Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 5 - Ngọc Văn Tâm

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 5 - Ngọc Văn Tâm

TẬP ĐỌC :

CHIẾC BÚT MỰC( 2TIẾT)

I. Mục đích yêu cầu:

1 Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - HS đọc trơn được toàn bài . Đọc dúng được các từ: nức nở, loay hoay, ngạc nhiên . . .

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài ( người dẫn chuyện, cô giáo, Mai, Lan).

2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ: hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay.

- Hiểu nội dung bài:Cô giáo khen ngợi Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng , biết giúp bạn.

3. Giáo dục HS biết yêu thương, giúp đỡ mọi người. Có ý thức luyện đọc thường xuyên , yêu thích môn TiếngViệt

II. Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ ghi câu luyện đọc

III. Các hoạt động dạy - học :

1. Bài cũ: ( 4-5) Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Trên chiếc bè

- Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi bằng cách nào?

- Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?

- Tìm các từ tả thái độ các con vật đối với các chú dế?

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 5 - Ngọc Văn Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVCN : Ngọc văn tâm
 Lớp : 2a5
Thứ hai ngày 24 tháng 09 năm 2012
Giáo án Tuần 5
Cshào cờ
............................................................
?&@
Tập đọc :
chiếc bút mực( 2tiết)
I. Mục đích yêu cầu: 
1 Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - HS đọc trơn được toàn bài . Đọc dúng được các từ: nức nở, loay hoay, ngạc nhiên . . .
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài ( người dẫn chuyện, cô giáo, Mai, Lan).
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: 
- Hiểu nghĩa của các từ: hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay.
- Hiểu nội dung bài:Cô giáo khen ngợi Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng , biết giúp bạn.
3. Giáo dục HS biết yêu thương, giúp đỡ mọi người. Có ý thức luyện đọc thường xuyên , yêu thích môn TiếngViệt 
II. Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ ghi câu luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy - học : 
1. Bài cũ: ( 4-5’) Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Trên chiếc bè
- Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi bằng cách nào?
- Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
- Tìm các từ tả thái độ các con vật đối với các chú dế?
GV nhận xét - ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm (2’)
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện đọc
( 30 ’)
Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài
(20 - 22 ’)
Hoạt động 3:
Luyện đọc lại
(8’ - 10’)
3.C/cố- dặn dò (4- 5’)
- GV đọc mẫu - Tóm tắt nội dung
a/ Đọc từng câu trước lớp : Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài mỗi em một câu.
- GV hướng dẫn HS đọc
- HD phát âm từ khó: nức nở, loay hoay, ngạc nhiên . . .
b/HD HS đọc từng đoạn trước lớp: Đọc nối tiếp mỗi em một đoạn
- GV theo dõi giúp đỡ HS đọc kết hợp đọc chú giãi + Giải nghĩa từ khó : hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên, mới tinh . .
- GV HD đọc ngắt hơi một số câu:
+ Thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút chì . //
+ Nhưng hôm nay / cô cũng định cho em viết bút mực / vì em viết khá rồi . //
c/ Đọc đoạn trong nhóm: HD HS đọc theo nhóm đôi GV theo dõi giúp đỡ nhóm yếu
d/ Thi đọc giữa các nhóm : Gọi đại diện một số nhóm đọc . cả lớp và GV nhận xét
e/ Cả lớp đọc: cho HS đọc đồng thanh toàn bài .
Tiết 2
YC HS hiểu nội dung bài trả lời câu hỏi sách giáo khoa
-GV đọc mẫu
- YC học sinh: đọc từng đoạn trả lời câu hỏi
