Giáo án các môn học lớp 2 - Trường Tiểu Học Cát Hiệp - Tuần thứ 35

Giáo án các môn học lớp 2 - Trường Tiểu Học Cát Hiệp - Tuần thứ 35

TUẦN 35

 Thứ 2 / 3 / 5 / 2010

Tiết 1 : HĐTT Chào cờ - Sinh hoạt đầu tuần

 Mục tiêu:

- HS ghi nhớ lá Quốc kì.

- Giáo dục đạo đức cho HS.

- Sinh hoạt Sao Nhi đồng.

II/ Lên lớp:

1/ Chào cờ:

- HS tập trung trước sân trường, ổn định tổ chức.

- HS chào cờ dưới sự chỉ huy của Liên đội trưởng.

- GV trực tuần nhận xét các hoạt động trong tuần qua.

- Lớp trực công bố điểm thi đua của các lớp trong tuần qua.

- Hiệu trưởng nhận xét các hoạt động tuần qua, phổ biến công tác tuần tới.

- Tổng phụ trách phổ biến công tác.

2/ Hoạt động tập thể:

a) Ổn định lớp : Hát

b) Sinh hoạt Sao Nhi đồng:

- Tập cho HS các bài hát về Sao nhi đồng.

- Cho HS xung phong hát, cả lớp nhận xét.

3/ Nhận xét tiết học.

Tuyên dương, nhắc nhở.

