Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 16 (chuẩn kiến thức)

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 16 (chuẩn kiến thức)

Tuần 16

Thứ hai ngày17 tháng 12 năm 2012

Tiết 1 :Toán: NGÀY, GIỜ

I. Mục tiêu :

- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3

II.Đồ dùng dạy học

+ GV: Bảng ghi sẵn nội dung bài học .

- Mô hình đồng hồ có thể quay kim .

- 1 đồng hồ điện tử

+ HS : sgk

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 16 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai ngày17 tháng 12 năm 2012
Tiết 1 :Toán: NGÀY, GIỜ
I. Mục tiêu :
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3
II.Đồ dùng dạy học
+ GV: Bảng ghi sẵn nội dung bài học .
- Mô hình đồng hồ có thể quay kim . 
- 1 đồng hồ điện tử
+ HS : sgk
 III. Các hoạt động dạy và học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra :
- Gọi 2 em lên bảng:
- HS1 : Đặt tính và tính : 61 - 19; 44 - 8 
- HS2 Tìm x : x - 22 = 38 ; 52 - x = 17 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
- Nhận xét chung
3. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đơn vị đo thời gian: Ngày - Giờ . 
 b) Hoạt động 1: Giới thiệu Ngày - Giờ 
Bước 1 :Yêu cầu HS trả lời bây giờ là ban ngày hay ban đêm .
- Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời .
- Đưa đồng hồ quay kim đến 5 giờ và hỏi : 
- Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 11 giờ và hỏi : 
-Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 2 giờ và hỏi : 
-Lúc 2 giờ chiều em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : 
-Lúc 8 giờ tối em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 12 giờ và hỏi : 
-Lúc 12 giờ đêm em làm gì ?
* Một ngày được chia ra nhiều buổi khác nhau đó là sáng, trưa, chiều, tối .
 Bước 2 : Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết được một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Nêu : 24 giờ trong ngày lại được chia ra các buổi.
- Quay đồng hồ để HS đọc giờ từng buổi 
-Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ?
- Yêu cầu học sinh đọc bài học sách giáo khoa 
- Một giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại sao ?
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
- Em điền số mấy vào chỗ trống ?
- Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Cho học sinh quan sát đồng hồ điện tử.
- Yêu cầu lớp đối chiếu để làm bài vào vở. 
- Nhận xét bài làm học sinh . 
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ
- Hát
- Hai em lên bảng mỗi em làm một bài .
- HS1 nêu cách đặt tính và cách tính 
- HS2 : Trình bày tìm x trên bảng.
- Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Ban ngày .
- HS nghe
- Em đang ngủ 
- Em ăn cơm cùng các bạn .
- Em đang học bài cùng các bạn .
- Em xem ti vi .
- Em đang ngủ .
- Nhiều em nhắc lại .
- Đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời : 24 giờ .
- Đếm theo : 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 giờ ...10 giờ sáng. 
- Từ 1 giờ đến 10 giờ sáng .
- Một số em đọc bài học .
- Còn gọi là 13 giờ . Vì 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều 12 cộng 1 bằng 13 nên 1giờ chính là 13 giờ .
- Một em đọc đề bài .
- Chỉ 6 giờ .
- Điền 6 .
-Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng .
- Tự điền số giờ vào vở .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Đọc đề .
- Quan sát đồng hồ điện tử.
- 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Về nhà tập xem đồng hồ .
Tiết 2 :Đạo đức
 GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TIẾ1)
I. Mục tiêu : 
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng. 
- Thực hiện giữ trật vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
* HS khá, giỏi hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
: 
II. Đồ dùng dạy học
+GV: -Tranh ảnh cho hoạt động 1 - Tiết 1. Nội dung các ý kiến cho hoạt động 2 tiết 2 
- Phiếu điều tra . 
+ HS : VBT
III. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện điều gì ở đức tính của người HS? 
- Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu tựa bài
 a) Hoạt động 1: Quan sát tranh bày tỏ thái độ 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận làm vào phiếu học tập đã ghi sẵn các tình huống : 
* Tình huống 1 : Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim .
* Tình huống 2 : Sau khi ăn quà xong Lan và Hoa bỏ vỏ đựng quà vào sọt rác.
* Tình huống 3 : Tan học về Sơn và Hải không về nhà ngay mà rủ nhau đá bóng dưới lòng đường .
* Tình huống 4: Nhà ở tầng 4 Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải có hôm cậu đổ cả thùng nước từ tầng 4 xuống đất .
- Mời ý kiến em khác .
* Kết luận : Các em cần giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng .
 b) Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các tình huống sau đó đưa ra cách xử lí bằng cách sắm vai : 
* Tình huống 1 : Mẹ sai Lan mang rác ra đầu ngõ đổ nhưng vừa ra trước sân Lan nhìn thấy có vài túi rác trước sân mà xung quanh lại không có ai. Nếu là Lan em sẽ làm như thế nào ? .
* Tình huống 2 : Đang giờ kiểm tra nhưng cô giáo không có trong lớp Nam đã làm bài xong nhưng bạn không biết bài mình làm đúng hay không Nam rất muốn trao đổi bài với bạn mình . Nếu là em em sẽ làm như thế nào ? Vì sao ? 
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận chung cho các nhóm . 
* Kết luận : Chúng ta cần giữ vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi ..
 c) Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Đưa câu hỏi : 
- Lợi ích của việc giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng là gì ?
-Yc lớp trao đổi trong 2 phút sau đó trình bày .
* Kết luận : Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết .
4. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn học sinh về nhà hoàn thành phiếu điều tra để tiết sau báo cáo trước lớp . 
- HS hát
- HS trả lời
- HS nhắc lại tựa bài
- Các nhóm thảo luận hoàn thành các tình huống đã ghi sẵn trong phiếu thảo luận .
- Nam và các bạn làm như thế là đúng. Vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé .
- Các bạn làm như thế là đúng vì bỏ rác đúng qui định làm cho trường lớp sạch sẽ .
- Hai bạn làm như thế là sai vì lòng đường là nơi dành cho xe cộ qua lại chơi như thế rất dễ xảy ra tai nạn .
- Tuấn làm như vậy là sai vì bạn có thể đổ nước thải vào đầu người qua lại .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Hai em nhắc lại .
 - Các nhóm thảo luận. Lần lượt cử đại diện lên sắm vai nêu cách xử lí trước lớp . 
- Nếu là Lan em vẫn mang rác ra đầu ngõ để đổ vì chúng ta cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố của mình .
-Nếu em là Lan em sẽ vứt rác ngay sân vì đằng nào cũng có xe rác vào hót mang đi.
- Em sẽ ngồi trật tự tại chỗ xem lại bài mình chứ không trao đổi với bạn 
-Em sẽ trao đổi bài với bạn nhưng cố gắng nói nhỏ để không làm ảnh hưởng đến các bạn .
-Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- Hai em nhắc lại ghi nhớ .
-Lớp thực hành thảo luận sau đó cử đại diện lên trình bày trước lớp .
- Giúp quang cảnh sạch s ẽ, mát mẻ,
 - Giúp ta sống yên tĩnh thoải mái hơn 
- Nhiều em nhắc lại ghi nhớ.
-Về nhà điều tra tình hình trật tự vệ sinh những khu vực công cộng nơi em ở và biện pháp cần thực hiện để giữ trật tự vệ sinh nơi đó để tiết sau trình bày trước lớp. 
Tiết 3&4:Tập đọc : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu : 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK )
 II. Đồ dùng dạy học
+ GV : -Tranh minh họa sách giáo khoa, 
bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
+ HS : SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 * Tiết 1
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
 - Gọi 2 HS đọc và TLCH bài: “Bé Hoa” 
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung
3.Bài mới: 
* Phần giới thiệu 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về những người bạn trong gia đình qua bài “Con chó nhà hàng xóm” 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
- Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm.
- Yêu cầu đọc từng câu.