H. Trong lớp bạn nào vẫn phải viết bút chì?
H, Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực ?
H. Thế là trong lớp còn mấy bạn viết bút chì?
H. Chuyện gì xảy ra với bạn Lan ?
H. Lúc này bạn Mai loay hoay với hộp bút như thế nào?
H. Vì sao bạn Mai lại loay hoay như vậy?
H. Cuối cùng Mai đã làm gì ?
H. Thái độ của Mai thế nào khi biết mình cũng được viết bút mực ?
H. Vì sao cô giáo khen Mai ?
H. Theo em bạn mai có đáng khen không ? Vì sao?
H.Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì?
H. Em thấy Mai là người thế nào? ( biết giúp đỡ bạn bè)
- YC HS đọc phân vai ( nhóm 4 em)
- YC HS : ( Vai người dẫn chuyện, Lan, Mai, cô giáo).
- Gọi các nhóm xung phong thi đọc trước lớp
- Gv cùng HS theo dõi. n/xét- Khen ngợi
H. Câu chuyện này khuyện em điều gì ?
H. Em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Vì nhà đọc cho người thân nghe - Phân biệt giọng của nhân vật.
- HS theo dõi - 1 em đọc bài
- Đọc cá nhân nối tiếp , mỗi em một câu
- Phát âm: cá nhân- đồng thanh
- Đọc nối tiếp, mỗi em một đoạn
- 1- 2 HS đọc
- Lắng nghe
- Cá nhân đọc
- Đọc bài trong nhóm
- 3 nhóm thi đọc
- Nhận xét bạn đọc
- HS đọc đồng thanh
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm đoạn - Trả lời câu hỏi
HS trả lời
- Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm.
HS trả lời
Bạn Lan và bạn Mai
- Lan quên mang bút
- Mở ra rồi lại đóng vào
- Vì Mai nửa muốn cho bạn mượn, nửa không.
- Cho Lan mượn bút
- HS trả lời
- HS trả lời theo suy nghĩ
- HS trả lời
- HS đọc phân vai theo nhóm
Đại diện các nhóm thi đọc 
- Nhận xét bạn đọc 
- HS trả lời
Lắng nghe
............................................................
Toán
38 + 25
I. Muc tiêu :
Kiến thức:- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25
 - Biết giải toán bằng một phép cộng có số đo đơn vị là dm
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh 2 số
- Củng cố tính cộng dạng 8 + 5, 28 + 5.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- HS khá giỏi : Làm thêm bài tập 2 trang 21
-Thái độ:Giáo dục học sinh ham học toán.
II. Chuẩn bị :	
- GV: Que tính, bảng gài. viết sẵn bài tập 2 vào bảng phụ.
	- HS: Đồ dùng học toán.+bảng con.vở nháp.
IiI. Các hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ (5’):
	- Gọi 2 học sinh lên bảng làm tính và nêu cách tính: 48 + 5; 29 + 8.
	- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới Giới thiệu bài ( 1’): Nêu mục tiêu , yêu cầu tiết học
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 38 + 25 (10’- 12’)
Hoạt động 2:
Thực hành (15’)
Bài 1 : Tính
Mục tiêu:
HS nắm cách tính có nhớ ( Pvi
100)
Bài 3 : Giải toán
Bài 4 : ( Cột 1) Điền dấu > , < ,= ?
Hoạt động 3:
Củng cố - dặn dò (3’):
- Nêu bài toán:Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để tìm được có bao nhiêu que tính em làm thế nào?
-Yêu cầu học sinh thao tác trên que tính.
- Vậy 38 + 25 bằng bao nhiêu? Thực hiện phép tính:
- Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính.
- Một em lên bảng làm và nêu cách tính.
+
38 
25 
63
*8 cộng 5 bằng 13, viết 3
 nhớ 1.
* 3 cộng với 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6. Viết 6.
 38 + 25 = 63
- Gv hướng dẫ HS đặt tính thẳng cột , tính từ phải sang trái .
- 3 đến 4 học sinh nhắc lại cách tính
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu học sinh làm vào VBT. Gọi 3 hs lên bảng làm bài .
- Yêu cầu hs khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. Huy động kết quả. 
Nhận xét, chốt cách tính có nhớ.
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Cho HS quan sát hình vẽ và hỏi : Muốn biết con kiến phải đi đoạn đường dài bao nhiêu dm, ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu hs tự làm bài tập vào vở- 1 HS lên bảng làm .
