Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Hường

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Hường

TẬP ĐỌC:

PHẦN THƯỞNG (2 tiết)

I - MỤC ĐÍCH

- Biết ngắt hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (Trả lời được cõu hỏi 1, 2, 4).

- HS khá, giỏi trả lời được CH 3.

II - ĐỒ DÙNG

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa .

- Bảng phụ có ghi sẵn các câu văn, các từ cần luyện đọc .

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2009
 Tập đọc:
PHẦN THƯỞNG (2 tiết)
I - Mục đích 
- Biết ngắt hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (Trả lời được cõu hỏi 1, 2, 4).
- HS khá, giỏi trả lời được CH 3. 
II - Đồ dùng 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa .
- Bảng phụ có ghi sẵn các câu văn, các từ cần luyện đọc .
III - Các hoạt động dạy và học: 
 TIếT 1
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
2. Bài cũ:
- Đọc bài Tự thuật và trả lời câu hỏi 3, 4 SGK
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc 
* Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc câu kết hợp luyện đọc từ khó:phần thưởng, sỏng kiến.
- Đọc đoạn 
+ Lần 1 kết hợp giải nghĩa từ.
+ Lần 2 kết hợp hướng dẫn ngắt giọng: Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu dài, khó cần luyện ngắt giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt giọng .
* Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong lớp túm tụm bàn điều gì / có vẻ bí mật lắm . //
* Đây là phần thưởng, / cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//
* Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy/ bớc lên bục //
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đọc cá nhân .
- Nhận xét, cho điểm .
c. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+Câu chuyện kể về bạn nào ? Bạn Na là người như thế nào? 
+Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm? 
+Các bạn đối với Na như thế nào? 
+Tại sao luôn được các bạn quý mến mà Na buồn ?
+Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm?
+Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi?
+Theo em, các bạn của Na bàn bạc điều gì?
- Gọi học sinh đọc đoạn 3 .
+Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?
+Khi Na được thưởng vui mừng? Vui mừng như thế nào?
- Qua câu chuyện này em học được điều gì từ bạn Na?
ố Kết luận: Câu chuyện khuyên chúng ta phải có lòng tốt hãy giúp đỡ mọi người
d. Luyện đọc lại
- Nhận xét cho điểm.
đ . Tổng kết
 +Theo em, việc các bạn trong lớp đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có ý nghĩa gì?
+Chúng ta có nên làm việc tốt không?
- Nhận xét tiết học .
- 2 em đọc và trả lời cõu hỏi.
- Lắng nghe. 
- Nối tiếp đọc từng câu, luyện phát âm các từ khó
- Nối tiếp đọc đoạn
- Đọc chú giải .
-Nối tiếp đọc đoạn.
- 1 em đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- Một số em trả lời. 
- Đọc thầm rồi trả lời câu hỏi 2.
- Một số em trả lời.
- Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi
 -Tốt bụng, hay giúp đỡ người khỏc.
- Một số HS thi đọc cả bài
_________________________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đờximet trờn thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm
II. Đồ dùng dạy và học:
- Thước thẳng cú chia rừ cỏc vạch theo cm, dm.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Bài cũ:
+ +Viết các số đo : 5dm, 7dm, 1dm.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
Bài 1
- Yêu cầu học sinh tự làm phần a vào vở.
- Yêu cầu học sinh lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm trên thước
- Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con.
- Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm.
Bài 2
- Yêu cầu học sinh tìm trên thước vạch chỉ 2dm và dùng phấn đánh dấu.
- Hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet? (Yêu cầu học sinh nhìn trên thước và trả lời) 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 2 vào Vở.
 Bài 3 
* Cả lớp làm (cột 1,2); HS khá giỏi làm thêm cột 3
- Hỏi:
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
+Muốn điền đúng phải làm gì? 
