Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 13

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 13

I Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng

 - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo )

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu

 - Hiểu nghĩa của các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, hiếu thảo, đẹp mê hồn

 - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện

II Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bông hoa cúc đại doá

 HS : SGK

 

doc 27 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 815Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Bông hoa niềm vui
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng
	- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu
	- Hiểu nghĩa của các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, hiếu thảo, đẹp mê hồn
	- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bông hoa cúc đại doá
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ : Mẹ
- Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ?
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ghi đầu bài
b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS cách đọc, giọng đọc : Lời người kể thong thả, lời Chi cầu khẩn, lời cô giáo dịu dàng, trìu mến
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Từ dễ sai : sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa ...
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD HS đọc đúng một số câu VD :
- GV giải thích: cúc đại đoá là 1 loài hoa cúc to gần bằng cái bát ăn cơm.
Sáng tinh mơ: sáng sớm
dịu cơn đau: giảm cơn đau.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét
* Cả lớp đồng thanh ( đoạn 1, 2 )
- 2 HS đọc bài
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS luyện đọc từ khó
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng // 
- Em hãy ... nữa, / Chi ạ ! // Một bông cho em, / vì trái tim nhân hậu của em. // Một ...mẹ, / vì cả bố và mẹ / đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. //
- HS đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét
+ Cả lớp đọc
Tiết 2
c HD tìm hiểu bài
- Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
- Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui ?
- Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào ?
- Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào ?
- Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
d Luyện đọc lại
+ HS đọc đoạn 1
- Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố
+ HS đọc đoạn 2
- Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn
+ HS đọc đoạn 3
- Em hãy hái thêm hai bông nữa ....
- Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em
+ HS đọc thầm toàn bài
- Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà
+ các nhóm tự phân vai ( người dẫn chuyện, Chi, cô giáo ) thi đọc toàn chuyện
IV Củng cố, dặn dò
	- Nhận xét về các nhân vật : Chi, cô giáo, bố của Chi ? ( Chi hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà. Cô giáo thông cảm với HS, biết khuyến khích HS làm việc tốt. Bố rất chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường )
	- Yêu cầu HS về nhà đọc lại chuyện, nhớ nội dung để chuẩn bị học tốt giờ kể chuyện 
Toán
14 trừ đi một số : 14 - 8
A Mục tiêu
- Thành lập bảng trừ có nhớ dạng 14 trừ đi một số và thuộc bảng trừ. Vận dụng làm tính và giải toán
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán
B Đồ dùng : 1 bó 1 chục và 4 que tính rời.
C Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
 63 - 28 = 83 - 59 = 
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Lập bảng trừ.
- Nêu bài toán: Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 14 - 8 = ?
 - HD HS đặt tính theo cột dọc và nêu cách tính
* Lập bảng công thức:
- Gv ghi lại KQ lên bảng
- Xoá dần các phép tính.
b- HĐ 2: Thực hành
- Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không? Vì sao?
- Khi đặt tính cần chú ý gì? Thứ thự thực hiện?
- Muốn tính hiệu ta làm ntn?
* Bài 4:
