Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 32 (chi tiết)

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 32 (chi tiết)

Toán(T.156)

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu : Giúp HS :

-Biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc:100 đồng 200 đồng, 500 đồng,1000 đồng

-Bit lµm các phép tính cộng , tr các số với đơn vị là đồng.

- Bit trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán đơn giản.

- Bµi tp cÇn lµm: Bi 1 ; Bi 2 ; Bi 3

II. Đồ dùng dạy học :

-Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.

-Ghi các thẻ : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 32 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán(T.156)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS :
-Biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc:100 đồng 200 đồng, 500 đồng,1000 đồng
-BiÕt lµm các phép tính cộng , trõ các số với đơn vị là đồng.
- BiÕt trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán đơn giản.
- Bµi tËp cÇn lµm: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 
II. Đồ dùng dạy học :
-Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
-Ghi các thẻ : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét chung và ghi điểm .
2. Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1:
- GV yêu cầu.
-Túi T/nhất có những tờ giấy bạc nào ? 
- Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào ? 
- Vậy túi thứ nhất có tất cả  tiền ? 
- GV nhận xét – ghi điềm .
Bài 2 : 
- Hướng dẫn tìm hiểu đề bài .
- Yêu cầu HS làm bài .
- GV nhận xét – sửa chữa và ghi điểm .
 Bài 3 : 
- Yêu cầu .
- GV nhận xét - ghi điểm .
 Bài 4 :(HSKG)
- GV nêu bài toán.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng bài 4- lớp làm bảng con 
- HS quan sát và thảo luận nhóm cặp tìm ra kết quả .
-có 3 tờ giấy bạc , 1 tờ loại 500 đồng ,.
-Làm phép tính cộng 500đồng + 200 đồng + 100 đồng .
- Túi thứ nhất có 800 đồng .
- HS làm bảng con- 4 HS lên bảng làm .
- 1 HS đọc đề – lớp theo dõi bài . 
- 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vào vở .
Bài giải
 Số tiền mẹ phải trả là :
 600 + 200 = 800 ( đồng )
 Đáp số : 800 đồng 
- 1 HS đọc yêu cầu – lớp theo dõi .
- 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vở .
-Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
TuÇn 32	
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Tập đọc(T.94+95)
CHUYỆN QUẢ BẦU
I . Mục tiêu:
-Đọc m¹ch l¹c toµn bµi, biÕt ngắt , nghỉ hơi đúng.
-Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đết nước Việt Nam là anh em một nhà , có chung một tổ tiên.(TL ®­ỵc CH 1,2, 3, 5)HSKG tr¶ lêi ®­ỵc CH 4
II . Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học : Tiết 1
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
b. Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu . 
- Hướng dẫn đọc từ khó : 
- Hướng dẫn đọc câu văn dài .
+ Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng , / mây đen ùn ùn kéo đến . // Mưa to , gió lớn , nước ngập mênh mông . // Muôn loài đều chết chìm trong biển nước . // 
 - GV chú ý chữa sai cho HS .
@ . Đọc từng câu : 
- Đọc từng đoạn trước lớp : 
- Em hiểu thế nào là “con dúi”,“sáp ong”,“Nương”, “ tổ tiên” là gì ? 
- Đọc đoạn trong nhóm : 
- GV quan sát HS đọc bài .
- Thi đọc giữa các nhóm : 
- GV nhận xét – tuyên dương .
- Đọc đồng thanh : 
Tiết 2
c.Tìm hiểu bài : 
- Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ?
- Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ?
- Hai vợ chồng làm cách` nào để thoát lụt ? 
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? 
- Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào ? 
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ? 
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước . 
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
c. Luyện đọc lại : 
- GV nhận xét cho điểm .
3. Củng cố , dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS lên bảng đọc bài “Cây và hoa bên lăng Bác”
- HS lắng nghe .
- HS đọc từ – lớp đọc đồng thanh .
- lạy van , ngập lụt , lấy làm lạ , chết chìm , lao xao, khoét rỗng , vắng tanh, giàn bếp , nhẹ nhàng . 
- 2 HS đọc – lớp đọc đồng thanh .
- 2 HS đọc cá nhân – lớp đọc đồng thanh .
- HS nối tiếp đọc theo hàng dọc 
- HS đọc chú giải SGK 
- HS đọc theo nhóm 3 HS – cử đại diện thi đọc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 .
- Lạy van xin tha sẽ nói điều bí mật
-Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên 
- Làm theo lời của dúi lấy khúc
-Người vợ sinh ra một quả bầu, khi đi làm
- Thuộc các dân tộc Khơ – me, Thái, Mường, Dao, Hmông ,
- Tày , Hoa , Khơ – me , Nùng , 
- HS theo dõi lắng nghe .
- Các dân tộc cùng sinh ra từ
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam.
- Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài – lớp theo dõi .
Thứ ba ngày tháng năm 2010
Toán(T.157)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- BiÕt đọc , viết so s¸nh các số có 3 chữ số.
- Ph©n tÝch sè cã ba ch÷ sè theo c¸c tr¨m, chơc, ®¬n vÞ.
- BiÕt gi¶i bµi to¸n vỊ nhiỊu h¬n cã kÌm ®¬n vÞ ®ång.
- Bµi tËp cÇn lµm: Bài 1 ; Bài 3 ; Bài 5
II . Đồ dùng dạy học : -Viết sẵn nội dung bài tập 1 , 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Chấm VBT (3-5 bài).
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.HD luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu.
- GV yêu cầu đổi vở và kiểm tra.
Bài 2:(HSKG)
- Số liền sau số 389 là số nào ?
- Số liền sau số 390 là số nào ?
- GV yêu cầu.
- 3 số naỳ có đặc điểm gì ?
- Nhận xét – Ghi điểm.
 Bài 3:
- Nêu cách so sánh số có 3 chữ số với nhau ?
- GV yêu cầu.
- GV chữa bài.
 Bài 4:(HSKG)
- GV yêu cầu.
- Vì sao em biết được hình a được khoanh vào một phần năm ?
- Hình b đã khoanh vào một phn62 mấy hình vuông , vì sao em biết ?
 Bài 5:
- GV yêu cầu.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng..
- 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
- HS kiểm tra chéo bài cho nhau.
- số 390.
-số 391.
- HS đọcsố : 389 . 390 , 391.
-Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp.
- HS làm bài tập.
-1 HS nêu 
- 2 HS làm bảng - Lớp làm bài tập ( VBT ).
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-Vì hình a có tất cả là 10 hình vuông đã khoanh vào 2 hình vuông.
-khoanh vào 1/2, vì hình b có 10 h/ vuông , đã khoanh vào 5 hình vuông.
- 1 HS đọc.
-2 HS làm bảng- Lớp làm VBT
Bài giải
Giá tiền của bút bi là :
700 + 300 = 1000 ( đồng ).
 Đáp số : 1000 đồng.
Chính tả(T.63)
Nghe-viÕt: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu : 
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tĩm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Bảng chép sẵn nội dung cần chép.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV y/c viết các từ khó .
- GV nhận xét – Ghi điểm .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn tập chép 
- §ọc đoạn chép .
- Đoạn văn nói lên điều gì ? 
- Các DT VN có chung nguồn gốc từ đâu ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?
- Những chữ đầu đoạn cần viết như thế nào ?
-HD viết từ khó
- GV chữa lỗi cho HS .
- Chép bài
- Soát lỗi
- GV chấm 3-5 bài.
- Nhận xét – Sửa chữa.
3.HD làm bài tập
 Bài 2
- GV yêu cầu.
- GV Nhận xét – Sửa chữa – Ghi điểm.
4.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Cây và hoa bên lăng Bác .
- 2 HS viết bảng lớp – lớp viết bảng con 
- HS lắng nghe .
- 2 HS đọc – lớp đọc thầm .
-Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc Việt Nam .
-Đều được sinh ra từ quảbầu . 
-Đoạn văn có 3 câu .
-Chữ đầu câu : Từ , Người , Đó. Tên riêng : Khơ-mú , Thái , Tày ,.
-Lùi vào một ô và phải viết hoa.
- HS viết : Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông,
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS dò bài – Soát lỗi.
- 1 HS đọc – Lớp đọc thầm.
- 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt nước , ngày này qua th¸ng khác , bác chăm lo đưa khách qua lại bên sông.
Kể chuyện(T.32)
 CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu : 
-Dựa theo tranh, theo gợi ý kĨ lại được từng đoạn của câu chuyện(BT 1, BT 2)
-HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho tr­íc.(BT3)	
II . Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ trong SGK.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV y/c
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : 
b.HD kể chuyện.
- Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý .
 Bước 1 : Kể chuyện trong nhóm 
- GV chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể chuyện .
- GV quan sát .
 Bước 2 : Kể trước lớp .
- GV yêu cầu .
+ Đoạn 1 
-Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì ?
- Con dúiõ nói cho hai vợ chồng biết điều gì ?
+ Đoạn 2 
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Cảnh vật xung quanh như thế nào ?
- Tại sao cảnh vật như vậy ?
- Em hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt ấy ?