- Lưu ý cho học sinh có thể nhìn vạch trên thước kẻ để đổi cho chính xác.
- Có thể nói cho học sinh “mẹo” đổi: Khi muốn đổi đêximet ra xăngtimet ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0 và khi đổi từ xăngtimet ra đêximet ta bớt đi ở sau số đo xăngtimet 1 chữ số 0 sẽ đợc ngay kết quả.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh chữa bài .
- Nhận xét, đưa ra đáp án đúng và cho điểm.
Bài 4
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn: Muốn điền đúng, học sinh phải biết số đo của các vật. Chẳng hạn bút chì dài 16 cm, không phải 16 m.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập.
- Yêu cầu 1 học sinh chữa bài.
- Giáo viên nhận xét ra đáp án đúng.
3. Củng cố :
- Giáo viên cho học sinh thực hành đo chiều dài của quyển vở., sách toán..
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương các em học tốt, tích cực; động viên khuyến khích các em cha tích cực .
5. Dặn dò :
- Dặn học sinh ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 em làm bài. 
- Lắng nghe.
- Cả lớp tự làm bài.
- Cả lớp vẽ sau đó đổi bảng để kiểm tra bài của nhau.
- Một vài em nêu.
- Thao tác, sau đó 2 em ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau.
- Một số em trả lời.
- Cả lớp làm bài.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Cả lớp tự làm vào vở bài tập.
- Một vài em lên đọc bài làm của mình.
- Nghe và ghi nhớ.
- Một em đọc.
- Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng. Sau đó làm bài vào vở. 2 học sinh ngồi cạnh nhau có thể thảo luận với nhau. 
- Một em đọc bài làm.
- Đổi vở sửa bài.
- HS thực hành đo.
Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2009
 Toán
 SỐ BỊ TRỪ- SỐ TRỪ- HIỆU
I. Mục tiêu 
 Giúp học sinh:
- Biết số bị trừ – số trừ – hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ.
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên làm bài tập: 
8 dm = .. cm 9 dm = .. cm 70 cm = dm
- Kiểm tra vở bài tập Toán 
- Chấm điểm và nhận xét . 
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Giới thiệu thuật ngữ Số bị trừ – Số trừ – Hiệu 
- Viết lên bảng phép tính 59 – 35 = 24 và yêu cầu học sinh đọc phép tính trên.
- Nêu: Trong phép trừ 59 – 35 = 24 thì 59 gọi là Số bị trừ, 35 gọi là Số trừ, 24 gọi là Hiệu.
- GV chỉ vào từng số, gọi HS nêu tên
- 59 – 35 = 24 nên 59-35 cũng gọi là hiệu. 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh quan sát bài mẫu và đọc phép trừ của mẫu. 
- Hỏi :
+Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số nào? 
+Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm nh thế nào? 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại, sau 
đó các em tự làm.
- Yêu cầu học sinh nhận xét, chữa bài.
Bài 2(a, b, c):
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Hỏi:
+ Bài tập cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu làm gì? 
- Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và nêu cách đặt tính, cách tính của phép tính này.
- Hãy nêu cách viết phép tính, cách thực hiện phép tính trừ theo cột dọc có sử dụng các từ “số bị trừ, số trừ, hiệu”.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn sau đó nhận xét, cho điểm.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài ,lớp mạn đàm.
- Hỏi :
+Bài toán cho biết những gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm nh thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét và đưa ra kết quả đúng. 
4. Củng cố,Dặn dò :
- Gọi học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép tính trừ.
- Nhận xét tiết học , biểu dương các em học tốt, tích cực, nhắc nhở các em cha chú ý .
Về tự ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 em làm bài.
- 5 em đọc.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- Một số học sinh trả lời.
- Một em đọc.
- Một số em trả lời.
- 3 em nhắc lại, cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét bài của bạn.
- 1 em đọc.
- Một số học sinh trả lời .
- 2 học sinh nêu.
- 2 học sinh nêu .
-
 Cả lớp làm vào vở;
* HS khá giỏi làm thêm bài 2d
- 4 em lên chữa bài.
- Học sinh đọc đề bài.