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Trường Tiểu Học Cát Hiệp - Tuần thứ 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
	Thứ 2 / 3 / 5 / 2010
Tiết 1 : HĐTT Chào cờ - Sinh hoạt đầu tuần
 Mục tiêu:
- HS ghi nhớ lá Quốc kì.
- Giáo dục đạo đức cho HS.
- Sinh hoạt Sao Nhi đồng. 
II/ Lên lớp:
1/ Chào cờ:
- HS tập trung trước sân trường, ổn định tổ chức.
- HS chào cờ dưới sự chỉ huy của Liên đội trưởng.
- GV trực tuần nhận xét các hoạt động trong tuần qua.
- Lớp trực công bố điểm thi đua của các lớp trong tuần qua.
- Hiệu trưởng nhận xét các hoạt động tuần qua, phổ biến công tác tuần tới.
- Tổng phụ trách phổ biến công tác.
2/ Hoạt động tập thể:
a) Ổån định lớp : Hát
b) Sinh hoạt Sao Nhi đồng:
- Tập cho HS các bài hát về Sao nhi đồng. 
- Cho HS xung phong hát, cả lớp nhận xét.
3/ Nhận xét tiết học.
Tuyên dương, nhắc nhở.
_______________________________
Tiết2: Tập đọc : 
 ÔN TẬP TIẾT 1 VÀ ĐỌC THÊM BÀI TẬP ĐỌC : BẠN CÓ BIẾT
I/ Mục tiêu : 
Kiểm tra lấy điểm tập đọc .
-Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng 
-Kết hợp kĩ năng đọc hiểu 
2 – Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ khi nào ( bao giờ, lúc nào , tháng mấy, mấy giờ ).
3- Ôân luyện về dấu chấm .
 II/ Đồ dùng dạy học :
Phiếu ghi tên các bài tập đọc 
 III/ Các hoạt động dạy học :
TL
Định hướng của GV
Định hướng của HS
1'
1'
10'
15'
7'
5'
1'
A/Ổn định tổ chức:
B/Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài .
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
- Cho HS đọc và TL mỗi câu hỏi về nội dung bài vừa đọc 
- Gv nhận xét cho điểm.
3- Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi bằng những cụm từ thích hợp( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ). 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Câu hỏi“ Khi nào ”dùng để hỏi nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Yêu cầu HS suy nghĩ thay cụm Khi nào
bằng một cụm từ khác.
-Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi 1 số HS trình bày trước lớp. 
-Nhận xét và cho điểm HS.
4-Ôn luyện cách dùng dấu chấm 
- Bài tập yêu cầu các em làm gì ?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt một ý trọn vẹn
-Gọi 1 số HS đọc bài làm.
5-Đọc thêm bài tập đọc Bạn có biết?
-GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài tập đọc Bạn có biết
6-Nhận xét dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà ôn lại bài.
- HSlên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 
-Đọc và TLCH.
- Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy , mấy giờ ...) 
- Câu hỏi “ Khi nào ” dùng để hỏi thời gian.
- Đọc : Khi nào bạn về thăm ông bà nội ?
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 
+ Bao giờ( lúc nào, tháng mấy, mấy giờ )bạn về quê thăm ông bà nội ?
b. Khi nào ( bao giờ, tháng mấy , lúc nào ) các bạn được đón Tết trung thu ?
c. Khi nào ( bao giờ, lúc nào, mấy giờ ) bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo ?
-Ngắt đoạn văn thành 5 câu, rồi viết lại cho đúng chính tả.
HS làm bài.
Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ. Lan đặt em xuống giường rồi hát cho em ngủ.
	*Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết3:	Tập đọc:
	ÔN TẬP TIẾT 2 VÀ ĐỌC THÊM BÀI TẬP ĐỌC : CẬU BÉ VÀ CÂY SI GIÀ
I/ Mục Tiêu : 
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc .
Ôn luyện về cách đặt và TLCH có cụm từ Khi nào.
Oân luyện về các từ ngữ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ ngữ đó.
II./ Đồ dùng dạy học :
Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III/ Các hoạt động dạy học 
TL
Định hướng của GV
Định hướng của HS
1'
1'
9'
6'
10'
6'
5'
2'
A/Ổn định tổ chức:
B/Dạy học bài mới:
1 . Giới thiệu bài 
2 . Kiểm tra tập đọc.
-Thực hiện như tiết 1
3-Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc
- Yêu cầu 1 Hs đọc đề bài.
- Gọi 1 Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- cả lớp và GV nhận xét.
4- Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài tập Gv nêu yêu cầu bài.
Yêu cầu Hs tự suy nghĩ rồi làm bài.
5- Đặt câu hỏi có cụm từ Khi nào?( viết).
- Yêu cầu Hs đọc đề.
- Hỏi : Trong câu A cụm từ nào trả lời cho câu hỏi “ Khi nào ?”.
- Gọi 1 Hs đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu a. 
- Yêu cầu Hs tự làm bài tập các câu b, c, d.
- Gọi 1 Hs đọc bài của mình .
6-Luyện đọc thêm bài tập đọc Cậu bé và cây si già.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài
7-Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà ôn lại bài.
- Đọc đề trong SGK
- HS làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt,
đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. 
- Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- VD : Dòng sông quê em nước xanh mát. 
-Cả rừng cây là một màu xanh ngắt.
- Màu đỏ là màu lộng lẫy nhất.
-Chiếc khăn quàng trên vai emmàu đỏ tươi. 
-Lá cờ đỏ thắm phấp phới bay trên nền trời mùa thu. 
-1 HS đọc yêu cầu và 4 câu văn.
- Những hôm mưa phùn gió bấc
Khi nào trời rét cóng tay?
Trời rét cóng tay khi nào ?
HS làm vào vở. 
b, Khi nào lũy tre làng đẹp như tranh vẽ?
c. Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú ?
- Các bạn thường về thăm ông bà khi nào ?
 - Một số HS đọc bài cả lớp nhận xét. 
	*Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết4:	Toán : 
 LUYỆN TẬP CHUNG 
Mục tiêu :
Giúp HS củng cố .
Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
Bảng côïng, trừ có nhớ
Xem đồng hồ, vẽ hình .
B .Các hoạt động dạy học : 
TL
Định hướng của GV
Định hướng của HS
1'
5'
1'
30'
3'
A/Ổn định tổ chức:
B/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi Hs lên bảng 
Nhận xét ,cho điểm .
C/Dạy học bài mới :
1 . Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: 
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc lại bài của mình trước lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại so sánh số, sau đó làm bài . 
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3 : 
-Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống .
- Gọi HS tính nhẩm trước lớp.
 Bài 4: Gọi Hs đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc đọc giờ ghi trên mặt đồng hồ.
 Bài 5 : - Hướng dẫn Hs nhìn hình mẫu, chấm các điểm trong các hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.
3- Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học, về nhà học lại các bảng nhân chia đã học 
HS1 nêu cách tính chu vi hình tam giác.
HS2 nêu cách tính chu vi hình tứ giác
Làm bài sau đó HS đọc lại bài của mình trước lớp.
HS làm bài và chữa bài 
- Thực hành nhẩm vd : 9 cộng 6 bằng 15, 15 từ 8 bằng 7.
Mặt đồng hồ ứng với cách đọc .
Đồng hồ A chỉ1 giờø 30phút ứng với 
Cách đọc C.
Đồng hò B chỉ 10giờ 30 ứng với cách đọc.
	*Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết5: Đạo Đức:
	 THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM
A/ Mục tiêu : 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng đã học qua các bài : Lịch sự khi đến nhà người khác; Giúp đỡ người khuyết tật; Bảo vệ loài vật có ích.
- HS có hành vi đúng đắn trong các trường hợp đã học.
B/ Chuẩn bị : 1 số câu hỏi, 1 số tình huống.
C/ Các hoạt động dạy – học :
TL
Định hướng của GV
Định hướng của HS
1’
4’
1’
15’
12’
I) Oån định lớp :
II) KTBC : “ An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường”
III) Dạy – học bài mới :
1/ Giới thiệu bài :
2/Vào bài :
a)HĐ1 : Xử lí tình huống
- GV phát phiếu học tập
+ Em sang nhà bạn chơi mới biết ông của bạn đang ốm.
+ Em sang nhà bạn chơi thấy ngoài vườn nhà bạn có rất nhiều quả chín. Em rất thích nhưng khi đó bố mẹ bạn đang đi vắng chưa về.
+ Một hôm đi trên chuyến xe. Khi xe đã đông người, một chú thương binh lên sau không có chỗ ngồi, khi đó em sẽ làm gì ?
+ Một hôm đi chơi ở vườn thú em thấy các ban dùng cây trêu chọc các con vật, khi đó em sẽ làm gì ?
b) HĐ2 : Trò chơi thi hùng biện.
- GV làm thăm :
+ Chúng ta cần cư xử ntn khi đến nhà bạn bè, người quen ?
+ Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì ?
+ Chúng ta cần làm gì đối với người bị khuyết tật ?
+ Hãy kể các việc em đã làm giúp đỡ người khuyết tật.
 + Kể các con vật có ích.
+ Em phải làm gì để bảo vệ các loài vật có ích ?
+ Bảo vệ các loài vật có ích là góp phần giữ gìn môi trường ntn ?
IV) Củng cố – Dặn dò :
- Ôân tập kĩ và thực hiên tốt các điều đã học.
Hát
Các nhóm thảo luận tìm cách xử lí và lên sắm vai
- Đại diên các nhóm lên bốc thăm và trả lời. Nhóm nào trả lời đúng và nhiều câu hỏi là thắng.
* Rút kinh nghiệm :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
_________________________________ ...  và thực hành tính, sau đó tự làm vào vở.
 - Nhận xét ghi điểm.
Bài 4: Yêu cầu HS làm bài 
 Bài 5: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm vào vở.
3 Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học, về nhà xem lại cách giải bài toán về ít nhiều .