- Theo dõi nhận xét sửa sai – Huy động kết quả - Chốt cách giải toán có lời văn.
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Khi muốn so sánh các tổng với nhau ta làm gì?
- Yêu cầu hs làm bảng con – 3 HS làm bảng lớp 
- GV cùng HS nhận xét bài làm .
- Khi so sánh 8 + 4  8 + 5 ngoài cách tính tổng ta còn cách nào khác không ?
GV hướng dẫn HS : vì 4 < 5 nên 8 + 4 < 8 + 5 
- Giáo viên chốt cách so sánh số 
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 38 + 25.
- Nhận xét tiết học, giao việc. Về nhà hoàn chỉnh các bài tập còn lại: [ Bài 1 (cột 4,5); bài 2 ; bài 4 (cột 2) trang 21]
- Toàn lớp lắng nghe.
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- Cả lớp làm bảng con.
- Theo dõi
-- Cả lớp lắng nghe.
1 -2 HS nêu
- Toàn lớp làm VBT. Đổi chéo vở, nhận xét lẫn nhau.
1 HS đọc bài toán 
- HS quan sát hình vẽ và trả lời 
- HS tự làm vở bài tập – 1 HS lên bảng làm 
- Nhận xét bài bạn – Sửa sai
- Điền dấu >,<, = vào ô trống.
- Tính tổng trước rồi so sánh.
- Làm bài. 3 học sinh làm trên bảng lớp.- Lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
So sánh 8 + 4  8 + 5
- Vì 5 > 4 nên 8 + 5 > 8 + 4
- Toàn lớp nghe.
- 1 em nêu lại, lớp nghe
- Toàn lớp nghe.
......................................................................
Đạo đức:
	Gọn gàng và ngăn nắp
I. Muc tiêu :
- Kiến thức: + Học sinh hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp . 
 	+ Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp .
	+ Biết nhận xét việc làm, biế nêu ý kiến mà em cho là đúng về gọn gàng ngăn nắp .
 - Kỹ năng: Biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học - chỗ chơi .
 -Thái độ: Biết yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp .
II. Chuẩn bị : - Giáo viên:Tranh thảo luận nhóm hoạt động 2.
 Dụng cụ diễn kịch hoạt động 1.
 - Học sinh:VBT
IiI. Các hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ (5’): 
	- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời.
+ Tại sao khi có lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi?
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em điều gì?
2. Bài mới : Giới thiệu bài ( 1’): Nêu mục tiêu , yêu cầu tiết học
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hoạt cảnh : Đồ dùng để ở đâu? (5’)
Hoạt động 2:
Thảo luận và nhận xét tranh (15’)
Hoạt động 3:
Bày tỏ ý kiến (8’):
Hoạt động 4:
Củng cố, dặn dò (2’):
- Giáo viên chia nhóm và diễn kịch .
+ Học sinh nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng , ngăn nắp.
 a.Sau giớ học Thủ công Dương thu sạch giấy vụn bỏ sọt rác. Bạn Dương làm vậy em thấy đúng hay sai. (đúng).
 - 1 học sinh diễn lại tình huống a.
 b.Trung rủ Ngọc đi học- Ngọc đi tìm cặp sách không thấy và Trung nhìn thấy cặp sách của bạn để ở bệ cửa, mở cặp ra lại không thấy sách toán.
- Gọi 1 nhóm lên diễn đạt hoạt cảnh b.
- Học sinh thảo luận sau khi xem hoạt cảnh.
Vì sao Ngọc không tìm thấy cặp sách vở ? 
Qua hoạt cảnh trên , em rút ra điều gì?
- GV cùng HS nhận xét đánh giá - Tuyên dương 
Kết luận : Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn , làm bạn mất nhiều thời gian để tìm kiếm sách vở , đồ dùng khi cần đến . Do đó , chúng ta nên rèn luyện thói quen gọn gàng , ngăn nắp trong sinh hoạt . 
*Học sinh biết phân biệt gọn gàng , ngăn nắp và chưa gọn gàng , ngăn nắp .
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ: Chia 4 nhóm.
 Nhóm 1: Thảo luận tranh 1.
 Nhóm 2: Thảo luận tranh 2.
 Nhóm 3: Thảo luận tranh 3.
 Nhóm 4: Thảo luận tranh 4.
Giáo viên mời đại diện từng nhóm lên trình bày.
 Tranh 1 : Các bạn sắp xếp dép mũ gọn gàng , ngăn nắp .
Tranh 2 : Bạn ngồi học sách vở đồ dùng học tập vứt lung tung .