- Một số em trả lời.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 em lên bảng
- Một số em nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng .
- Vài em nhắc lại.
Kể chuyện
PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu: 	
- Dựa vào tranh minh họa, gợi ý (SGK), kể lại đợc từng đoạn câu chuyện (BT 1, 2, 3)
- HS khá, giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT4
 II. Đồ dùng dạy và học 
- Các tranh minh họa trong sách giáo khoa phóng to .
- Bảng viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh.
III. Các hoạt động dạy và học:
Đạo đức
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ T2
I. Mục tiêU 	
- Biết được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ .
- Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
II. Đồ dùng dạy và học 
- Giấy, bút cho học sinh thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Kiểm tra : 
- Kiểm tra bài tiết 1.
- Yêu cầu học sinh nêu các việc làm trong ngày.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới 
 Hoạt động 1: Lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để đa ra những lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ giấc.
- Giáo viên ghi nhanh một số ý kiến của học sinh lên bảng.
-Giáo viên kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.
Hoạt động 2: Những việc cần làm làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập và sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát.
*Ví dụ : Những việc cần làm để học tập đúng giờ:
+Lập thời gian biểu.
+Lập thời khoá biểu.
+Thực hiện đúng thời gian biểu.
+Ăn, nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.
- Giáo viên gọi các nhóm lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy, học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai đúng, ai sai”
- Giáo viên phổ biến luật chơi:
+Cử 2 đội chơi ( mỗi đội 3 em): đội xanh và đội đỏ.
+ở mỗi lượt chơi, sau khi nghe giáo viên đọc tình huống, đội nào giơ tay trước sẽ được trả lời. Nếu đúng sẽ được 5 điểm. Nếu sai phải nhờng cho đội bạn trả lời.
+Đội thắng cuộc là đội ghi được điểm cao nhất.
- Giáo viên cho học sinh chơi thử.
- Giáo viên cùng ban giám khảo chấm điểm cho 2 đội, học sinh dưới lớp nhận xét câu trả lời của các đội.
- Giáo viên nhận xét cách chơi, tinh thần chơi của các đội.
- Trao phầ ...  nguyệt.
+Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ. (Dấu phụ đặt giữa các đường ngang nào? Khi viết đặt bút vào điểm nào? Viết nét cong hay nét thẳng, cong đến đâu? Dừng bút ở đâu?)
+Dấu phụ của chữ Â giống hình gì?
+Đặt câu hỏi để học sinh rút ra cách viết (giống nh với chữ Ă).
b.Viết bảng 
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ Ă, hoa vào trong không trung, sau đó cho các em viết vào bảng con .
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
- Yêu cầu học sinh mở vở Tập viết, đọc cụm từ ứng dụng .
- Hỏi :
+ Ăn chậm nhai kỹ mang lại tác dụng gì?
b. Quan sát và nhận xét .
- Hỏi :
+Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào?
+So sánh chiều cao chữ Ă và chữ n?
- Hỏi :
+Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A?
+Khi viết Ăn ta viết nét nối giữa Ă và n nh thế nào?
+Khoảng cách giửa các chữ bằng chừng nào?
c.Viết bảng 
- Yêu cầu học sinh viết chữ Ăn vào bảng. Giáo viên chỉnh sửa cho những em còn sai .
Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- Yêu cầu học sinh viết vào vở bài tập :
+1 dòng có hai chữ Ă , hoa, cỡ vừa .
+1 dòng chữ Ă hoa, cỡ nhỏ .
+1 dòng chữ Ăn hoa, cỡ vừa .
+1 dòng chữ Ă hoa, cỡ nhỏ.
+1 dòng câu ứng dụng Ăn chậm nhai kĩ.
- Giáo viên chỉnh và sửa lỗi .
- Thu và chấm 5 đến 7 bài 
4. Củng cố :
 Nhận xét tiết học .
5. Dặn dò :
 Dặn học sinh về nhà hoàn thành các bài viết trong vở.
- Cả lớp viết.
- 2 học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Quan sát và trả lời .
- Học sinh so sánh.
- Một số em trả lời.
- Học sinh viết vào bảng con.
- Học sinh viết .
- Học sinh trả lời .
- Quan sát và trả lời .
- So sánh .
- Học sinh trả lời .
- Học sinh viết bảng.
- Học sinh viết vào vở .
- Học sinh sửa .
 Thứ sáu, ngày 28 tháng 8 năm 2009