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Bán đi nghĩa là ntn?
- Chấm điểm - Nhận xét.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: Thi đọc bảng trừ
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Làm bảng con
- Chữa bài
- Nêu lại bài toán
- Thao tác trên que tính để tìm KQ:
 14 - 8 = 6
- HS nêu lại nhiều em
- Thao tác trên que tính tìm KQ để lập bảng trừ
- Đọc thuộc lòng bảng trừ
* Bài 1:
- HS nhẩm KQ- Nêu miệng
* Bài 2: Tính
- Làm phiếu HT
- Nêu lại cách tính
* Bài 3: 
- Đọc đề bài
- Ta lấy SBT trừ đi số trừ
- Làm vở BT
14 14 12
- 5 - 7 - 9
 7 7 3
* Bài 4: Làm vở
- Bán đi nghĩa là bớt đi
- HS tự giải vào vở
Chiều Thể dục (+)
Trò chơi “bỏ khăn và nhóm ba nhóm bảy”
I. Mục tiêu: 
	- Ôn 2 trò chơi: “Bỏ khăn” và “nhóm ba nhóm bảy”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Đồ dùng dạy học: - Vệ sinh an toàn nơi tập.
	 - 1 còi, 1- 2 khăn.
III. Hoạt động dạy học: 
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
2. Phần cở bản: 
- Trò chơi “Bỏ khăn”
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Trò chơi Nhóm ba nhóm bảy.
- GV quan sát, sửa sai.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
- HS tập trung.
- Đứng vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình từ hàng dọc trên địa hình tự nhiên 60 g 80 m g vòng tròn.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
* Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần.
- HS bước về phía trước 5" 6 bước để thu nhỏ hình tròn.
- HS chơi trò chơi.
- HS giãn rộng vòng tròn rồi cho HS đi hoặc chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn. Vừa đọc vần điệu vừa chơi trò chơi.
 - Cúi người thả lỏng: 5 đến 6 lần.	
 - Nhảy thả lỏng: 5 đến 6 lần.
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Toán
34 - 8
A Mục tiêu 
- HS biết thực hiện phép trừ dạng 34 - 8.Vận dụng làm tính và giải toán.
- Cúng cố cách tìm số hạng và tìm SBT
- Rèn KN tính toán cho HS
- GD HS chăm học toán
B Đồ dùng :3 thẻ chục và 4 que tính rời
C Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: - Đọc bảng 14 trừ đi một số?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Thực hiẹn phép trừ 34 - 8
- Nêu bài toán: Có 34 qe tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm gì?
 34 - 8 = ?
- HD dạt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc
b - HĐ 2: Thực hành
* Bài 1
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Muốn tìm hiệu ta làm NTN?
- Chữa bài
* Bài 3
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 4:
- x là số gì?
- Cách tính x?
- Chữa bài
* Củng cố: - Đọc bảng 14 trừ đi một số?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Thi đọc 
- Nhận xét
- Nêu bài toán
 34 - 8.
- Thao tác trên que tính để tìm KQ
 34 - 8 = 26
- Nhiều HS nêu lại cách đặt tính và tính theo cột dọc
* Bài 1: Làm miệng
- HS nêu miệng KQ
* Bài 2: Làm phiếu HT
- Lấy SBT trừ đi số trừ
64 84 94
- 6 - 8 - 9
 58 76 85
* Bài 3: Làm vở
- Đọc đề- Tóm tắt
- Làm bài vào vở
 Số con gà nhà bạn Ly nuôi là:
 34 - 9 = 23( con gà)
 Đáp số: 23 con gà.
* Bài 4: Làm vở BT
x + 7 = 34 x - 14 = 36
 x = 34 - 7	 x= 36 + 14
 x = 27 x= 50 
Kể chuyện
Bông hoa niềm vui
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo hai cách : theo trình tự trong câu chuyện và thây đổi một phần trình tự
	- Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện ( đoạn 1, 2 ) bằng lời của mình
	- Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện
+ Rèn kĩ năng nghe :
	- Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn
II Đồ dùng	 GV : Tranh minh hoạ trong SGK, 
 3 bông hoa cúc giấy màu xanh để đóng hoạt cảnh
 HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện : Sự tích cây vú sữa
- GV nhận xét
2 Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD kể chuyện
Bài 1 ( SGK trang 105 )
* Kể đoạn mở đầu theo 2 cách
+ HD HS tập kể theo cách 1 : đúng trình tự như câu chuyện
+ HD HS tập kể theo cách 2 : đảo vị trí các ý của đoạn 1 VD :
Bố của Chi bị ốm, phải nằm viện. Chi rất thương bố. Em muốn hái tặng bố một bông hoa Niềm Vui trong vườn trường, hi vọng bông hoa sẽ giúp bố mau khỏi bệnh. Vì vậy mới sáng tinh mơ .....