* Hướng dẫn phát âm : Hd tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
- Đọc từng đoạn : 
* Hướng dẫn ngắt giọng: Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
* Thi đọc: 
-Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân 
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . 
Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung 
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 
 -Bạn của bé ở nhà là ai ?
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2 
- Chuyện gì xảy ra khi bé mãi chạy theo Cún?
- Lúc đó Cún bông đã giúp bé thế nào ?
 - Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 3 
-Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn buồn?
-Yêu cầu 1 em đọc đoạn 4, lớp đọc thầm theo .
- Cún đã làm cho bé vui như thế nào? 
- Từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy bé vui, Cún cũng vui ?
-Yêu cầu một em đọc đoạn 5 .
- Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai?
-Câu chuyện này cho em thấy điều gì ?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
-Tổ chức thi đua đọc nối tiếp giữa các nhóm và các cá nhân .
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò : 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Hát
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
-Vài em nhắc lại tên bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng bài như giáo viên lưu ý .
- Nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
- Rèn đọc: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, dẫn, sung sướng ...
- Nối tiếp đọc đoạn trước lớp
- Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi ccon nào .// Một hôm, mải chạy theo cún, / bé vấp phải một khúc gỗ / và ngã đau, không đứng dậy được.// 
- HS đọc từng đoạn trong bài .
- HS đọc từ chú giải cuối bài
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc 
- Các nhóm thi đua đọc bài 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 
- Là Cún Bông, là con chó của nhà hàng xó ...  tập :
Bài 1:
 - Đọc lần lượt câu hỏi để HS trả lời 
- Em tưới cây lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 5 giờ chiều ? Tại sao ?
- Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ lúc 8 giờ sáng ?
- Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu? kim dài ở đâu ?
- Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
- 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? 
- Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ?
-Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
- 21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2:
-Treo tờ lịch tháng 5 như SGK
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ?
- Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là những ngày nào ?
- Thứ tư tuần này là 12 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày nào ?Thứ tư tuần sau là ngày nào ?
- Mời em khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét bài làm học sinh .
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài ; Xem trước bài: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- HS trả lời
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Một em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo 
- Em tưới cây lúc 5giờ chiều.
- Đồng hồ D chỉ lúc 5 giờ chiều.
-Em đang học ở trường lúc 8 giờ. Đồng hồ A chỉ lúc 8 giờ sáng.
- Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở số 8, kim dài ở số 12 
- Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ .
- 6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ. 
- Đồng hồ C chỉ 18 giờ .
-Em đi ngủ lúc 21 giờ.
- 21 giờ còn gọi là 9 giờ.
- Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.
- Các tổ nối tiếp nhau trả lời .
- Nhận xét sau mỗi lần bạn trả lời 
- Quan sát và đưa ra câu trả lời 
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ bảy
- Gồm các ngày: 1, 8, 15, 22, 29.
- Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5. Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5 
 Tiết 4: Ôn Tiếng Việt:
 Thứ bảy ngày 22 tháng 12 năm 2012.