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của các chục và các đơn vị.
- Biết số hạng, tổng.
- Biét số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II. Đồ dùng dạy và học:
Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng viết các số:
- Giáo viên nhận xét đa ra đáp án đúng và cho điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc bài mẫu.
- Hỏi:
+20 còn gọi là mấy chục? 
+25 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 
- Hãy viết các số trong bài thành tổng giá trị của hàng chục và hàng đơn vị (cho HS viết 3 số)
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc các chữ ghi trong cột đầu tiên bảng a (chỉ bảng). 
- Hỏi:
+Số cần điền vào các ô trống là số nh thế nào?
+Muốn tính tổng ta làm làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài. Sau khi học sinh làm xong giáo viên cho học sinh khác nhận xét. Giáo viên đa ra kết luận và cho điểm.
- Tiến hành tơng tự đối với phần b.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm (3 phép tính đầu). Sau đó gọi học sinh đọc chữa bài.
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính 65-11 (có thể hỏi với các phép tính khác).
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Hỏi :
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán yêu cầu gì?
+Muốn biết chị hái được bào nhiêu quả cam, ta làm phép tính gì? Tại sao?
- Yêu cầu học sinh làm bài. 	
- Giáo viên nhận xét và đa ra đáp án đúng:
Tóm tắt:
	Chị và mẹ	: 85 quả cam.
 Mẹ hái	 : 44 quả cam.
 Chị hái 	: . . . quả cam?
4. Củng cố: 
- Gv nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, nhắc nhở các em học còn cha tốt, cha chú ý.	
- 2 em 
- 2 em đọc mẫu.
- Một số em trả lời.
- Học sinh làm bài sau đó 1 em đọc chữa bài, cả lớp theo dõi, tự kiểm tra bài của mình.
- 1 em đọc.
- Học sinh trả lời.
- 1học sinh lên bảng làm bài, các học sinh khác làm bài sau đó nhận xét bài của bạn 
- 1 học sinh làm bài, 1 học sinh đọc chữa.
- Học sinh nêu cách tính.
- Học sinh đọc.
- Một số em trả lời.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, các học sinh khác làm bài vào vở bài tập sau đó nhận xét bài của bạn 
- Đổi vở sửa bài.
Chính tả
 Làm việc thật là vui
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT 2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự Bảng chữ cái (BT3).
II. Đồ dùng dạy và học:
Bảng phụ có ghi quy tắc chính tả g/gh.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng :
+Viết các từ khó: 
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe viết.
- Giáo viên đọc đoạn cuối bài: Làm việc thật là vui.
+Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? 
+Đoạn trích nói về ai? 
+Em Bé làm những việc gì?
+Bé làm việc như thế nào?
- Yêu cầu học sinh tìm và đọc các từ đễ lẫn và các từ khó viết trong đoạn trích có phụ âm đầu l/n và có âm cuối là t/c có thanh hỏi, có thanh ngã: 
- Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được.
+Đoạn trích có mấy câu?
+Câu nào có nhiều dấu chấm phẩy nhất?
- Hãy mở sách và đọc to câu văn 2 trong đoạn trích.
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết. Chú ý mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần.
- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ viết khó, dễ lẫn.
- Thu và chấm từ 5 – 7 bài.
- Nhận xét bài viết.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Trò chơi: Thi tìm chữ bắt đầu g/gh.
- Giáo viên chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 tờ giấy Rôki to và một số bút màu. Trong 5 phút các đội phải tìm được các chữ bắt đầu g/gh ghi và giấy.
- Tổng kết, giáo viên và học sinh cả lớp đếm số từ tìm đúng của mỗi đội. Đội nào tìm được nhiều chữ hơn là đội thắng cuộc.
+Khi nào chúng ta viết gh?
+Khi nào chúng ta viết g? 
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh sắp xếp lại các chữ cái: H, A, L, B, D theo thứ tự của bảng chữ các. 
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em còn cha chú ý trong giờ học . 
- 2 em lên bảng
- Dưới lớp viết vào một tờ giấy nhỏ
 Học sinh lắng nghe.
- Một số em trả lời.
- Một số em trả lời .