Bài 2 ( SGK trang 105 )
- Đọc yêu cầu của bài
- Nhắc HS kể bằng lời của mình không kể theo cách đọc chuyện
- GV nhận xét
Bài 3 ( SGK trang 105 )
- Đọc yêu cầu của bài
- GV nhận xét
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện
- Nhận xét bạn kể
+ HS tập kể theo cách 1
- Nhận xét bạn kể
+ HS tập kể theo cách 2
- Nhận xét bạn kể
+ Dựa vào tranh kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình
- HS quan sát tranh vẽ
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện 2, 3 nhóm thi kể
- Nhận xét bạn kể
+ Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi
- Nhiều HS nối tiếp nhau kể đoạn cuối
- Nhận xét bạn kể
- Bình chọn người kể theo tưởng tượng hay nhất
IV Củng cố, dặn dò	- GV nhận xét tiết học
 	- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
Chính tả ( tập chép )
Bông hoa Niềm Vui
I Mục tiêu
	- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Bông hoa Niềm Vui
	- Làm đúng các bài tập phân biệt iê / yê, r / d, thanh ngã / thanh hỏi
II Đồ dùng	GV : Bảng phụ viết bài tập chép - 	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, ngọn gió, lời ru
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
b HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn viết
+ Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ? Vì sao ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Tiếng khó : hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo
* HS chép bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( SGK trang 106 )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV giới thiệu các bảng viết đúng
- Trái nghĩa với khoẻ : yếu
- Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ : kiến
- Cùng nghĩa với bảo ban : khuyên
* Bài tập 3 ( SGK trang 106 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét giúp HS sửa câu cho đúng
a. Cuộn chỉ bị rối 
 Bố rất ghét nói dối 
 Mẹ lấy rạ đun bếp 
 Bé Lan dạ một tiếng rõ to
b. Bát canh có nhiều mỡ
 Bé mở cửa đón mẹ về
 Bé ăn thêm hai thìa bột nữa
 Bệnh của bố em đã giảm một nửa
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
+ HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc đoạn viết
- Hái thêm hai bông nữa cho em và ... 
- GV nêu lần lượt các tình huống cho HS chuẩn bị rồi trả lời
- HS nêu
+ Có 3 thao tác
- Tìm số máy
- Nhấc máy
- Bấm số
+ HS chuẩn bị
- HS sử lí tình huống
- Nhận xét
- Hoàn thiện nốt VBT 1 ( b )
IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học
	 - Ôn luyện các thao tác khi gọi điện
Toán (+)
Luyện : 54 - 18
A- Mục tiêu
- Củng cố phép trừ dạng 34 - 8 và 54 - 18
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS Chăm học toán
B- Đồ dùng - Phiếu BT - Vở BTT
C - Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập
* Bài 1:
- Khi đặt tính và thực hiện phép tính ta chú ý điều gì?
* Bài 2:
- Chữa bài- Nhận xét
- Muốn tính hiệu ta làm ntn?
* Bài 3:
- Bài toán yêu cầu gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc loại toán nào? Vì sao?
3/ Củng cố:
- Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
* Bài 1: Làm phiéu HT
- Các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái
 34 94 72
- 17 - 49 -34
 17 45 38
* Bài 2:
- Lấy SBT trừ đi số trừ
- Làm vở BT
74 - 47 = 47 64 - 28 = 36
44 - 19 = 25
* Bài 3:
- HS nêu
- bài toán thuộc dạng toán ít hơn . Vì ngắn hơn cũng là ít hơn.
 Bài giải
Mảnh vải tím dài là:
 34 - 15 = 19( dm)
 Đáp số: 19 dm.
Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2008
Sáng Thể dục
Điểm 1- 2, 1- 2, theo đội hình vòng tròn.
Trò chơi : bịt mắt bắt dê
I Mục tiêu
	- Điểm sô, 1- 2, 1- 2,.... theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng
	- Học trò chơi : Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu, chưa chủ động
II Địa điểm, phương tiện
	- Địa điểm : Trên san trường, vệ sinh an toàn nơi tập
	- Phương tiện : Khăn, còi
III Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phần mở đầu
+ GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi học
- GV điều khiển lớp