HS làm bài.
Đồng hồ A chỉ 5 giờ 15 phút, đồng hồ B chỉ 9 giờ 30phút.
699, 728, 740, 801.
-3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
- 4 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào VBT
 Bài giải:
 Chu vi hình tam giác là :
 5 x 3 = 15 (cm )
 Đáp số : 15 cm .
*Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
__________________________________
Tiết 4: Tập viết:
 ÔN TẬP TIẾT 6 VÀ ĐỌC THÊM BÀI TẬP ĐỌC : LÁ CỜ
I/ Mục tiêu : 
Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
 Ôn luyện về cách đáp lời từ chối, cách đặt và trả lời có cụm từ để làm gì; về dấu chấm than , dấu phẩûy.
 II/ Đồ dùng dạy học : 
Các tờ phiếu ghi tên các bài TĐ và HTL.
Bút dạ, 3 Tờ giấy khổ to.
 III/ Các hoạt động dạy học : 
TL
Định hướng của GV
Định hướng của HS
1'
1'
8'
5'
8'
8'
6'
1'
A/Ổn định tổ chức:
B/Kiểm tra bài cũ:
C/Dạy học bài mới:
1-Giới thiệu bài :
2- Kiểm tra lấy điểmtập đọc và học thuộc lòng
3- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài tập đọc Lá cờ
4- Ôn luyện cách đáp lời từ chối:
Bài 2 ( miệng).
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Hãy đọc tình huống được đưa ra trong bài
-Yêu cầu HS thảo luận các tình huống theo cặp
5-Ôn luyện cách đặt câu và trả lời câu hỏi cụm từ để làm gì ?( viết ) 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Yêu cầu Hs đọc 3 câu văn trong bài .
Yêu cầu HS đọc câu a.
Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì ?
Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên ?
Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm bài:
Cả lớp và gv nhận xét. 
6 – Ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy.
 -Gọi 1HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm bài VBT
-Gọi HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu
7- Củng cố dặn dò : 
-Gv nhận xét tiết học
- Nói lờp đáp của em trong mỗi tình huống sau.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến :
-Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tậ p /Tiếc quá. Lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé!
b- Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé.
c- Vâng, cháu sẽ không trèo nữa vậy.
-Tìm bộ phận trả lời câu hỏi : Để làm gì ? 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
-Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
Đó là : Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
Để an ủi Sơn ca.
 Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
-1 HS đọc cả lớp đọc thầm lại 
 *Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thư 5 / 6 / 5 /2010
Tiết 1 : TD : Cơ Bơng dạy
Tiết2: Luyện từ và câu:
 ÔN TẬP tiết 7 VÀ ĐỌC THÊM BÀI TẬP ĐỌC : CHÁY NHÀ HÀNG XÓM
I/ Mục tiêu : 
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và HTL.
Ôn luyện cách đáp lại lời an ủi, cách tổ chức các câu thanh bài.
 II/ Đồ dùng dạy học :
Các tờ phiếu viết các bài.
 III/ Các hoạt động dạy học : 
TL
Định hướng của GV
Định hướng của HS
1'
1'
10'
5'
10'
12'
1'
A/Ổn định tổ chức:
B/Kiểm tra bài cũ:
C/Dạy học bài mới:
1/ Giới thiệu bài :
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
3-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài tập đọc Cháy nhà hàng xóm
4-Ôn luyện cách đáp lời an ủi của người khác.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-Gọi HS đọc cac tình huống
5-Kể chuyện theo tranh
-Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh
-Yêu cầu HS tập kể trong nhóm
-Gọi HS trình bày trước lớp
-Nhận xét cho điểm HS
-Yêu cầu HS đặt tên cho câu chuyện
6- Củng cố dặn dò
-GV nhận xet tiết học.
-HS đọc và tìm hiểu bài
-Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác một mặt số tình huống.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự làm bài sau đó nêu bài làm
a-Cảm ơn bạn. Mình đau quá.
b-Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn.
c-Cảm ơn mẹ. Lần sau con sẽ quét nhà thật sạch.
-HS quan sat tranh minh họa
 *Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán : 
	 LUYỆN TẬP CHUNG 
Mục tiêu : Giúp HS củng cố về :
Kĩ năng tính trong phạm vi toán lớp 2.
 So sánh các số, tính chu vi hình tam giác 
Giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn 1 đơn vị.
Các hoạt động dạy học :
TL
Định hướng của GV
Định hướng của HS
1'
5'
1'
30'
3'
A/Ổn định tổ chức:
B/ Kiểm tra bài cũ .
 Gọi HS lên bảng làm tính.
Đặt tính rồi tính:
a. 313 +25 ; 100 – 36
Nhận xét cho điểm .
