Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám

TUẦN 15

BUỔI SNG

Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012.

TẬP ĐỌC:

HAI ANH EM

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt, nhỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc,

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
BUỔI SÁNG
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012.
TẬP ĐỌC:
HAI ANH EM 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ngắt, nhỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. 1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ: “Nhắn tin”
HS đọc và TLCH:
Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: “Hai anh em”
Hoạt động 1: Luyện đọc 
 GV đọc mẫu toàn bài
Yêu cầu 1 HS đọc lại
 Đọc từng câu:
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: chất, công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm
Yêu cầu 1 số HS đọc lại từ khó
 Đọc đoạn trước lớp:
 Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng
 + Nghĩ vậy,/người em ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
 + Thế rồi/ anh ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.//
Yêu cầu HS giải nghĩa các từ mới: công bằng, kỳ lạ
 Đọc đoạn trong nhóm:
 Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
 Thi đọc:
 Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
GV nhận xét, tuyên dương
 Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
+ Người em nghĩ gì và làm gì?
+ Người anh nghĩ gì và làm gì? 
+ Mỗi người cho thế nào là công bằng?
+ Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em?
GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
GV mời đại diện lên bốc thăm 
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
4.Củng cố – Dặn dò: 
- GV liên hệ,GDBVMT (như ở Mục tiêu).
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
Nhận xét tiết học
Hát
HS đọc và TLCH
- HS nxét.
- HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp 
HS nêu
HS đọc
HS đọc từng đoạn nối tiếp
HS đọc
HS nêu từ mới và đọc chú giải
HS đọc trong nhóm
HS thi đọc giữa các nhóm
HS nhận xét
Cả lớp đọc
HS đọc, lớp đọc thầm
+ Chia đều thành 2 phần bằng nhau
HS đọc, lớp đọc thầm
+ Anh mình không công bằng. Và em lấy lúa của mình bỏ vào phần anh
+ Em ta sống không công bằng. Và anh lấy lúa của mình bỏ vào phần em
HS nêu
HS nêu
HS thi đọc
Nhận xét bạn
 - HS nghe.
TOÁN: 
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng :100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
- Bài tập cần làm : B1 ; B2.
II. CHUẨN BỊ: SGK , que tính ,bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập
- Yêu cầu HS sửa bài 3
 x + 7 = 21 8 + x = 42 x – 15 = 1
Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: 100 trừ đi một số 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ 100 - 36
GV ghi phép trừ: 100 – 36 = ?
Khuyến khích HS tự nêu cách tính
Nếu HS không nêu được thì GV gợi ý hướng dẫn
Hoạt động 2: Ghi phép trừ 100- 5= ?
Cách thực hiện tương tự 100 – 36
 100
 - 5 100 – 5 = 95
 095
Hoạt động 3: Luyện tập
 Bài 1:
Yêu cầu HS làm bảng con
GV nxét, sửa: 
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
GV nêu bài mẫu 
 Mẫu: 100 – 20 =?
 Nhẩm: 10 chục – 2 chục = 8 chục
 Vậy: 100 – 20 = 80
Nhận xét
 Bài 3:
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs - Chuẩn bị: Tìm số trừ
- Nxét tiết học
Hát
3 HS lên bảng thực hiện 
HS nêu vấn đề cần giải quyết và nêu cách tính
100 – 36 = 64
HS tự nêu vấn đề 
- HS nêu cách thực hiện
- HS nhắc lại.
HS đọc yêu cầu
HS làm bảng con
 100 100
 - 4 - 22
 96  78 
HS đọc yêu cầu
HS tính nhẩm và nêu miệng.
100 – 70 = 30
100 – 40 = 60
100 – 10 = 90
- HS nghe
- Nxét tiết học
 BUỔI CHIỀU
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI: 
 TRƯỜNG HỌC
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nói được tên, địa chỉ và kể được 1 số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em.
 - Nói được ý nghĩa của tên trường em 
 * Giáo dục HS tự hào và yêu quý Có ý thức giữ gìn và làm đẹp trường lớp
 II. CHUẨN BỊ: Các hình vẽ trong SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: “Trường học”
Hoạt động 1: Quan sát trường học.
 Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường mình.
GV giới thiệu tranh 1, 2
GV tổ chức thảo luận, yêu cầu các nhóm quan sát tranh 3, 4, 5, 6 nói về các hoạt động diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế trong các hình vẽ
