Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 12 - Trường TH Chàng Sơn

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 12 - Trường TH Chàng Sơn

 TUẦN 12

 Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010

 Toán

Tiết 56: TÌM SỐ BỊ TRỪ

I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.

- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm và giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ ghi BT 2,3; SGK.

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 12 - Trường TH Chàng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12
 Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010
 Toán 
Tiết 56: TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm và giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ ghi BT 2,3; SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ä Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Bài cũ: 
Đặt tính rồi tính:
 82 – 27 42 – 35 22 – 8 72 – 49 
Nhận xét, tuyên dương
Bài mới: Tìm số bị trừ
Giới thiệu phép tính: 10 – 4 
- 10 – 4 bằng bao nhiêu?
Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ.
GV ghi bảng 10 ô vuông 
Có bao nhiêu ô vuông?
GV tách 4 ô vuông 
10 ô vuông tách 4 ô vuông còn mấy ô vuông?
Làm thế nào để biết còn 6 ô vuông?
Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ
GV che số 10 và nói: Nếu số bị trừ bị che thì làm thế nào để tìm số bị trừ?
GV chốt cách tìm của HS và giới thiệu cách tìm số bị trừ bằng cách gọi x là số bị trừ:
 x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
GV cho : x – 10 = 15
Þ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ.
 3: Thực hành 
* Bài 1: Tìm x 
GV cho HS xác định tên gọi của x trong phép tính
Nêu cách tìm
Nhận xét
* Bài 2: Số
GV hướng dẫn tìm hiệu ở cột 1 và tương tự HS tìm số bị trừ các cột còn lại
Số bị trừ
11
21
49
Số trừ
4
12
34
Hiệu
7
9
15
GV sửa bài
* Bài 3: -Số?
 - HS làm miệng nối tiếp.
-Nêu cách làm?
* Bài 4:- HS nêu yêu cầu.
Nhận xét, chấm một số phiếu và sửa bài.
4.Dặn dò:
- Xem lại bài, học thuộc qui tắc tìm số bị trừ
-Chuẩn bị: 13 trừ đi một số: 13 - 5”
2 HS lên bảng thực hiện 
Nêu cách đặt tính và tính
6
10: số bị trừ
4: số trừ
6: hiệu
HS nhắc lại
10 ô vuông
6 ô vuông
10 – 4 = 6
HS nêu
HS nêu
HS nêu lại cách tính
HS nêu và tính kết quả
 x – 10 = 15
 x = 15 + 10
 x = 25
HS nhắc lại
HS nêu yêu cầu
Số bị trừ
HS nêu
 HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp
HS nêu yêu cầu
HS làm vào vở, 3 HS làm bảng phụ
-HS nêu yêu cầu.
_ Cho các em làm miệng nối tiếp.
- Ô thứ nhất điền 7( vì 5 + 2 = 7)
-Ô thứ hai điền 10 (vì 6 + 4 = 10)
-Ô thứ 3 điền 5 ( vì 0 + 5 = 5)
HS nêu yêu cầu.
Tự làm bài vào phiếu cá nhân.
HS nhắc lại cách tìm số bị trừ.
 -------------------------------------------------------.
 Tập đọc 
Tiết 34 -35: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA .
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
* GD BVMT (Khai thác trực ï tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
- Thể hiện sự cảm thơng.
II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẵn câu cần luyện đọc, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DH: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: “Cây xoài của ông em”
Yêu cầu HS đọc bài + TLCH
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
GV ghi bảng tựa bài
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả
GV yêu cầu 1 HS đọc lại
*Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
- Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, vỗ về
GV đọc mẫu
Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Yêu 1 HS đọc đoạn 1
+ Trong đoạn này có từ khó nào?
- Giải nghĩa từ: la cà, vùng vằng
+ Em hiểu thế nào là “ mỏi mắt chờ mong”
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2
+ Hỏi: thế nào là “xòa cành”?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
Gọi HS đọc lại 
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm .
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
GV nhận xét, tuyên dương
-Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2
Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
Trở về nhà không có mẹ cậu bé đã làm gì?
-Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
Quả ấy có gì lạ?