C/Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2. Hường dẫn ôn tập.
Bài 1. Yêu cầu HS tự nhẩm rồi viết vào vở.
- Khi chữa bài nên viết cột cuối cùng lên bảng và đặt câu hỏi về đặc điểm của số 1 hoặc số 0 trong phép nhân hoặc phép chia.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài . Khi chữa bài gv ghi lên bảng .
700+300.>900 vì 700+300 = 1000
- Bài 3: - Yêu cầu nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc sau đó làm bài tập.
- Nhận xét cho điểm 3 HS trên bảng.
Bài 4 : - Gọi 1HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì ?
Yêu cầu Hs làm bài 
Bài 5: 
- Cho HS dùng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét, đo độ dài từng cạnh của hình tam giác rồi tính chu vi hình tam giác đó .
-GV nhận xét cho điểm HS
3- Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , dặn HS chuẩn bị tiết sau kiểm tra cuối học kỳ 2.
Gọi 2 HS lên bảng đọc bài, cả lớp làm vào bảng con. 
-Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra.
3 Hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc đề 
- Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn.
1 Hs lên bảng cả lớp làm vào vở bài tập
 Bài giải : 
Tấm vải hoa dài là :
 40 – 16 = 24 (m)
 Đáp số : 24 m
-HS nêu kết quả đo
AB = 4cm; AC = 4cm; BC = 3cm
-1HS làm trên bảng, cả lớp làm VBT
 Bài giải:
Chu vi hình tam giác ABC là:
 4 + 4 + 3 = 11 (cm )
 Đáp số : 11 cm
 *Rút kinh nghiệm:
--
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP : TỰ NHIÊN 
A) mục tiêu :
Giúp Hs củng cố, hệ thống hóa lại các kiến thức về chủ đềntự nhiên.
B) Đồ dùng dạy học :
- Câu hỏi viết làm thăm.
C) Các hoạt động dạy học
TL
Định hướng của GV
Định hướng củaHS
1’
1’
31’
2’
I/ Oån định lớp :
II/ KTBC : Không KT
III/ Dạy – học bài mới :
1) Giới thiệu bài :
2) Vào bài :
* Thi hái hoa dân chủ :
- Cây có thể sống được ở đâu ?
- Kể tên một số loài cây sống trên cạn và nêu ích lợi của chúng.
- Kể tên một số loài cây sống dưới nước và nêu ích lợi của chúng.
- Kể tên 2 cây vừa sống trên cạn, vừasống dưới nước.
- Kể tên một số loài vật sống trên cạn.
- Kể tên một số loài vật sống dưới nước.
Kể tên 2 con vật vừa sống trên cạn, vừa sống được dưới nước.
- Mặt Trời có hình dạng gì ?
Mặt Trời mọc ở phương nào và lặn ở phương nào ?
- Trong không gian có mấy phương chính ? Đó là những phương nào ?
- Hãy thực hành, nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
IV/ Củng cố – dặn dò :
Oân tập kĩ các kiến thức đã học.
- Các nhóm lần lượt bốc thăm câu hỏi và trả lời. Nhóm nào trả lời nhiều câu hỏi và đúng là nhóm thắng.
 _____________________________________
_____________________________________
	 Thứ sáu ngày 16 tháng 5 năm 2008
Tiết 1 Tập làm văn : 
	KIỂM TRA ĐỌC ( ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU) 
TIẾT2 Toán : 
	 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
______________________________________
TIẾT 3: Chính tả : 
 KIỂM TRA VIẾT ( CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN) 
__________________________________________
Tiết 4 Thủ công:
 TRƯNG BÀY SẢN PHẨM THỰC HÀNH CỦA HỌC SINH (T2)
(Xem bài soạn ở tuần 34)
Tiết 5 : HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I/ Mục tiêu : 
- Kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần 35, qua đó HS thấy được những ưu, khuyết điểm, phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm.
- Luyện cho HS tinh thần phê và tự phê để giúp nhau cùng tiến bộ.
- Hát 1 số bài hát 
- Chơi trò chơi mà em thích
II)Lên lớp
1/ Ổn địng lớp: Hát
2/ Hoạt động tập thể: 
 a)Tổng kết tuần 35:
- 4 tổ trưởng lần lượt nhâïn xét.
- Lớp trưởng nhận xét.
- GV nhận xét:
*Ưu điểm: Tuần qua các em đi học chuyên cần, ý thức học tập tương đối tốt, chăm tích cực phát biểu xây dựng bài. Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
- Truy bài 10’ đầu buổi tương đối tốt.
- GV khen những HS học tốt, phát biểu ý kiến xây dựng bài: Ngọc Tuyền, Tố Trinh, Trang, Bảo Vy, Anh Thư.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông.
*Tồn tại : Một số em ít chú ý trong giờ học, còn nói chuyện riêng Chuẩn bị bài chưa chu đáo trước khi đến lớp, không mang đầy đủ dụng cụ học tập :, 
- GV và HS bình chọn cá nhân, tổ xuất sắc trong tuần.
c)Sinh hoạt văn nghệ:
- HS xung phong kể các câu chuyện, hát các bài hát ca ngợi về Bác Hồ.
- HS chơi trò chơi mà em thích
- GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 35.doc