+ Đoạn 3 
- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng ?
- Quả bầu có gì đặc biệt , huyền bí ?
- Nghe tiếng nói kì lạ , ngưòi vợ đã làm gì ?
- Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
- Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu. 
 Đất nước ta có 54 dân tộc anh em . Mỗi dân tộc có tiếng nói riêng , có cách ăn mặc riêng . Nhưng tất cả các dân tộc ấy đều sinh ra từ một mẹ . Chuyện kể rằng..
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS kể tốt nhất 
3. Củng cố , dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn – 1 HS kể lại toàn câu chuyện.
- HS q/sát tranh SGK để k chuyện .
- Lớp chia thành nhiều nhóm , mỗi nhóm 4 HS kể lại 4 đoạn của câu chuyện . Nhận xét bổ sung .
- Đại diện nho ...  432 + 325 251 + 346 872 – 320 786 – 135 
Câu 4 : ViÕt c¸c sè sau thµnh tỉng c¸c tr¨m, chơc, ®¬n vÞ.
 575 = + +.. . 428 = ++. .
Câu 5 : Tính :
 25 m + 17 m = 700 đồng – 300 đồng=
 900 km – 200 km= 200 đồng + 500 đồng=
Câu 6 : Tính chu vi HT giác ABC biết các cạnh AB =24 cm, BC= 40 cm , AC=32 cm 
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV thu bài KT chấm 5-7 bài – Nhận xét .
3.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn(T.32)
ĐÁP LỜI TỪ CHOIÁ - ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I. Mục tiêu : 
-Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự , nhã nhặn.(BT1, BT2)
-Biết ®äc vµ nãi l¹i nội dung một trang trong sổ liên lạc(BT3).
II. Đồ dùng dạy học : 
-Sổ liên lạc của từng HS .
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
2.HD làm bài
 Bài 1: GV yêu cầu.
- Bạn áo tím nói gì với bạn áo xanh ?
- Bạn kia trả lời thế nào ?
- Lúc đó , bạn áo tím đáp lại NT nào ?
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 2
- GV yêu cầu.
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
 Bài 3
- GV yêu cầu.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- 3-5 HS đọc bài văn viết về Bác Hồ .
- 1 HS đọc yêu cầu.
-Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với !
-Bạn trả lời : Xin lỗi . Tớ chưa đọc xong.
-Bạn nói ; Thế thì tớ mượn sau vậy.
- 3 cặp HS thực hành.
- 1 HS đọc y/ cầu, 3 HS đọc tình huống.
- 2 HS thực hành – Lớpù theo dõi.
+ HS1: Cho mình mượn quyển truyện với ?
+ HS2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
+ HS1: Vậy à ! Đọc xong cậu kể cho tớ nghe nhé.
- HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS thực hành ( 5-7 em ).
- HS tự tìm đọc và nói lại theo nội dung :
+ Lời ghi nhận của GV .
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của em , việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
Chính tả(T.64)
Nghe- viÕt: TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu : 
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Chuyện quả bầu
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
- Đoạn thơ nói về ai?
- Công việc của chị lao công vất vả ntn?
-Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ thuộc thể thơ gì?
- Chữ đầu dòng thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
- Yêu cầu.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng viết: vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc.
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
- Chị lao công.
- Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
- Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội,..
- Thuộc thể thơ tự do.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- HS viết: lặng ngắt, quét rác, gió rét.
- HS làm bài trên bảng, nhận xét, chữa bài .
a) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
b) Vườn nhà em trồng toàn mít.Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích.
Tù nhiªn x· héi(T.32)
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG.
I. MỤC TIÊU
Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
* Dựa vào Mặt Trời , biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
Tranh vẽ trang 67 SGK.
Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
27’
3’
1. Khởi động 
2. Bài cũ Mặt Trời.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Mặt Trời và phương hướng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH:
-Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết:
 + Hình 1 là gì?
 + Hình 2 là gì?
 + Mặt Trời mọc khi nào?
 + Mặt Trời lặn khi nào?
-Có mấy phương chính đó là phương nào?
-Mặt Trời mọc ở phương nào và lặn ở phương nào?
Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.
v Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời.
-Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK.
-Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
 + Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?
 + Phương Đông ở đâu?
 + Phương Tây ở đâu?
 + Phương Bắc ở đâu?
 + Phương Nam ở đâu?
-Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định.
-Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm.
 4. Củng cố – Dặn dò
-Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết?
-Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao.
Hát
 + Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
-Có 4 phương chính: Đông, Tây, Nam, Bắc.
-Mặt Trời mọc ở phương Đông lặn ở phương Tây
-HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích.
+ Đứng giang tay.
 + Ở phía bên tay phải.
+ Ở phía bên tay trái.
+ Ở phía trước mặt.
+ Ở phía sau lưng.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
Thủ công(T.32)
LÀM CON BƯỚM (Tiết2)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối dều nhau.
Với HS khéo tay:
Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng
II. ĐỒ DÙNG DAY - HỌC 
- Con bướm mẫu bằng giấy
- Quy trình làmcon bướm
- Giấy thủ công, kéo hồ dán, bút chì,thước kẻ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. Kiểm tra:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
a, GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV treo tranh con bướm
- Con bướm được làm bằng gì?
- Nó có những bộ phận nào? 
b, GV hướng dẫn mẫu
- Để làm được con bướm có 4 bước
+ Bước1: Cắt giấy 
+ Bước2: Gấp cánh bướm
+ Bước3: Buộc thân bướm
+ Bước4: Làm râu bướm 
- GV treo các bước gấp có hình minh hoạ
- GV làm mẫu vừa nói
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm
c, Thực hành:
- GV yêu cầu 2 HS thực hành mẫu
- Yêu cầu HS cả lớp thực hành 
- GV theo dõi hướng dẫn HS
- GV nhận xét một số bài của HS đã làm xong
3. Củng cố - dặn dò 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm con bướm
- GV nhận xét đánh giá giờ học 
- HS chuẩn bị đồ dùng
- HS quan sát và nhận xét.
- Làm bằng giấy
- Cánh, thân, râu
- HS quan sát GV làm mẫu
- HS quan sát tranh minh họa
- HS quan sát
- HS nhắc lại cách làm
- 2 HS thực hành mẫu
- HS cả lớp thực hành 
§¹o ®øc(T.32)
AN TOÀN GIAO THÔNG
I- MỤC TIÊU 
HS biết cách đi đường đúng luật khi gặp vòng xoay.
HS biết cách qua đường khi có dãy phân cách cũng như không có dãy phân cách .
Nhận biết tín hiệu đèn giao thông .
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
Phiếu học tập có vẽ sơ đồ vòng xoay
III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
13’
10’
8’
2’
Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm tổ
*GV đính một sơ đồ vòng xoay lên bảng nêu yêu cầu:
-Trên phiếu có vẽ sơ đồ vòng xoay và 4 ngã đường .
-Mỗi tổ sẽ nhận một bảng mũi tên và vị trí 1 ngã đường
Trong tổ cùng thảo luận và đính mũi tên vào hướng đi của mình sau đó trình bày lên bảng 
-GV phát phiếu theo tổ 
-Cả lớp và GV nhận xét từng tổ 
-Kết luận : Khi trước mặt có vòng xoay các em phải đi theo hướng tay phải mới đúng luật .
* Thực hành ở sân trường 
-GV nêu yêu cầu : Giả sử bồn hoa cột cờ là vòng xoay các em hãy thực hành cho các bạn theo dõi 
-GV phân tổ 1 ,2 mỗi tổ đứng ngay một ngã tư thực hành đi bộ 
-Tổ 3 ,4 thực hành đi xe đạp
-Cả lớp theo dõi nhận xét
-GV cho cả lớp tuyên dương tổ đúng
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
-GV hỏi 
-Muốn băng qua đường khi có dãy phân cách em phải đi như thế nào ?
-Vì sao em không leo lên dãy phân cách ?
-Trong trường hợp không có dãy phân cách ?
-GV nhận xét
*Thực hành
-Cả lớp theo dõi nhận xét
GV kết luận : Khi sang đường không leo lên dãy phân cách 
-Nếu không có dãy phân cách em sẽ đi đúng theo vạch trắng dành cho người đi bộ
Hoạt động 3: Củng cố
-GV nêu yêu cầu : 1 HS lên điều khiển tín hiệu đèn
-Từng tổ thực hành 
-Cả lớp theo dõi – Nhận xét – Tuyên dương 
4. Củng cố – Dặn dò 
-HS thực hiện
-Đại diện tổ trình bày
-HS thực hành
-Đi bộ trên vỉa hè để băng qua đường 
-Chạy xe đạp đúng hướng khi gặp vòng xoay
-HS trả lời
-Em đi theo vạch trắng dưới lòng đường 
-Không leo lên dãy phân cách để đi qua đường
-HS trả lời 
-Em cũng đi theo vạch trắng để qua đường 
-HS thực hành theo tổ
Tổ 1 , 2
Tổ 3 , 4
-HS thực hành theo tổ 
+ Chạy xe đạp theo tín hiệu đèn :
Vàng
Đỏ 
Xanh

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32CKTKNLOP2MAI.doc