 Ị Không thấy mẹ cậu bé đã ôm lấy cây xanh mà khóc, tức thì quả lạ xuất hiện.
Yêu cầu HS đọc đoạn 3
Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
 Ị Cậu bé nhìn cây mà ngỡ như chính mẹ đang ôm mình.
Theo em nếu gặp lại mẹ thì cậu bé sẽ nói gì?
 Þ Tình yêu sâu nặng của mẹ đối con cái mình
GV liên hệ, giáo dục.
 * Luyện đọc lại
GV mời 4 tổ đại diện lên đọc bài
Nhận xét và tuyên dương
*GDKNS: Em cĩ nhận xét gì về việc làm của cậu bé trong truyện ?
4.Nhận xét – Dặn dò: 
- GD BVMT : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
2 HS đọc + TLCH
HS nhắc lại
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS nêu
1HS đọc
La cà, vùng vằng
Chờ đợi mong mỏi quá lâu.
HS đọc
HS nêu
HS đọc
Luyện đọc các câu: “Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà. 
HS đọc nối tiếp từng đọan
HS luyện đọc trong nhóm 
HS thi đọc
-Lớp đọc đồng thanh.
Thảo luận nhĩm
Cả lớp đọc bài, thảo luận nhĩm và trả lời câu hỏi
Vì bị mẹ mắng.
HS đọc đoạn 2.
Vì bị đói rét và bị trẻ lớn hơn đánh nên cậu mới tìm đường về nhà.
Gọi mẹ khản cả giọng, rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc.
Cây run rẩy, hoa nở trắng xoá cả cành, hoa tàn, quả xuất hiện, da căng mịn, rồi chín.
Khi môi cậu vừa chạm vào thì một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
1 HS đọc.
Một mặt lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ mong. Một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. Cây xoà cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm, vỗ về.
-Trình bày ý kiến cá nhân.
HS nêu theo suy nghĩ của mình.
Đại diện từng tổ đọc bài
 ==================–––{———=================
Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2010
 Toán 
Tiết 52: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, 
 -Lập được bảng 13 trừ đi một sôù.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
- Tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DH: 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ ; 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DH:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ: “Tìm số bị trừ”
- Ghi bảng: x - 8 = 16
 x - 5 = 17
 x – 58 = 58
Nêu qui tắc tìm số bị trừ
GV nhận xét
2. Bài mới: “13 trừ đi một số 13 - 5”
a: Giới thiệu phép trừ 
GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 
Cô có bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS lấy 1 bó 1 chục và 3 que lẻ
Bớt bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS thực hiện trên que tính và nêu kết quả
Nêu cách thực hiện
Chốt: Lấy 3 que lẻ rồi tháo 1 chục lấy tiếp 2 que tính nữa( vì 3 + 2 = 5)
Vậy 13 – 5 bằng bao nhiêu ?
GV ghi bảng
Yêu cầu HS tự đặt tính. 
Yêu cầu vài HS nhắc lại
b: Giới thiệu bảng trừ và bước đầu thuộc bảng trừ 
Yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả các phép tính:
 13 – 4 13 – 7 
 13 – 5 13 – 8 
 13 – 6 13 – 9 
GV ghi bảng
GV cho HS thuộc bảng trừ 
3.Thực hành: 
	* Bài 1:Tính nhẩm 
Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1
Yêu cầu HS làm VBT
GV sửa bài và nhận xét
	* Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
GV sửa bài. KQ: 7 ; 4 ; 6 ; 9 ; 8.
* Bài 4:
-GV sửa, nhận xét , ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò 
Đọc lại bảng trừ
Dặn : Sửa lại các bài toán sai. 
Học thuộc bảng trừ. 
Chuẩn bị bài: 33 – 5 
3 HS lên bảng làm
Vài HS nêu
-13 que tính
-HS thực hiện
-5 que tính
-HS nêu
-HS tự nêu, thực hiện phép tính
-13 – 5 = 8
-HS nêu cách đặt tính
 1 3
 - 5
 8
-HS thao tác và nói trong nhóm.
-HS nhắc lại: ĐT, cá nhân, tổ...
-HS nêu yêu cầu.
-HS thực hiện và nêu kết quả.
-HS nêu
-HS làm miệng, sửa bài
-HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở, 1 HS giải bảng.
 Giải
 Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
 13 – 6 = 7( xe đạp)
 Đáp số: 7 xe đạp
- 2 HS đọc cá nhân.
 -----------------------------------------------------
 Kể chuyện
Tiết 12: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của chuyện Sự tích cây vú sữa.
- HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng
- Giáo dục HS luôn vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DH : Nón, quả vú sưã
II. HOẠT ĐỘNG DH :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ: “Bà cháu”
Qua câu chuyện này em học được điều gì?
GV nhận xét
2. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện
Kể đoạn 1:
GV yêu cầu HS kể lại đoạn 1 theo lời mình
GV lưu ý: khi kể các em có thể thay đổi hoặc thêm bớt từ ngữ và tưởng tượng thêm những chi tiết nhưng vẫn đảm bảo đúng nội dung trong truyện
Kể phần chính câu chuyện:
Kể theo nhóm
Kể trước lớp
Kể đoạn kết theo mong muốn của mình
Câu chuyện này có đoạn kết chưa?
Vậy bây giờ các em sẽ tự kể cho các bạn cùng nghe đoạn kết theo mong muốn của mình nhé
Ị Cần kể với giọng tự nhiên, chậm r ...  giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
2.Ôn tập:-GV nêu mục đích yêu cầu bài ôn tập
+ Gấp một trong các hình đã học. Hình gấp phải đúng qui định các nếp gấp phải thẳng phẳng.
- GV cho HS nhắc lại các bước gấp và quan sát mẫu các hình: Tên lửa, máy bay đuôi rời máy bay phản lực, thuyền phẳng đáy có mui, thuyền phẳng đáy không mui
- Tổ chức cho HS gấp và trang trí sản phẩm.
Y/ c HS trưng bày sp gấp.
 -Đánh giá sp của những HS các tiết trước chưa đạt bằng các mức: 
+ Hoàn thành:
.Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu thực hành
.Gấp hình đúng qui định
.Hình gấp cân đối, nếp gấp thẳng phẳng
+ Chưa hoàn thành:
.Gấp chưa đúng qui định
.Nếp gấp không thẳng, phẳng hình gấp không đúng hoặc không làm ra sản phẩm
3. Củng cố – Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs.
Dặn: về tiếp tục tập gấp 1 đồ chơi tự chọn.
- HS lắng nghe
- HS quan sát mẫu nhắc lại quy trình gấp các bài đã học.
HS làm bài.
- HS trưng bày sản phẩm.
HS nghe.
 ==================–––{———=================
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
 Toán 
 Tiết 60 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5 ; 53 – 15.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15.
- Tính toán nhanh, chính xác các bài toán có lời văn.
II.ĐỒ DÙNG DH : Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DH :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ: 53 – 15 
GV yêu cầu 4 HS sửa bài 2/ 59.
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm
Tổ chức thi đua 2 dãy đọc bảng trừ. (13 trừ đi 1 số ).
à Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
Yêu cầu HS làm bài vào vở, HS nào làm xong thì lên làm vào bảng con.
* Bài 3: -Tính
-HS làm vở, 2 em làm bảng.
- HS nêu cách làm và nhận xét 2 kết quả đó?
-Các phần còn lại tương tự.
* Bài 4: - Cho HS đọc đầu bài.
- H.dẫn HS làm bài.
à Chấm bài. Nhận xét. 
* Bài 5: - HS nêu yêu cầu?
- Làm miệng và nêu kết quả?
3. Củng cố - Dặn dò: 
 -Về làm bài 3.
Chuẩn bị : 14 trừ đi một số: 14 – 8.
Nhận xét tiết học.
_ 4 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
_ HS nêu.
_ HS đọc yêu cầu.
_ HS nêu miệng.
_ HS đọc yêu cầu
_ HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 73 63 83 
 _ 29 _ 35 _ 27 
 42 28 56 
-HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm.
VD:. 33 – 9 - 4 = 24 – 4 = 20
 . 33 - 13 = 20
 Vậy: 33 – 9 – 4 = 33 – 13 = 20
_ HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài vào vở:
Bài giải
Số vở còn lại là:
63 – 48 = 15 (quyển)
Đáp số: 15 quyển.
-Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
-43 – 26 = 17.
.Vậy chọn đáp án C.
-HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
 --------------------------------------------------
 Chính tả 
 Tiết 24: MẸ
I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT2, BT(3) a.
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập, bảng con, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DH :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ: Sự tích cây vú sữa 
Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều : con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai, cái chai.
Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
2. Bài mới: Mẹ
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép 
GV đọc đoạn thơ một lần.
Tìm hiểu nội dung đoạn viết :
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
- GV lưu ý HS cách viết hoa những chữ cái đầu câu.
Yêu cầu HS gạch dưới các tiếng khó viết.
GV ghi bảng từ khó viết : quạt, ngoài kia, giấc tròn, suốt đời, ngọn gió.
 à GV hướng dẫn HS viết từ khó.
Đọc từng từ khó viết.
Hướng dẫn HS trình bày vở.
GV yêu cầu chép nội dung bài vào vở.
GV theo dõi uốn nắn.
Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm.
3 : Làm bài tập.
