Giáo án các môn học lớp 2 - Trường Tiểu Học Cát Hiệp - Tuần thứ 32 năm 2010

Giáo án các môn học lớp 2 - Trường Tiểu Học Cát Hiệp - Tuần thứ 32 năm 2010

TUẦN 32

 Thứ 2 / 12 / 4 / 2010

Tiết 1

CHÀO CỜ - HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

I/ Mục tiêu:

 - HS ghi nhớ lá Quốc kì.

 - Giáo dục đạo đức cho HS.

 - Sinh hoạt Sao Nhi đồng.

II/ Lên lớp:

 1/ Chào cờ:

 - HS tập trung trước sân trường, ổn định tổ chức.

 - HS chào cờ dưới sự chỉ huy của Liên đội trưởng.

 - GV trực tuần nhận xét các hoạt động trong tuần qua.

 - Lớp trực công bố điểm thi đua của các lớp trong tuần qua.

 - Hiệu trưởng nhận xét các hoạt động tuần qua, phổ biến công tác tuần tới.

 - Tổng phụ trách phổ biến công tác.

 2/ Hoạt động tập thể:

 a) Ổn định lớp : Hát

 b) Sinh hoạt Sao Nhi đồng:

 - Tập cho HS các bài hát về Sao nhi đồng.

 - Cho HS xung phong hát, cả lớp nhận xét.

 3/ Nhận xét tiết học.

 Tuyên dương, nhắc nhở.