Tranh 3 : Bạn sắp xếp sch vở ... (Góc học tập ) gọn gàng , ngăn nắp .
Tranh 4: Chưa gọn gàng , ngăn nắp .
Nên sắp xếp sách vở , đồ dùng học tập như thế nào ?
* Kết luận : Nơi học tập của các bạn ở tranh 1,3 là gọn gàng , ngăn nắp . -Tranh 2 , 4 là chưa gọn gàng ngăn nắp.
+ Bài tập 3 : Đánh dấu + vào trước ý kiến em cho l đúng :
a.Chỉ cần gọn gàng ngăn nắp khi nhà chật.
b.Lúc nào cũng xếp gọn gàng đồ dùng làm mất thời gian.
c.Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp.
d.Giữ nhà cửa gọn gàng găn nắp là việc làm của mỗi người trong gia đình.
- Gọi 1 số học sinh lên bảng trình bày ý kiến. Các học sinh khác nhận xét bổ sung ý kiến của bạn.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi những ý kiến đúng. ( Phần c , d là đ ...  lắng nghe - đọc thầm lại 
- HS trả lời theo yêu cầu
1 - 2 HS nêu yêu cầu bài
Các nhóm thảo lluận trình bày trước lớp 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS lập mục lục sách vào VBT
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc. 
- Nhận xét bạn làm 
- Lắng nghe
.......................................................................
Toán:
luyện tập
I. Muc tiêu :
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn . Biết cách trình bày bài giải đúng, đẹp .
- HS Khá Giỏi : Làm thêm bài tập 3 trang 25
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài .
II. Chuẩn bị :
- GV: Que tính, bảng gài. viết sẵn bài tập 4 vào bảng phụ.
	- HS: Đồ dùng học toán + VBT + SGK.
IiI. Các hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ (5’):
	- Gọi 1 em lên giải bài tập 2 trang 24. Một số em đọc phiếu bảng cộng 8.
	- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’): Nêu mục tiêu , yêu cầu tiết học
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: H/dẫn HS làm bài tập (25’)
Bài 1: Giải toán có lời văn
Bài 2:Giải toán
Bài 4 :Giải toán 
HĐ2: Củng cố dặn dò:(3’)
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? tìm gì?
- Để biết trong hộp có bao nhiêu bút chì em làm như thế nào?
Yêu cầu HS giải vào vở - 1 HS lên bảng làm bài.
- Giáo viên theo dõi học sinh làm. tiếp cận học sinh yếu
- Nhận xét và chấm điểm một số em. 
- Chữa chung, huy động kết quả.Chốt cáchgiải toán dạng nhiều hơn
- Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt và đọc đề toán.
- Tiến hành tương tự như bài tập 1.
- Chữa chung, huy động kết quả.Chốt cách giải toán dạng nhiều hơn
- Gọi 1,2 hs đọc đề bài.
- Đoạn thẳng AB dài 10cm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 2cm.
a) Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?
b) Vẽ đoạn thẳng CD?
- Yêu cầu HS tự giải vào vở - Gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải. 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét, cho điểm, huy động kết quả. Chốt cách giải toán dạng nhiều hơn
- Giáo viên hệ thống toàn bài.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương em có tiến bộ về giải toán.
Giao việc về nhà giải thêm bài tập 3 (T25)
- Toàn lớp nghe.
- Cho biết cốc có 6 bút chì,trong
hộp nhiều hơn cốc 2 bút chì. Hỏi hộp có bao nhiêu bút chì?
- Em làm tính cộng.
- HS trả lời 
- Lớp giải vào vở. Nhận xét bài bạn.
Bài giải:
Trong hộp có số bút chì là:
 6 + 2 = 8 (bút chì)
Đáp số: 8 bút chì.
- 1, 2 em đọc lại bài toán.
- HS đọc bài toán
- Học sinh nêu cách giải 
- Tự giải bài toán vào vở 
Bài giải:
Đoạn thẳng CD dài là:
10 + 2 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm.
-Toàn lớp theo dõi,sửa sai nếu có.
- Toàn lớp lắng nghe.
.............................................................................
Tập viết
Chữ hoa : D
I. Mục đích yêu cầu: 
- HS viết được chữ hoa D ( 1 dòng cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ chữ nhỏ. Viêt được chữ và câu ứng dụng : Dân (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ). Dân giàu nước mạnh (3 lần). 