Tiết 1: Thể dục: Bài : 32 * Trò chơi Nhanh lên bạn ơi
 * Trò chơi Vòng tròn
I. Mục tiêu:
 -Ôn 2 trò chơi :Vòng tròn và Nhanh lên bạn ơi.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò
chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu: (5’)
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Đi đều .bước Đứng lại.đứng đi vừa Ôn bài thể dục phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}
a.Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
b.Trò chơi : Vòng tròn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
Thả lỏng :
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Tiết 2:Tập làm văn;
KHEN NGỢI - KỂ NGẮN VỀ CON VẬT
LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu:
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1) .
- Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3).
 II.Đồ dùng dạy học
+ GV: - Tranh vẽ minh họa các con vật nuôi trong nhà. 
+ HS : VBT
III. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra: 
- Mời 3 em lên bảng đọc bài làm kể về anh chị, em trong gia đình .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
- Bài TLV hôm nay, các em sẽ thực hành nói lời khen ngợi, kể về vật nuôi trong nhà và lập thời gian biểu.
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
Hoạt động 1: Nói lời khen ngợi:
Bài 1 
- Gọi một em đọc đề, đọc cả câu mẫu.
- Ngoài câu: Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ?
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và nói với bạn ngồi bên cạnh những lời khen đối với các câu khác.
- Mời một số em đại diện nói.
- Ghi các câu học sinh nói lên bảng .
- Yêu cầu lớp đọc lại các câu đúng đã ghi 
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt .
Hoạt động 2: Kể về con vật:
Bài 2 
-Mời một em đọc nội dung bài tập .
- Yêu cầu học sinh nêu tên con vật mình sẽ kể 
- Mời một em kể mẫu .
- GVnêu câu hỏi gợi ý : Tên con vật em định kể là gì ? Nhà em nuôi nó lâu chưa ? Nó có ngoan không ? Có hay ăn chóng lớn không ? Em có hay chơi với nó không ? Em có yêu nó không ? Em đã làm gì để chăm sóc nó ? 
Nó đối xử với em thế nào ? 
- Yêu cầu học sinh tập nói với nhau trong nhóm 
- Mời một số HS nêu bài của mình.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
Hoạt động 3: Lập thời gian biểu
Bài 3
- Mời 1 em đọc nội dung bài tập.
- Gọi 1 em đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo .
- Yêu cầu lớp tự viết bài vào vở .
- Yêu cầu học sinh đọc lại thời gian biểu của mình . 
- Nhận xét ghi điểm học sinh. 
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài và hoàn thành nốt bài 3.
- 3 em lên đọc bài làm trước lớp .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tên bài 
- Đọc bài .
- Đàn gà đẹp quá ! 
- Đàn gà thật là đẹp ! 
- Làm việc theo cặp.
- Chú Hà khỏe quá!/ Chú Hà mới khỏe làm sao!/Chú Hà thật là khỏe ....
- Lớp mình sạch quá ! / Hôm nay lớp mình sạch quá ! Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao !
- Nhận xét lời của bạn .
- Đọc đề bài 
- 5 - 7 em nêu tên một số con vật .
- Một em khá kể. Chẳng hạn :
- Nhà em nuôi một con chó tên là LuLu. Chú ở nhà em đã được hai năm. Lu Lu thật ngoan và khôn lắm. Mỗi lần em đi đâu xa về là chú ta rất mừng rỡ. Chú chạy ra tận ngoài cổng để đón em. Em rất quí Lu Lu, hàng ngày chúng em thường chơi với nhau.
- Các nhóm ngồi gần nhau đọc và chỉnh sửa cho nhau .
- 1 số em trình bày bài trước lớp 
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
- Đọc lại thời gian biểu bạn Phương Thảo .
- Viết bài vào vở .
- Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét .
- Nhận xét bài bạn.
- Về nhà xem lại bài và hoàn thành bài 3.
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng 1 số từ dễ phát âm sai: sung sướng, khúc gỗ, lành hẳn, nhảy nhót
 - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to diễn cảm bài: Con chó nhà hàng xóm.
 - Rèn đọc nhiều đối với những em đọc yếu	
 - GD hs biết yêu thương vật nuôi trong nhà..
 II .Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
 - Gọi hs nêu tên bài Tập đọc vừa học