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Trường Tiểu Học Cát Hiệp - Tuần thứ 32 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
 	 Thứ 2 / 12 / 4 / 2010
Tiết 1 	
CHÀO CỜ - HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
I/ Mục tiêu:
 - HS ghi nhớ lá Quốc kì.
 - Giáo dục đạo đức cho HS.
 - Sinh hoạt Sao Nhi đồng. 
II/ Lên lớp:
 1/ Chào cờ:
 - HS tập trung trước sân trường, ổn định tổ chức.
 - HS chào cờ dưới sự chỉ huy của Liên đội trưởng.
 - GV trực tuần nhận xét các hoạt động trong tuần qua.
 - Lớp trực công bố điểm thi đua của các lớp trong tuần qua.
 - Hiệu trưởng nhận xét các hoạt động tuần qua, phổ biến công tác tuần tới.
 - Tổng phụ trách phổ biến công tác.
 2/ Hoạt động tập thể:
 a) Ổån định lớp : Hát
 b) Sinh hoạt Sao Nhi đồng:
 - Tập cho HS các bài hát về Sao nhi đồng. 
 - Cho HS xung phong hát, cả lớp nhận xét.
 3/ Nhận xét tiết học.
 Tuyên dương, nhắc nhở.
Tiết 2 +3 Tập đọc:	CHUYỆN QUẢ BẦU
I/Mục tiêu:
 1-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 -Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấâu phẩy, giữa các cụm từ dài
 -Biêt đọc vơi giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
 2-Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 -Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: con duí, sáp ong, nương, tổ tiên.
 -Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu qúy các dân tộc anh em.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa bài đọc trong SGK
 -Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III/Các hoạt động dạy học:
TL
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
 1'
 5’
30’
 3’
1’
 3’
35’
 2’
Aä/Ổn định tổ chức:
B/Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài: Cây và hoa bên lăng Bác.
-GV nhận xét ghi điểm HS
C/Dạy học bài mới:
1-Giới thiệu bài:
-Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
-Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ điểm Nhân dân hôm nay sẽ giúp cho các em biết nguồn gốc của dân tộc Việt Nam.
- GV ghi tên bài lên bảng .
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a)Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc câu .
-GV theo dõi kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng một số từ.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
-GV theo dõi kết hợp hướng dần HS đọc đúng một số câu .
-Gọi HS đọc từ chú giải cuối bài .
c) Đọc từng đoạn trong nhóm :
d) Thi đọc giữa các nhóm:
e) Đọc đồng thanh
D/-Củng cố:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài .
- GV nhận xét :
 Nhận xét tiết học :
* Giải lao giữa 2 tiết 5 phút
 Tiết 2
B/Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS đọc lại bài.
-GV nhận xét ghi điểm.
C/Dạy học bài mới:
1-Giới thiệu bài: Để hiểu được nội dung của câu chuyện, lớp mình cùng tìm hiểu bài qua tiết 2.
2-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi 1HS đọc đoạn 1 .
 Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được?
- Con dúi đã mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
-Gọi HS đọc đoạn 2 .
-Hai vợ chồng làm cách nào để thoát khỏi nạn lụt?
-Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt ?
-Gọi 1HS đọc đoạn 3.
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
-Những con người đó là tổ tiên của dân tộc nào?
-Hãy kể thêm tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết.
-GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước cho HS
-Em nào có thể đặt tên khác cho câu chuyện ?
- Câu chuyện về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam giúp em hiểu điều gì?
-GV : Đó cũng chính là nội dung của bài học hôm nay..
3-Luyện đọc lại:
 Tổ chức cho HS thi đọc lại câu chuyện .
-GV nhận xét
D/Củng cố dặn dò:
-Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ?
- GV nhận xét tiết học .
-Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị tốt tiết kể chuyện.
-Hát
2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi 1,3 của bài.
-HS quan sát tranh và trả lời: Mọi người đang chui ra từ quả bầu .
`
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : lạy van, khoét rỗng, mênh mông,...
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
-HS luyện đọc câu :
+ Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng / mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.//
+ Lạ thay,/ từ trong quả bầu/ những con người bé nhỏ nhảy ra.//
-1HS đọc từ chú giải cuối bài .
-HS nối tiếp nhau luyện đọc trong nhóm .
-Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn .
-HS đọc đồng thanh đoạn 1 .
-HS nối tiếp nhau đọc bài .
-3 HS đọc bài
* 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
-...Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật .
-...sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt.
* 1HS đọc đoạn 2 .
-...Làm theo lời khuyên của dúi lấy khúc gỗ to khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra
-Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không còn một bóng người.
* HS đọc đoạn 3.
-Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi, dùi quả bầu. Từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra.
-Dân tộc : Khơ mú, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê- đê, Ba-na, Kinh, 
-...Nùng, Hoa, Gia-rai, Tày, Chăm,Xơ-đăng, Hrê,...
-HS theo dõi ghi nhớ .
-Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. / Cùng là anh em./ Anh em cùng một tổ tiên.
- Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.
-4HS thi đọc lại câu chuyện .
-Phải biết yêu thương, đùm bọc giúp đỡ lẫn nhau.
 * Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tốn	LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp HS
 - Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
 - Rèn kĩ năng thực hành các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền tệ.
 -Thực hành trả tiền và nhận laiï tiền thừa trong mua bán .
II/Đồ dùng dạy học:
 - Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III/ Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1'
3’
35’
 1’
A/Ổn định tổ chức:
B/Kiểm tra bài cũ:
-GV đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này.
C/Dạy học bài mới:
1-Giới thiệu bài:
Hôm nay lớp mình học bài luyện tập .
-GV ghi tên bài lên bảng.
2-Hướng dẫn luyện tập thực hành:
Bài 1:
-Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
-Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
-Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi 1HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-GV nhận xét cho điểm HS
Bài 2:
-Gọi 1HS đọc đề bài
- Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền ?
- Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền ?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Khi mua hàng trong trường hợp nào chúng ta được trả lại tiền?
-GV nêu bài toán:An mua rau hết 600 đồng, An đưa người bán rau hết 700 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền?
- Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì?
-Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
Bài 4:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS đọc mẫu và suy nghĩ cách làm bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV theo dõi HS làm bài.
D/ Củng cố dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà xem lại bài
Hát
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
-Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 200 đồng + 100 đồng .
-Túi thứ nhất có 800 đồng .
-HS làm bài, sau đó theo dõi bài của bạn và nhận xét
b) 600 đồng c) 1000 đồng
d) 900 đồng e) 700 đồng
-HS đọc yêu cầu .
-Mẹ mua rau hết 600 đồng .
-Mẹ mua hành hết 200 đồng .
-...tìm số tiền mà mẹ phải trả.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở .
 Bài giải:
 Số tiền mẹ phải trả là:
 600 + 200 = 800 (đồng )
 Đáp số: 800 đồng
-HS đọc yêu cầu .
-Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với giá hàng.
-HS nghe và phân tích bài toán .
-Thực hiện phép trừ : 700 đồng - 600 đồng =100 đồng. Người bán hàng phải trả lại cho An 100 đồng.
An mua rau hết
An đưa người bán rau
Số tiền trả lại
600 đồng
300 đồng
700 đồng
500 đồng
700 đồng
500 đồng
1000 đồng
500 đồng
 100 đồng
200 đồng
300 đồng
-Viết số thích hợp vào ô trống .
Số tiền
Gồm các tờ giấy bạc loại
100đồng
200đồng
500đồng
800đồng
900 đồng
1000đồng
700đồng
1
2
3
1
1
1
1
1
1
1
1
*Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5	 Đạo đức:	Dành cho địa phương :ANH HÙNG NGÔ MÂY
I/Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
 - Tiểu sử và quá trình hoạt động cách mạng của anh hùng Ngô Mây.
 - Học tập tinh thần yêu nước và gương hy sinh dũng cảm anh hùng Ngô Mây .
 - Giáo dục HS tinh thần yêu nước .
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu chuyện về anh hùng Ngô Mây .
III ...  có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương : it / ich .
II/Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b .
 - HS: Vở BT, bảng con .