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- Nghe giáo viên đọc và viết bài.
- Nghe và dùng bút chì sửa lỗi ra lề nếu sai.
- Nghe phổ biến cách chơi.
- Các đội tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của giáo viên.
- 1 em đọc đề bài.
- Một số em sắp xếp.
 Tập làm văn 
chào hỏi. Tự GIớI THIệU
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1, BT2).
- Viết được một bản tự thuật ngắn(BT3).
II. Đồ dùng dạy và học:
 Tranh minh hoạ bài tập 2 .
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
+Tên em là gì? Quê em ở đâu? Em học lớp mấy? 
Trường nào? Em thích môn học nào? Em thích làm việc gì?.
3. Bài mới :Giới thiệu bai	
Hoạt động 1: Nói lời của em.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh thực hiện lần lượt từng yêu cầu. Sau mỗi lần học sinh nói, giáo viên chỉnh sửa lỗi cho các em.
+Chào bố mẹ khi đi học.
+Chào thầy, cô khi đến trờng. 
+Chào các bạn khi gặp nhau ở trờng. 
- Nêu: Khi chào người lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ phép, lịch sự. Chào bạn thân mật, cởi mở.
- Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp đôi với hình thức đóng vai.
- Sau mỗi lần học sinh trình bày, giáo viên gọi học sinh khác nhận xét, sau đó giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
Hoạt động 2: Nhắc lại lời các bạn trong tranh.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
*Nhắc lại lời các bạn trong tranh.
- Treo tranh lên bảng và hỏi: 
+Tranh vẽ những ai?
+Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào?
+Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào?
+Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào? Có thân mật không? Có lịch sự không?
+Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu ba bạn còn làm gì?
- Yêu cầu 3 học sinh tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn. 
Hoạt động 3: Viết bản tự thuật
- Cho học sinh đọc yêu cầu sau đó tự làm bài vào Vở bài tập.
- Gọi học sinh đọc bài làm, lắng nghe và nhận xét.
4. Củng cố:
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương cá em học tốt, chú ý học bài. Nhắc nhở các em còn cha chú ý.
- 2 em
- 1 em đọc đề bài tập 1.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
- Các cặp học sinh lên thực hành.
- Các bạn khác nhận xét.
- 1 em đọc. 
- Học sinh thực hành.
- Học sinh làm bài.
- Nhiều học sinh tự đọc bản Tự thuật của mình.
 SINH HOAẽT CUOÁI TUAÀN:
I.Muùc tieõu: - HS bieỏt ủửụùc nhửừng ửu ủieồm, nhửừng haùn cheỏ veà caực maởt trong tuaàn 2
- Bieỏt ủửa ra bieọn phaựp khaộc phuùc nhửừng haùn cheỏ cuỷa baỷn thaõn.
- Giaựo duùc HS thaựi ủoọ hoùc taọp ủuựng ủaộn, bieỏt neõu cao tinh thaàn tửù hoùc, tửù reứn luyeọn baỷn thaõn.
II. ẹaựnh giaự tỡnh hỡnh tuaàn qua:
* Neà neỏp: - ẹi hoùc ủaày ủuỷ, ủuựng giụứ.
- Duy trỡ SS lụựp toỏt.
* Hoùc taọp:
- Daùy-hoùc ủuựng PPCT vaứ TKB, coự hoùc baứi vaứ laứm baứi trửụực khi ủeỏn lụựp.
- Thi ủua hoa ủieồm 10 : khaự toỏt.
- HS yeỏu tieỏn boọ chaọm, chửa tớch cửùc tửù hoùc .
* Vaờn theồ mú:
- Thửùc hieọn haựt ủaàu giụứ, giửừa giụứ vaứ cuoỏi giụứ nghieõm tuực.
- Thửùc hieọn veọ sinh haứng ngaứy trong caực buoồi hoùc.
- Veọ sinh thaõn theồ, veọ sinh aờn uoỏng : toỏt.
* Hoaùt ủoọng khaực:
- Thửùc hieọn phong traứo nuoõi heo ủaỏt chửa ủeàu ủaởn.
III. Keỏ hoaùch tuaàn3
* Neà neỏp:
- Tieỏp tuùc duy trỡ SS, neà neỏp ra vaứo lụựp ủuựng quy ủũnh.
- Nhaộc nhụỷ HS ủi hoùc ủeàu, nghổ hoùc phaỷi xin pheựp.
* Hoùc taọp:
- Tieỏp tuùc thi ủua hoùc taọp toỏt mửứng ẹaỷng mửứng Xuaõn.
- Tieỏp tuùc daùy vaứ hoùc theo ủuựng PPCT – TKB tuaàn 3
- Tớch cửùc tửù oõn taọp kieỏn thửực.
- Toồ trửùc duy trỡ theo doừi neà neỏp hoùc taọp vaứ sinh hoaùt cuỷa lụựp.
- Thi ủua hoa ủieồm 10 trong lụựp, trong trửụứng.
* Veọ sinh:
- Thửùc hieọn VS trong vaứ ngoaứi lụựp.
- Giửừ veọ sinh caự nhaõn, veọ sinh aờn uoỏng.
* Hoaùt ủoọng khaực:
- Nhaộc nhụỷ HS tham gia Keỏ hoaùch nhoỷ, heo ủaỏt vaứ tham gia ủaày ủuỷ caực hoaùt ủoọng ngoaứi giụứ leõn lụựp.
IV. Toồ chửực troứ chụi: GV toồ chửực cho HS chụi moọt soỏ troứ chụi daõn gian.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 2.doc