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
* Gọi hs đọc tốt đọc lại toàn bài.
* Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu 
 - GV chú ý cách phát âm cho hs đọc yếu
 -Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng đoạn (kết hợp đọc đúng, đọc diễn cảm)
 ? Bài tập đọc có mấy nhân vật?
 ? Giọng đọc của mỗi nhân vật và người dẫn chuyện cần thể hiện như thế nào?
 - GV rèn cho hs đọc đúng, đọc hay cho hs ở từng đoạn: ngắt, nghỉ, nhấn giọng hợp lí ở 1 số từ ngữ, cách thể hiện giọng các nhân vật (nhất là đối với hs yếu)
Hướng dẫn cụ thể ở câu:
VD: + Bé rất thích nuôi chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào..//
 + Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//
 Con muốn mẹ giúp gì nào?(cao giọng ở cuối câu)
 + Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha thiết). Nhưng con thông minh hiểu rằng/ chưa đến chạy đi chơi xa được.//
- Nhận xét, chỉnh sửa cách đọc.
- Tuyên dương hs yếu đọc có tiến bộ, ghi điểm động 
viên.
* Yêu cầu hs đọc từng đoạn trong nhóm 
 * Thi đọc :
 - Tổ chức cho hs thi đọc phân vai
 Cho hs nhắc lại cách đọc lời nhân vật
- Nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc tốt, đọc có tiến bộ.
 - Cho hs xung phong đọc đoạn mình thích và nói rõ vì sao?
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại bài
? Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Luyện đọc lại bài.
 - Con chó nhà hàng xóm.
 - Lắng nghe
 - 1hs đọc
 - Nối tiếp đọc
 - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. 
 - Nối tiếp đọc từng đoạn
 - Nêu.
 - Suy nghĩ và nêu
 - Luyện đọc cá nhân ( hs yếu luyện đọc nhiều)
 Lớp theo dõi, nhận xét
- Các nhóm luyện đọc
- Thi đọc phân vai theo 3 đối tượng (giỏi, khá, trung bình) 
 Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc tốt.
 - Đọc và trả lời:
- 1 hs đọc
 - Tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún bông.
 - Lắng nghe.
Tiết 4 :Luyện Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
 I/ Mục tiêu
 -Giúp hs củng cố về:+ Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
 + Tìm số hạng chưa biết, số bị trừ, số trừ; giải toán có lời văn.
 - Rèn kĩ năng đặt tính, tính và giải các bài toán có liên quan.
 - GD HS luôn chính xác trong làm toán.
 II. Đồ dùng dạy học Nội dung luyện tập.
 III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 66 – 8 ; 53 – 9 ; 40 - 7.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
 Bài 1:=
Đặt tính rồi tính: 100 – 5 ; 100 – 36 ; 100 – 44 ;
 100 – 2 ; 100 – 79 ; 100 – 99 
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu 6 hs lên bảng làm , cả lớp làm bảng con.
 Nhận xét, chữa.
=> Lưu ý thuật tính của HS: cần nhớ 1 sang cột chục.
Bài 2: Tìm x. - Gọi hs nêu yêu cầu
 x + 7 = 22 8 + x = 57 x – 25 = 59
 x – 14 = 18 32 – x = 26 51 – x = 23
- Yêu cầu hs nêu cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ, số trừ và làm bài.
 Nhận xét, chữa.
Bài 3: 
Lớp 2A dự định trồng 100 cây tràm, sau một ngày trồng còn lại 28 cây. Hỏi lớp 2A đã trồng được bao nhiêu cây tràm? 
- Yêu cầu hs đọc đề , tóm tắt và giải vào vở.
 Chấm, chữa bài.
Bài 4:=> (dành cho hs khá, giỏi)
 Hiệu của hai số là 37, số bị trừ bé hơn 40. Tìm số trừ?
- Yêu cầu hs tự làm bài.
* Gợi ý: Xét sem số bị trừ phải là số như thế nào?
- Chấm 1 số bài, chữa.
4. Củng cố, dặn dò: 
 - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học
 - Xem lại các BT.
 - 3 hs lên bảng làm. Lớp bảng con.
- Nghe
- Đặt tính rồi tính.
- Làm bài.Nêu lại cách đặt tính và tính. 
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Nêu quy tắc tìm..
3 hs làm bảng lớp, lớp làm VN.
Nhận xét bài làm của bạn và đối chiếu với bài làm của mình.
- 1 em làm bảng lớp, lớp làm vở.
- Làm bài.
- Hiệu là 37 nên SBT bé nhất phải là 37, số trừ lại bé hơn 40, nên SBT có thể là 37, 38, 39.
+ Nếu SBT là 37 thì số trừ là: 
 37 -37 =0
+ Nếu SBT là 38 thì ST là:
 38 – 37 = 1
+ Nếu SBT là 39 thì St là:
 39 – 37 =2
Lắng nghe, ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 16CKTKNS CA NGAY TRUNG TIN LANG THANH(1).doc