng có bao nhiêu HS?
- Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta làm ntn?
- Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8?
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
- Vì sao em biết được điều đó?
- Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình tròn, vì sao em biết điều đó?
Bài 5: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và chia (TT).
- HS sửa bài, bạn nhận xét.
1/ Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời.
2/ 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
3/ Xếp thành 8 hàng.
- Mỗi hàng có 3 HS.
- Ta thực hiện phép tính nhân 3x8.
- Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS, như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực hiện phép tính nhân 3 x 8.
Bài giải
Số HS của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 (HS)
Đáp số: 24 HS.
4/ - Hình a đã được khoanh vào một phần ba số hình tròn.
- Vì hình a có tất cả 12 hình tròn, đã khoanh vào 4 hình tròn.
- Hình b đã khoanh vào một tư số hình tròn, vì hình b có tất cả 12 hình tròn, đã khoanh vào 3 hình tròn.
5/ Tìm x.
- Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
KỂ CHUYỆN: BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu
- Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Chuyện quả bầu
- Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu: 
- Giờ Kể chuyện hôm nay các con sẽ tập kể câu chuyện về anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản qua câu chuyện Bóp nát quả cam.
b) Hướng dẫn kể chuyện 
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
- Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện.
-Gọi 1 HS lên sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự.
- Gọi 1 HS nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu nhóm cử đại diện trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng. GV có thể gợi ý.
 Đoạn 1
- Bức tranh vẽ những ai?
- Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao?
- Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy?
 Đoạn 2
- Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh?
- Quốc Toản gặp Vua để làm gì?
- Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm gì, nói gì?
 Đoạn 3
- Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Trần Quốc Toản nói gì với Vua?
- Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản?
 Đoạn 4
- Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc nhiên?
- Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam?
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể theo vai.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Gọi 2 HS kể toàn truyện.
- Gọi HS nhận xét.
Cho điểm HS.
3. Củng cố 
- Câu chuyện nói lên điềugì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.
 3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
 1 HS kể toàn truyện.
- HS đọc yêu cầu bài 1.
 - Quan sát tranh minh hoạ.
 - HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
 - Lên bảng gắn lại các bức tranh.
- Nhận xét theo lời giải đúng.
 2 – 1 – 4 – 3.
 - HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. Khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
 - Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. HS kể tiếp nối thành câu chuyện.
 - Nhận xét.
- Trần Quốc Toản và lính canh.
 - Rất giận dữ.
- Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta.
 - Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không được gặp Vua.
Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng “xin đánh”.
Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kề vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng dậy.
Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh!
Vua nói: 
Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy còn trẻ mà đã biết lo việc nước ta có lời khen.
Vua ban cho cam quý.
Vì trong tay Quốc Toản quả cam còn trơ bã.
Chàng ấm ức vì Vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ đến lũ giặc lăm le đè đầu cưỡi cổ dân lành.
3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
Nhận xét.
2 HS kể.
Học sinh trình bày.
Học sinh lắng nghe và ghi nhơ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAOAN L2 T33 CKT.doc