Tranh 3: Ở lớp học các bạn đang tham gia học nhóm
Tranh 4: Ở thư viện các bạn đang đọc truyện 
Tranh 5: Phòng truyền thống các bạn đang tham quan 
Tranh 6: Các bạn đang nằm nghĩ, khám bịnh ở phòng y tế
Chốt: Ngoài việc học tập chúng ta còn có thể đến thư viện để đọc sách, đến phòng y tế để khám bệnh.
Hoạt động 2: Trò chơi hướng dẫn Viên du lịch.
 Biết sử dụng vôùn từ riêng từ riêng để giới thiệu trường học của mình.
GV chọn một số HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch để hướng dẫn các bạn đi tham quan trường học của mình
Sau khi tham quan GV hỏi:
 Chúng ta vừa tìm hiểu những gì của nhà trường
Nêu vị trí của lớp mình? 
Nêu đặc điểm của sân trường, vườn trường?
Bạn thích phòng nào của trường? Tại sao?
Chốt: Trường học có sân vườn và nhiều phòng học phòng, phòng làm việc  Trường chúng ta rất rộng và đẹp. Vì vậy cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp
4. Củng cố, dặn dò 
Thực hiện giữ sạch trường lớp
Chuẩn bị bài: “Các thành viên trong nhà trường”.
Thực hiện ăn sạch uống sạch
HS quan sát nêu nhận xét
Hình 1: Trường Tiểu học Tân Mai
Hình 2: Cảnh sinh hoạt dưới sân trường
HS thảo luận nhóm 4 HS(tranh 3-6), mỗi bạn lần lượt nêu các hoạt động của từng tranh
Đại diện nhóm trình bày
 - HS nxét, bổ sung
- HS chơi trò chơi.
HS cùng tham quan tìm hiểu về khối lớp khác, phòng làm việc qua bạn hướng dẫn viên du lịch
HS nêu
HS nghe.
THỦ CÔNG
	 GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG 
CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
- Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
*HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.
II. CHUẨN BỊ: Biển báo cấm xe đi ngược chiều. Qui trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
1.Ổn định:: Hát
2.Kiểm tra bài cũ: “Gấp, cắt, dán hình tròn (T2)”
GV kiểm tra dụng cụ: 
GV nhận xét, tuyên dương
3.Bài mới: 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
 - Cho HS xem mẫu 
Hình dáng biển báo như thế nào?
Kích thước ra sao?
Màu sắc như thế nào? 
Ị Mỗi biển báo có 2 phần: mặt và chân biển báo
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
 Bước 1: Gấp, cắt
GV lần lượt gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh là 6 ô.
Cắt hình chữ nhật có màu trắng có chiều dài 4 ô, chiều rộng 1 ô
Cắt hình chữ nhật có màu khác có chiều dài 10 ô, chiều rộng 1 ô làm chân biển báo
 Bước 2: Dán
Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng
Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo khoảng ½ ô
Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn
Hoạt động 3: Thực hành 
GV cho HS thực hành
GV theo dõi uốn nắn .
GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. 
4.Củng cố – Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngước chiều” ( Tiết 2)
Về nhà: Tập làm lại cho thành thạo
Nhận xét tiết học
HS để dụng cụ lên bàn
HS quan sát
Có hình tròn
Vừa phải
Màu đỏ, màu trắng và mầu sậm.
HS lắng nghe
HS thưc hành
HS lắng nghe
 Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012.
KỂ CHUYỆN: 
HAI ANH EM
I. MỤC TIÊU:
 - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1) ; nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2).
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, tranh, SGK Đọc kỹ câu chuyện, SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
 1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Câu chuyện bó đũa” 
GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện
Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì?
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: “Hai anh em”
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
 Kể lại từng đoạn câu chuyện Hai anh em theo gợi ý sau:
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của SGK
- GV treo bảng phụ có ghi yêu cầu và gợi ý
GV tổ chức cho HS kể trong nhóm theo nội dung gợi ý (mỗi 1 nội dung gợi ý ứng với 1 đoạn trong chuyện)
Nội d ... âu cầu của bài tập 2.
Tìm những từ có chứa những vần ai hay ay.
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
Chỉ sự di chuyển trên không?
Chỉ nước tuôn thành dòng?
Trái nghĩa với đúng?
Ị Nhận xét.
Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 a: Điền vào chỗ trống.
- Hướng dẫn sửa bài tập.
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị: Con chó nhà hàng xóm.- Nhận xét tiết học.
Hát.
HS viết bảng con.
- 1 HS đọc lại
Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