Phần cơ bản
+ Điểm số 1- 2, 1- 2, ... theo hàng ngang
- GV chia tổ
- Yêu cầu điểm số đúng rõ ràng, động tác quay đầu hợp lí
+ Điểm số 1- 2, 1- 2, ...theo vòng tròn ( theo chiều kim đồng hồ )
+ Đi đều 2 - 4 hàng dọc
- GV điều khiển lớp
Phần kết thúc
+ GV tập hợp lớp 
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét chung giờ học
+ Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
- Quay thành hàng ngang, dàn hàng. Tập bài thể dục
+ Nhóm trưởng của tổ điều khiển cho tổ mình ôn lại bài thể dục
- Thi giữa các tổ
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS đi đều theo 2 - 4 hàng dọc
- Cán sự lớp điều khiển 
+ Cúi người thả lỏng và hít sâu
- Nhảy thả lỏng
Toán
15, 16, 17, 18 trừ đi một số
A- Mục tiêu
- HS biết thực hiện các phép trừ dạng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. áp dụng để giải toán .
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học
B- Đồ dùng- Que tính
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Thực hiện phép trừ 15 - 6
- Nêu bài toán: Có 15 qt bớt đi 6 qt. Hỏi còn lại bao nhiêu qt?
 15 - 6 = ?
- Tương tự: HS tìm KQ các phép tính:
15 - 8 = ?
15 - 9 = ?
b- HĐ 2: Thực hiện các phép trừ dạng 16 trừ đi một số.
- Nêu bài toán: Có 16 qt, bớt đi 9 qt. Hỏi còn lại mấy qt?
16 - 9 = ?
- Tương tự tìm KQ các phép tính:
16 - 8 = ?
16 - 7 = ?
c- HĐ 3: Thực hiện các phép trừ dạng 17, 18 trừ đi một số
- Y/ c HS thao tác trên que tính để tìm KQ: 17 - 8 =
 17 - 9 =
 18 - 9 = 
d- HĐ 4: Thực hành
* Bài 1: Làm phiếu HT
- Khi đặt tính ta cần chú ý gì? Thứ tự thực hiện?
* Bài 2:
- Chữa bài , nhận xét
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: Đọc bảng 15, 16 trừ đi một số?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc bảng 14 trừ đi một số
- NHận xét
- Nêu lại bài toán
- Thao tác trên que tính tìm KQ 
15 - 6 = 9
15 - 7 = 6
15 - 8 = 7
15 - 9 = 6
- Nêu bài toán
- Thao tác tìm KQ: 16 - 9 = 7
16 - 8 = 8
16 - 7 = 9
17 - 8 = 9
17 - 9 = 8
18 - 9 = 9
- HS làm bài
- 3 HS chữa bài
- HS làm vở BT
- Đổi vở- Kiểm tra
 Tập làm văn
Kể về gia đình
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nghe và nói :
	- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý
	- Biết nghe bạn kể để xem xét, góp ý
+ Rèn kĩ năng viết :
	- Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 đến 5 câu ) kể về gia đình
	- Viết rõ ý, dùng từ, dặt câu đúng
II Đồ dùng	GV : bảng lớp chép sẵn BT 1-	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại các việc cần làm khi gọi điện ?
- " Tút " ngắn liên tục là gì ?
- " Tút " dài ngắt quãng là gì ?
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- GV treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý trong BT
- GV cùng HS nhận xét
* Bài tập 2 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp và GV nhận xét
- HS trả lời
+ HS đọc yêu cầu
- 1 HS khá giỏi kể mẫu về gia đình dựa vào gợi ý
- 3, 4 HS thi kể trước lớp
+ Dựa vào những điều em đã kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về gia đình em
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS đọc bài trước lớp
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Yêu cầu về nhà sửa bài đã viết ở lớp, viết lại vào vở
Chính tả ( nghe - viết )
Quà của bố
I Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Quà của bố
	- Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê / yê, phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn d / gi, thanh hỏi / thanh ngã
II Đồ dùng 
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT 2, BT 3
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói rối
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Những chữ đầu câu viết thế nào ?
- Câu nào có dấu hai chấm ?
+ Tiếng khó : lần nào, cà cuống, niềng niễng, nhôn nhạo, toả, thơm lừng, quẫy, toé nước, thao láo ....
* GV đọc, HS viết vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm khoảng 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c HD làm bài tập chính tả
* bài tập 2
- Đọc yêu cầu của bài tập
- GV chữa bài
* bài tập 3