III/Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1'
 1'
A/Ổn định tổ chức:
B/Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng, đọc cho HS viết : lội nước, vội vàng, quàng dây, nấu cơm, 
-GV nhận xét
C/Dạy học bài mới:
1-Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay lớp mình viết bài Tiếng chổi tre và làm các bài tập.
2-Hướng dẫn viết chính tả:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bị:
-GV đọc bài chính tả
-Gọi HS đọc lại bài
H: Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa .
-Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
*Hướng dẫn HS viết từ khó:
-GV đọc cho HS viết một số từ khó .
b-GV đọc cho HS viết bài chính tả
c-Chấm -chữa bài:
GV kiểm tra chấm điểm một số bài của HS .
-Nhân xét bài viết
3-Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 2b
-Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài
-Gọi HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào VBT .
-Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
-GV chữa bài và cho điểm HS
Bài tập 3b:
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức.
-GV nhận xét tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng
D/Củng cố -dặn dò:
-GV nhận xét tiết học .
-Dặn HS về nhà làm bài tập vào vở.
Hát
-2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con .
-2HS đọc lại bài
-Những chữ đầu các dòng thơ .
-Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 tính từ lề vở
-HS viết bảng con, 2HS viết bảng lớp: lặng ngắt, quét rác, gió rét, giữ.
-HS nghe GV đọc viết bài vào vở
-HS đổi vở soát lỗi, chữa bài
-HS đọc yêu cầu
-HS làm bài theo yêu cầu
b) it hay ich
Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lỉch rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích.
-2HS đọc yêu cầu
-HS làm bài theo hình thức tiếp sức .
b) Tiếng chỉ khác nhau ở vần it/ ich
-bịt mắt - bịch thóc .
-thít chặt - thích quá . 
-chít tay - chim chích .
-quả mít - xích mích .
-vừa khít - cười khúc khích .
 * Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết2	 Toán	 KIỂM TRA
I/Mục tiêu: Kiểm tra HS:
-Kiến thức về thứ tự các số.
-Kĩ năng so sánh các số có ba chữ số.
-Kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
-Giải toán có lời văn.
II/ Hoạt động dạy- học:
A/Ổn định tổ chức:
B/Đề kiểm tra:
-GV chép đề kiểm tra lên bảng -HS làm bài
 Bài 1: (1,5 điểm) Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
 	 357 ......400 301.....297
 601.......563 999.....1000
 238......259 600 + 80 + 5 ......658
 	Bài 2: ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính
 	 432 + 325 251 + 346
 	 872 - 320	 786 - 135
 Bài 3: (2 điểm ) Tìm X
 X x 3 = 24 	85 - X = 38
 X : 5 = 6	458 - X = 135
Bài 4: (1 điểm ) Tính
 	5m + 17m =	63mm -8mm =
900km + 30km = 	700 đồng - 300 đồng =
Bài 5: (1,5 điểm)
Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài các cạnh lần lượt là: AB = 24dm ; BC = 32dm; CA = 40dm.
Bài 6: (2 điểm )
Đoạn đường từ Hà Nội đi Huế dài 558 km. Đoạn đường từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 102 km. Một người đi từ Hải Phòng về Hà Nội rồi đi Huế thì đoạn đường người đó đi dài bao nhiêu ki lô mét?
C/ Hướng dẫn đánh giá:
Bài 1:( 1,5điểm ) Điền đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm .
Bài 2: (2 điểm ) Làm đúng mỗi phép tính 0,5 điểm .
Bài 3: (2 điểm ) Mỗi bài tìm x đúng 0,5 điểm .
Bài 4:(1 điểm ) Mỗi phép tính đúng 0,25 điểm . 
Bài5: (1,5 điếm) HS làm đúng câu lời giải 0,5 điểm, phép tính 1 điểm .
Bài 6: (2 điểm ) HS làm đúng câu lời giải 0,5 điểm, phép tính 1 điểm, đáp số 0,5 điểm .
D/ Củng cố dặn dò:
-GV thu bài để chấm điểm .
-Nhận xét tiết học .
 	*Rút kinh nghiệm:
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 
Tiết 3Tập làm văn:	 ĐÁP LỜI TỪ CHỐI - ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I/Mục tiêu:
 -Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự nhã nhặn.
 -Biết thuật lại chính xác nội dung sổ liên lạc.
II/Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa BT1 trong SGK.
 - Sổ liên lạc của từng học sinh .
III/Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1'
4’
34’
 1'
A/Ổn định tổ chức:
B/Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc bài viết về Bác Hồ.
-GV nhận xét cho điểm HS.
C/Dạy học bài mới:
1-Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2-Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
-Gọi 1HS đọc yêu cầu
-GV treo tranh minh họa
-Yêu cầu HS thực hành đối đáp theo lời 2 nhân vật.