Viết đúng mẫu chữ , đều nét, nối nét đúng quy định.
- Rèn kỹ năng viết chữ.
- Giáo dục HS có ý thức luyện viết thường xuyên.
 II. Đồ dùng dạy - học : GV: - Mẫu chữ D đặt trong khung chữ 
 - Bảng phụ viết sẵn : Dân – Dân giàu nước mạnh 
 HS: - Vở Tập viết, bảng con 
III. Các hoạt động dạy - học : 
1. Bài cũ: (4 - 5 phút) - Gọi 2HS lên bảng viết – Cả lớp viết bảng con : C – Chia 
 - HS cùng GV nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 1 phút) 
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa ( 5 - 6’)
Hoạt động 2: HD
viết câu ứng dụng 
( 5 - 6’)
HĐ3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết ( 15 phút)
H/động 4: Chấm , chữa bài ( 4’)
3.Củng cố - dặn dò: (1 phút)
a/ Hướng dẫn HS q/sát và nhận xét chữ D 
*GV nêu câu hỏi :
- Độ cao chữ hoa D mấy li ?
- Gồm mấy nét ? (- 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản - nét lượn 2 đầu “dọc” và nét cong phải nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ .)
- Cách viết : ĐB trên ĐK 6 viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải , tạo vòng xoắn ở chân chữ , phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, DB ở ĐK 5.
- GV viết mẫu lên bảng , vừa viết vừa nhắc lại cách viết .
b/ GV viết mẫu trên khung chữ , trên dòng kẻ chữ D 
c/ Hướng dẫn HS viết trên bảng con chữ D 
- GV theo dõi - nhận xét sữa chữa 
a/ Giới thiệu câu ứng dụng 
- Cho HS đọc câu ứng dụng: 
Dân giàu nước mạnh.
Giúp HS hiểu câu ứng dụng: Nhân dân giàu có thì đất nước mới hùng mạnh.
b/ Giáo viên viết mẫu câu ứng dụng 
c/ Hướng dẫn HS quan sát và nêu nhận xét 
- Độ cao của các chữ cái : 
Chữ D, h cao 2,5 li; chữ g cũng cao 2,5 li nhưng 1,5 li nằm dưới dòng kẻ ; các chữ còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các chữ ( tiếng); cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết một chữ cái o.
d/ H/ dẫn HS viết chữ Dân vào bảng con.
- GV theo dõi - Nhận xét sửa sai. 
GVnêu yêu cầu viết 
- Chữ D (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)
- Chữ Dân : (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)
- Dân giàu nước mạnh: (3 lần).
- GV thu chấm 5 – 7 bài 
- Nhận xét chữa lỗi sai để HS rút kinh nghiệm 
- Tuyên dương những HS viết đẹp 
GV nhận xét tiết học 
Nhắc HS về nhà luyện viết trong vở Tập viết 
- HS quan sát nêu nhận xét
- Cao 5 li
- 1 nét 
- Theo dõi 
- Quan sát 
- Quan sát 
- Theo dõi 
- HS viết bảng con 
- Nhận xét bạn viết 
- Cá nhân – Toàn lớp đọc
- Theo dõi hiểu nghĩa câu ứng dụng 
 - Theo dõi 
- HS quan sát nêu nhận xét 
- Trả lời theo yêu cầu giáo viên
- HS viết bảng con 
- Nhận xét bạn viết 
- Lắng nghe nắm yêu cầu viết 
- HS viết vở theo yêu cầu 
- Theo dõi rút kinh nghiệm 
- Lắng nghe 
- Theo dõi - thực hiện tốt.
...................................................................................................
Thủ công:
gấp máy bay đuôi rời ( T1)
I. Muc tiêu :
- Kiến thức: Học sinh biết gấp máy bay đuôi rời hoặc một số đồ chơi tự chọn đơn giản , phù hợp. Các nếp gấp tương đối thẳng , phẳng
HS năng khiếu gấp được máy bay đuôi rời hoặc một số đồ chơi tự chọn các nếp gấp thẳng , phẳng,. Sẳn phẩm sử dụng được.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng gấp được máy bay đuôi rời bằng giấy.
- Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập , gấp hình làm đồ chơi.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Giấy màu , hình mẫu , bảng quy trình gấp.
	- Học sinh :. Giấy màu , giấy trắng.
IiI. Các hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ (3’):
- Yêu cầu học sinh kiểm tra chéo đồ dùng học tập - báo cáo.
- Giáo viên nhận xét - khen ngợi.	