* Bài 2: - HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Hướng dẫn lớp sửa bài.
Þ ya / yê đứng trước 1 từ hoặc đứng sau âm đệm.
* Bài 3b: -HS nêu yêu cầu.
-Cho các em làm theo nhóm.
-Các nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố - Dặn dò: - Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng), làm bài 3 vào vở.
Chuẩn bị : Bông hoa niềm vui.
Nhận xét tiết học.
_ HS viết bảng con.
_ 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
_ Những ngôi sao trên bầu trời.
_ HS tìm và trả lời.
_ HS viết bảng con.
_ HS đọc tư thế ngồi.
_ HS viết bài.
_ Sửa lỗi đổi chéo vở.
_ HS đọc yêu cầu:iê, yê hay ya
_ HS làm bài, nhận xét.
.“ Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
_ 1 HS đọc lại bài làm
-HS tìm trong bài những tiếng có thanh hỏi, thanh nga.õ
-HS đọc lại các kết quả làm :
.Bắt đầu bằng r: ru, rồi, 
. Bằng gi: gió, giấc, 
.Thanh hỏi: cả, ngủ, chẳng, 
.Thanh ngã: cũng, võng, những, đã, của.
 ---------------------------------------------------------------------- 
 Tập làm văn 
 Tiết 12: GỌI ĐIỆN
I. Mục tiêu: - Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại, trả lới được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1).
- Viết được 3-4 trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT2.
- HS khá, giỏi làm được cả 2 nôïi dung ở BT2.
*GDKNS : KN Giao tiếp ; KN lắng nghe tích cực.
II.ĐỒ DÙNG DH: -1 máy điện thoại.
III. HOẠT ĐỘNG DH :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ: Chia buồn, an ủi 
GV yêu cầu 3 HS đọc bức thư ngắn hỏi thăm ông bà.
à Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Gọi điện
	* Bài 1: (miệng)
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó trình bày.
GV theo dõi, giúp đỡ.
Nhận xét.
à Khi gọi điện thoại, trước hết cần tìm số máy của bạn trong sổ à nhấc ống nghe rồi nhấn số. Khi nhấn xong, máy có những tín hiệu tút liên tục là máy đang bận. Nếu máy có những tín hiệu tút ngắt quãng, chưa có ai nhấc máy thì ta chờ để trao đổi.
Nếu cha mẹ của bạn nhận máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào?
Ị Nên liïch sự, lễ phép khi nói chuyện qua điện thoại.
	* Bài 2:
GV gợi ý các tình huống :
+ Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?
+ Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi, em sẽ nói lại như thế nào ?
+ Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì ?
+ Bạn rủ đi đâu ?
+ Vì bận học em từ chối, em sẽ nói với bạn như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào vở chọn 1 trong các tình huống trên làm
à Lưu ý : Cần trình bày đúng lời đối thoại, ghi dấu gạch ngang đầu dòng trước lời đối thoại.Viết gọn, rõ, đủ ý cần trao đổi qua điện thoại.
*GDKNS: Em cần từ chối khéo léo, không làm mất lòng bạn.
3. Củng cố 
GV tổ chức HS thi đua gọi điện thoại, trao đổi những thông tin đã học.
à GV nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: - Về thực hành nghe, gọi điện.
Chuẩn bị : Kể về gia đình.
Nhận xét tiết học. 
_ 3 HS đọc bài viết của mình.
Thảo luận nhĩm.
_ HS thảo luận nhóm đôi à trình bày thứ tự các việc phải làm khi gọi điện thoại.
_ HS trả lời
Xử lí tình huống
-HS xử lí tình huống do GV nêu.
-Rủ em đến thăm 1 bạn trong lớp bị ốm.
_ Đúng 5 giờ chiều nay, mình sẽ đến nhà An rồi cùng đi nhé !
_ Đang học bài.
_ Đi chơi.
_ HS tự nêu ý kiến.
_ HS tự làm bài vào vở.
_ Đại diện 4 nhóm thi đua.
 ==================–––{———=================
Tiết Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (PPCT:12)
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 12.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Đóng KHN chưa đủ.
- Một số em chưa đăng kí nhập học. 
III. Kế hoạch tuần 13 :
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Chuẩn bị bài vở chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 13
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường dâng lên thầy cơ nhân ngày NGVN.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- 13/11: Thi Kể chuyện Đạo đức và thi VSCĐ cấp trường.
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất; thực hiện tiết kiệm năng lượng điện, nước, chất đốt ; thực hiện BVMT và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.
CM DUYỆT
KHỐI DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 2 tuanCKTKN BVMT KNS.doc