-GV nhận xét
Bài 2:
-Gọi 1HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài tập
-Yêu cầu HS thảo luận đóng vai theo cặp.
-GV nhận xét
Bài 3:
-Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
+Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+Ngày tháng ghi
+Suy nghĩ của em.
-GV nhận xét cho điểm HS
D/Củng cố dặn dò:
- Các em vừa học bài gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm viết vào vở .
Hát
-3 HS đọc bài làm của mình .
-1 HS đọc yêu cầu
-HS quan sát tranh đọc thầm lời đối thoại giữa hai nhân vật .
-HS nhận xét .
-1HS đọc
-HS thực hành theo cặp .
*Tình huống a:
-Cho mình mượn quyển truyện của cậu với.
-Truyện này tớ cũng đi mượn.
-Thật tiết quá! Đọc xong cậu kể cho tớ nghe với nhé./ Không sao cậu đọc xong cho tớ mượn nhé.
*Tình huống b :
-Con sẽ cố gắng vậy./ Thôi được con sẽ quyết tâm vẽ cho đẹp.
*Tình huống c :
-Vâng con sẽ ở nhà./ Lần sau con làm xong bài mẹ cho con đi với nhé.
-HS nhận xét bình chọn những cặp HS thực hành tốt .
-HS đọc yêu cầu trong SGK .
-5 -7 HS nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
 * Rút kinh nghiệm:
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 Thủ công:	 LÀM CON BƯỚM 
I/Mục tiêu:
 Như tiết 1
II/Đồ dùng dạy học:
 -Giấy màu, chỉ, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút màu, bút chì, sợi dây đồng .
III/Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1'
1’
32’
 1’
A/Ổn định tổ chức:
B/Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS .
C/Dạy học bài mới:
1-Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ thực hành làm con bướm bằng giấy 
2-Các hoạt động:
a-Hoạt động 1: Hướng dẫn lại các bước
 + Để gấp được con bướm bằng giấy chúng ta cần thực hiện mấy bước?
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước .
-GV treo quy trình lên bảng .
b-Hoạt động 2: HS thực hành theo nhóm
-GV giới thiệu một số mẫu sáng tạo .
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
D/Nhận xét -dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Cho HS thu dọn giấy vụn .
-Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập cho chu đáo tiết sau hoàn thành và trưng bày sản phẩm.
Hát
-HS trưng bày đồ dùng để GV kiểm tra
-... chúng ta cần thực hiện 4 bước.
-HS nhắc lại các bước:
Bước 1 : Cắt giấy.
Bước 2 : Gấp cánh bướm.
Bước 3 : Làm thân bướm.
Bước 4 : Làm râu bướm.
-HS thực hành theo nhóm.
 *Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5 : HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I/ Mục tiêu : 
 - Kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần 32, qua đó HS thấy được những ưu, khuyết điểm, phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm.
 - Luyện cho HS tinh thần phê và tự phê để giúp nhau cùng tiến bộ.
 - Đề ra kế hoạch tuần 33 .
 - Hát 1 số bài hát . - Chơi trò chơi mà em thích .
II)Lên lớp
 1/ Ổn định lớp: Hát
 2/ Hoạt động tập thể: 
 a)Tổng kết tuần 31:
 - 4 tổ trưởng lần lượt nhâïn xét.
 - Lớp trưởng nhận xét.
 - GV nhận xét .
 *Ưu điểm:Tuần qua các em đi học chuyên cần, ý thức học tập tương đối tốt, chăm tích cực phát biểu xây dựng bài. Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 - Truy bài 15’ đầu buổi tương đối tốt.
 - GV khen những HS học tốt, phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.
 *Tồn tại: Một số em ít chú ý trong giờ học, còn nói chuyện riêng . Chuẩn bị bài chưa chu đáo trước khi đến lớp, không mang đầy đủ dụng cụ học tập . 
 - GV và HS bình chọn cá nhân, tổ xuất sắc trong tuần.
 b)Kế hoạch tuần 33:
 - Tiếp tục rèn luyện đạo đức, chấn chỉnh nền nếp học tập. 
 - Thực hiện tốt có hiệu quả 15 phút đầu giờ : truy bài lẫn nhau, giúp đỡ HS yếu học tập...
 - Thực hiện chương trình tuần 32 . 
 -Thi đua giành nhiều điểm tốt, hạn chế điểm yếu, kém để chào mừng ngày 30/4 và 1/5.
 - Giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân, ăn mặc gọng gàng sạch sẽ trước khi đến lớp. Không đi đầu trần chân đất. Ăn chín, uống sôi.
 - Đoàn kết, giúp nhau trong học tập, trong lao động.
 - Cần đi học đúng giờ và duy trì sĩ số lớp.
 - Đến lớp mang đầy đủ dụng cụ học tập.
 - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở.
 - Trực nhật sạch sẽ.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.
 c)Sinh hoạt văn nghệ:
 - HS xung phong kể các câu chuyện về các tấm gương anh hùng, hát các bài hát ca ngợi về quê hương, đất nước.
 - HS chơi trò chơi mà em thích .
 - GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32sua.doc