Những chữ cái đầu câu.
HS nêu từ khó.
HS viết bảng con.
HS viết bài.
Sửa lỗi 
HS nêu đề bài
1 HS lên bảng làm
Bay.
Chảy.
Sai.
1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) s hay x : sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao.
TOÁN: 
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ.
- BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,2,5) ; B3.
II. CHUẨN BỊ: SGK.bút chì màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Đường thẳng Yêu cầu HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng và đặt tên.
Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: Luyện tập. 
 Bài 1: Tính nhẩm.
GV yêu cầu HS làm bài sau đó nêu miệng kết quả.
à Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2 : cột 1,2,5
Nêu cách thực hiện tính?
Yêu cầu HS làm bảng con.
à Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3: Tìm x
- Y/ c HS nêu quy tắc tìm SBT, ST
- Y/ c HS làm vở
- GV chấm, chữa bài
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Y/ c HS ôn lại bảng cộng
Chuẩn bị: Luyện tập chung. Làm VBT
Nhận xét tiết học.
Hát
HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS nsét.
Hs nhắc lại
HS đọc đề.
HS thực hiện.
HS đọc đề.
- HS nêu
- HS làm bảng con
32-x= 18 x-17=25
 x= 32-18 x =25+17
 x= 14 x =42 
Hs ôn lại bảng cộng
Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012.
TẬP VIẾT : CHỮ HOA N
I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chứ và câu ứng dụng : Nghĩ (1 dòng cõ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần).
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:Mẫu chữ N hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Nghĩ trước nghĩ sau cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chử hoa: L Gọi 2 HS lên bảng viết chữ M hoa, Miệng.
Hãy nêu câu ứng dụng và ý nghĩa của nó?
à Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Chữ hoa: M
Hoạt động 1: Giới thiệu chữ N 
GV treo mẫu chữ N.
Yêu cầu nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, nét cấu tạo.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết 
GV vừa tô trên chữ N mẫu vừa nêu cách viết.
+ Nét 1: Đặt bút rên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải, dừng bút ở đường kẻ 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết 1 nét thẳng xiên xuống đường kẻ 1.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết 1 nét xuôi phải lên đường kẻ 6 rồi uốn cong xuống đường kẻ 5.
Yêu cầu HS viết N cỡ vừa 2 lần.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau (giải nghĩa: trước khi nói phải suy nghĩ cho kỹ).
Yêu cầu HS nêu độ cao của từng con chữ.
Viết mẫu chữ Nghĩ.
Chú ý chữ N, g cần giữ 1 khoảng cách vừa phải vì 2 chữ này không nối nét.
Hướng dẫn HS viết chữ Nghĩ vào bảng con cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 4: Thực hành 
Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Chấm vở, nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Viết tiếp phần ở nhà.
Chuẩn bị: Chữ hoa: M.
Nhận xét tiết học.
Hát
2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- HS nxét
Chữ N được viết theo kiểu chữ hoa, cỡ vừa, cao 5 li, gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải.
HS theo dõi trên bảng.
HS viết vào bảng con.
Hs theo dõi
- HS đọc 
Cao 2, 5 li: N, g, h.
Cao 1, 5 li: t.
Cao 1, 25 li: r, s.
Cao 1 li gồm các chữ còn lại.
- HS quan sát.
HS viết 
HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
HS viết theo hướng dẫn của GV.
TẬP LÀM VĂN : 
CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I. MỤC TIÊU: 
- Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
-Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3).
*Có ý thức nói những lời tốt đẹp, lịch sự, văn minh.
II. CHUẨN BỊ:SGK, các tình huống..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
1. Ổn định:
2 . Bài cũ: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin 1 HS làm lại bài tập 1.
-1 HS làm lại bài tập 2. Đọc lời nhắn tin đã viết.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Chia vui, kể về anh chị em
 Bài 1: (miệng)
Yêu cầu HS quan sát tranh.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói lại lời của Nam.
- GV nxét
 Bài 2: Miệng.
GV nêu yêu cầu, giải thích: Em cần nói lời của em chúc mừng chị Liên (không nhắc lại lời Nam).
Þ Cần nói lời chúc mừng phù hợp với tình huống cụ thể.
 Bài 3:Viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 – 4 câu kể về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ của em 