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV chữa bài
- GV nhận xét bài làm của HS
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết
- Nhận xét bài của bạn
+ HS theo dõi
- 1, 2 HS đọc lại
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối
- Có 4 câu
- Viết hoa
- Câu 2
- HS viết vào bảng con
- HS viết bài vào vở chính tả
+ Điền vào chỗ trống iê / yê
- 1 em lên bảng làm bảng phụ
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- Nhận xét
+ Điền vào chỗ trống d / gi
- HS làm vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
 IV Củng cố, dặn dò	- GV nhận xét chung tiết học
	- Khen ngợi những HS viết bài tốt
	- Về nhà xem lại bài, soát sửa lỗi 
Chiều Tiếng việt (+)
Luyện đọc bài: quà của bố
I. Mục đích- yêu cầu:
	- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi đúng ở các câu có dấu hai chấm và nhiều dấu phẩy.
	- Biết đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên.
	- Nắm được nghĩa các từ mới: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.
	- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
II. Đồ dùng dạy học: 	- Tranh minh hoạ sgk.
III. Hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra: - 2 em đọc bài: Bông hoa niềm vui + trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
a) Luyện đọc:
* GV đọc mẫu:
* Đọc từng câu.
- Từ khó: cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, xập xành muỗm, mốc thếch.
* Đọc đoạn trước lớp.
Đoạn 1: Từ đầu đ thao láo.
Đoạn 2: Còn lại
- HD ngắt giọng.
* Đọc trong nhóm.
* Thi đọc đồng thanh
2. Tìm hiểu bài:
* Quà của bố đi câu về có những gì?
? Vì sao có thể gọi đó là thế giới mặt đất?
? Vì sao quà của bố giản dụ đơn sơ mà các con lại cảm thấy “giầy quá”?
3. Luyện đọc lại:
GV HD HS thi đọc.
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc từ khó.
- HS luyện đọc từng đoạn trước lớp.
- HS luyện đọc.
 Mở  cả một thế giới dưới nước// cà cuống, niềng niễng cái/ bò nhộm nhạo.
 Mở  cả một thế giới mặt đất // con  to xù/, mốc thếch,/ ngó ngoáy //
- 1, 2 HS đọc chú giải.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
HS đọc đoạn 1, 1 HS đọc câu hỏi 1.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen xanh, cá sộp, cá chuối.
- Vì qùa gồm rất nhiều những con vật sống trên mặt đất.
- HS đọc đoạn 2.
- Vì bố mang về những con vật mà trẻ con rất thích.
- Các nhóm thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Bài văn nói lên điều gì? (Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con)
- Về nhà đọc lại bài.
Thủ công ( + )
Thực hành : Gấp, cắt, dán hình tròn
I Mục tiêu
	- Củng cố cho HS về gấp, cắt, dán hình tròn
	- Cắt được hình tròn
	- GD HS hứng thú trong học tập
II Đồ dùng
	GV : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông, quy trình gấp
	HS : Giấy thủ công, giấy màu
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS
2 Bài mới
a HĐ 1 : HD, Gấp, cắt, dán hình tròn
+ GV lần lượt đưa ra hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp :
- Bước 1 : Gấp hình
- Bước 2 : Cắt hình tròn
- Bước 3 : Dán hình tròn
b HĐ 2 : HS thực hành
- GV theo dõi, giúp đỡ HS cách gấp hình, cầm kéo cắt, dán hình 
- Giấy thủ cộng, giấy màu
- HS lên bảng nêu cách thực hiện và thao tác trên giấy
- HS thực hiện trên giấy nháp
IV Hoạt động nối tiếp	- GV nhận xét giờ học
 	 - Về nhà ôn lại bài
Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần
I Mục tiêu
	- HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua
	- Khắc phục những tồn tại
	- Đề ra phương hướng tuần sau
II Tiến hành
a GV nhận xét ưu điểm
	- Các em đi học đầy đủ, đúng giờ
	- Có ý thức học tập, chịu khó phát biểu xây dựng bài như: Hương, Huyền, Thảo, Thắng
b Tồn tại
	- Còn hiện tượng nói chuyện trong giờ : Mai, Lan, Hùng, Thảo, Tuấn....
	- Quên bút : Hùng
	- Thiếu thước kẻ và vở viết : Hà, Hương, Liên, Nam, Thái.....
c Phương hướng tuần sau
	- Thực hiện tốt nội quy ở lớp, thi đua học tập, chấm dứt hiện tượng nói chuyện riêng, quên đồ dùng học tập
III Kết thúc
 GV cho HS vui văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 2 tuan 13(1).doc