2. Bài mới Giới thiệu bài ( 1’): Nêu mục tiêu , yêu cầu tiết học	
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát hình mẫu, nhận xét mẫu:(5 - 7’)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách gấp máy bay:( 10– 12 ’)
Hoạt động 3: Thực hành gấp máy bay trên giấy nháp (10’):
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò:(1 - 2’)
-Giáo viên đưa máy bay đã gấp mẫu,cho HS quan sát – nhận xét 
-Giáo viên mở dần đầu , cánh máy bay cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông .
- Tờ giấy để gấp đầu , cánh máy bay là hình gì ?
- Tờ giấy làm thân , đuôi máy bay là hình gì ?
Kết luận: Một tờ giấy hình chữ nhật sau đó cắt một hình vuông làm đầu , cánh máy bay, phần hình chữ nhật còn lại để làm thân và đuôi máy bay .
* Làm đầu , cánh máy bay :
- Bước 1 : Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuông và một hình chữ nhật 
Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật " cắt một hình vuông , một hình chữ nhật .
- Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay . Gấp chéo hình vuông được hình 3a gấp mép chéo hình 3a được hình 3b , gấp tiếp mép chéo được hình 4 , 5 .
- Lồng 2 ngón tay vào lòng tờ giấy hình vuông mới gấp kéo sang 2 bên được hình 6.
- Gấp 2 nửa cạnh đáy hình 6 vào đường dấu giữa được được hình 7 .
Gấp theo các đường dấu gấp ( nằm ở phần mới gấp lên ) vào đường dấu giửa như hình 8 a và hình 8b .
- Dùng ngón tay trỏ , cái cầm vào lần lượt 2 góc hình vuông ở 2 bên ép vào theo nếp gấp hình 9b được mũi máy bay ( Hình 9b ) 
- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 9b về phía sau được đầu và cánh máy bay ( hình 10 ) .
- Bước 3 : Làm thân , đuôi máy bay : 
Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật theo chiều dài, gấp đôi một lần nữa , mở ra vẽ theo đường dấu gấp ( h . 11a ) được hình thân máy bay ( phần đầu của thân máy bay vẽ vát vào ) .
- Gấp đôi hcn theo chiều rộng mở ra đánh dấu khoảng 1/4chiều dài để làm đuôi máy bay. (Gạch chéo phần thừa ( H11b) .Dùng kéo cắt bỏ phần gạch chéo" Được hình 12
- Bước 4 Gấp máy bay hoàn chỉnh 
Mở phần đầu, cánh máy bay ( Hính 9b) cho thân máy bay vào trong (H 13) Gấp trở lại như cũ -> (H14) gấp đôi máy bay theo chiều dài ( H15a ) bẻ đuôi máy bay ngang sang 2bên. 
Cầm vào chỗ giáp giữa thân với cánh máy bay như hình 15b và phóng chếch lên không trung. 
- Cho 2 em thao tác lại bước gấp đầu và cánh máy bay .
- Yêu cầu HS thực hành trên giấy nháp 
- Giáo viên quan sát - giúp đỡ - Nhận xét - Khen ngợi 
- Nhận xét giờ học - Tuyên dương 
- Về nhà tập gấp để giờ sau gấp náy bay dán vào phần trình bày sản phẩm . 
- Học sinh quan sát
- Nêu nhận xét.
- Lắng nghe
- Học sinh quan sát, theo dõi cách gấp máy bay đuôi rời theo các bước 
- Toàn lớp thực hành gấp máy bay đuôi rời.
- 2 em lên gấp máy bay- Lớp nhận xét . 
- HS thực hành trên giấy nháp 
- Toàn lớp lắng nghe, về nhà thực hành.
....................................................................................
Sinh hoạt.
Kiểm điểm tuần 5
I/ Mục tiêu.
1/ Nắm đợc các ưu, khuyết điểm của bản thân và của các bạn trong tuần .
2/ Đề ra nội dung ph ương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trờng lớp.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt đợc trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ.
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . 
2/ Đề ra nội dung phơng hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 
Chuẩn bị đầy đủ SGK đồ dùng học tập .
 Đi học đều ,học và làm bài trước khi đến lớp. 
 Chấp hành tốt nội quy trường lớp.
............................................The and.............................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(2).doc