Em giới thiệu tên của người ấy, những đặc điểm về hính dáng, tính tình của người ấy, tình cảm của em đốái với người ấy.
GV chấm, nxét
Gọi một số HS bài viết tốt đọc trước lớp
	4. Củng cố - Dặn dò:
Yêu cầu HS nói lời chia vui khi bạn em đạt giải nhất cuộc thi vở sạch chữ đẹp.
Viết đoạn văn hoàn chỉnh kể về anh, chị.
Chuẩn bị: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. Nxét tiết học
Hát
HS làm.
- HS nxét
Quan sát, nhận xét.
Đọc thầm cả lớp.
Em chúc mừng chị. 
Chúc mừng chị sang năm đạt giải nhất.
HS phát biểu ý kiến.
Em xin chúc mừng chị. 
Chúc mừng chị đạt giải nhất.
Chúc mừng chị sang năm đạt giải cao hơn.
Chị ơi ! Chị giỏi quá. Em rất tự hào về chị. Mong chị năm sau sẽ đạt thành tích cao hơn.
- HS làm bài
Chị em tên là Lan. Chị Lan da trắng hồng. Mái tóc đen óng ả. Đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Mỗi khi chị cuời lộ ra 2 lúng đồng tiền rất dễ thương. Chị em học lớp 4a trường An Hội. Năm vừa qua, chị đạt danh hiệu học sinh xuất sắc. Em rất tự hào về chị.
- HS nói 
 -HS nghe.
TOÁN: 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính.
- Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm.
- BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,3) ; B3 ; B5.
II. CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ, thước kẻ, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập 
Gv mời 2hs lên bảng làm.Nêu cách tìm số bị trừ ?
Nhận xét
3. Bài mới: Luyện tập chung. 
 Bài 1: Tính nhẩm.
HS thực hiện tính nhẩm.
Gv tổ chức cho hs chơi trò chơiđố bạn
 Bài 2 (cột 1,3): Đặt tính rồiø tính
Nêu cách đặt tính?
HS làm bảng con.
à Nhận xét.
 Bài 3: tính.
Trong 1 dãy tính có 2 phép tính ta thực hiện thế nào?
HS làm nhóm
à Nhận xét sửa sai
 Bài 4: 
 Bài 5:
Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì?
Muốn đặt lời giải ta dựa vào đâu?
Đơn vị của bài là gì?
4. Củng cố - Dặn dò: 
 Về làm VBT- Chuẩn bị: Ngày, giờ.
Nhận xét tiết học.
Hát
2 HS lên bảng làm 32-x =18 ; 45 – x = 26 
HS nhận xét
Nêu yêu cầu bài.Hs chơi theo sự hướng dẫn
16-7=9 12-6=6
11-7=4 13-6=7 
HS nêu yêu cầu.
a) 32 44 b) 53 30
 -25 - 8 -29 -6
 7 36 24 24
HS đọc yêu cầu.
Ta tính từ trái sang. phải
-Hs làm nhóm- Hs nhận xét
42 – 12 – 8 = 22
58 – 24 – 6 = 28 
Băng giấy đỏ dài 65cm
Băng giấy xanh ngắn hơn đỏ 17cm
Hỏi băng giấy xanh dài  cm?
1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
 Giải:
 Băng giấymàu xanh dài là:
 65 – 17 = 48(cm)
	Đáp số: 48 cm
- HS nxét,sửa bài
 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM 
I Mục tiêu: 	
- HS hiểu được và thực hiện tốt cơng việc đề ra.
- Tự nhận xét, đánh giá cơng việc đã thực hiện.Giaĩ viên đánh giá tuần qua.
- Các em biết đồn kết, giúp đỡ nhau trong cơng việc, trong học tập.
II Chuẩn bị: Hoa tặng cá nhân tổ xuất sắc.
VI Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh
+HĐ1: Hát
- Yêu cầu hs hát bài “Ngày đầu tiên đi học”.
+ HĐ2:Đánh giá hoạt động tuần qua.
- Các tổ báo cáo cơng việc đã thực hiện trong tuần vừa qua với lớp trưởng.
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo lại với giáo viên chủ nhiệm.
- GV nhận xét đánh giá cơng việc lớp đã thực hiện trong tuần.
* Ưu điểm: 
+HS đi học đúng giờ
+Tác phong gọn gàng.
+Nề nếp tương đối ổn định.
*Tồn tại:
+ Một số em cịn rụt rè: Đạt. Gia Huy, Dũng...
+Một số em áo tác phong chưa tốt: Sang, Quân...
+ Một số em chưa chú ý trong giờ học: Trang, Khương, Đức, Dũng, Quân...
+ Nề nếp ra vào lớp thứ 2 chưa tốt.
- Yêu cầu hs bầu cá nhân và tổ xuất sắc.
- Gv tuyên dương và tặng hoa cho các bạn.
+HĐ3:Phổ biến cơng tác tuần tới: Thực hiện tốt nội qui nhà trường. 
+ 5 biết, 5 nhớ, 5 khơng.
+ Khơng ăn quà vặt.
+ Đĩng gĩp quỹ tình thương.
+ Khơng nĩi chuyện trong giờ học.
- Ổn định nề nếp,chỉnh đốn tác phong tác phong.
+ HĐ4: Sinh hoạt văn nghệ.
- Các tổ tự nhận xét về các bạn đã tham gia đĩng gĩp ý kiến trong buổi sinh hoạt.
- Nhắc nhở các em thực hiện tốt cơng việc đề ra.
- Hát.
- HS theo dõi.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo.
- Lớp trưởng báo cáo các ý kiến vừa tiếp thu từ các tổ trưởng.
- HS theo dõi.
- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận.Bầu chọn 1 tổ xuất sắc:Tổ 2, 3 cá nhân xuất sắc: Khoa,Minh Anh, Khiêm
- HS lần lượt nhắc lại nội dung.
- Lớp trưởng điều khiển các bạn tham gia văn nghệ.
- Theo dõi. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 15.doc