Giáo án các môn học lớp 2, kì I - Tuần 11

Giáo án các môn học lớp 2, kì I - Tuần 11

 I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Đọc: HS đọc trơn được cả bài

Đọc đúng các từ ngữ: Làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá

Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo.

Phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật .

+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.

+ Giọng bà tiên: trầm ấm, hiền từ

 + Giọng hai anh em: cảm động, tha thiết

2. Kỹ năng: Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm

Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.

3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

 

doc 29 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 878Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2, kì I - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
Kiến thức: Đọc: HS đọc trơn được cả bài
Đọc đúng các từ ngữ: Làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá 
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo.
Phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật . 
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi. 
+ Giọng bà tiên: trầm ấm, hiền từ 
	+ Giọng hai anh em: cảm động, tha thiết
Kỹ năng: Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.
Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc 
HS: SGK 
III. Các hoạt động
TIẾT 1
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)Gọi HS đọc bài Thương ông. 
 Bé Việt đã làm gì để giúp và an ủi ông? 
Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt mà ông hết đau
 Chân ông đau như thế nào? 
 Qua bài tập đọc con học tập được từ bạn Việt đức tính gì? Nhận xét, cho điểm từng HS 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Treo bức tranh và hỏi: 
Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? 
Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật ntn? 
 Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống trong nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung sướng. Câu chuyện ra sao chúng mình cùng học bài tập đọc Bà cháu để biết điều đó. 
Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1 , 2
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(âm s). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2.
Ÿ Phương pháp: Giảng giải.
ị ĐDDH: Tranh.
Đọc mẫu 
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2 
Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn 
Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng 
Luyện đọc câu dài, khó ngắt 
Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. 
Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh 
Yêu cầu HS đọc từng câu. 
Đọc cả đoạn 
Yêu cầu HS đọc theo đoạn 
Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm 
Thi đọc 
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
Nhận xét, cho điểm 
Đọc đồng thanh 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2. Qua đó giáo dục tình bà cháu.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó.
Hỏi: Gia đình em bé có những ai? 
Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?
Cô tiên cho hai anh em vật gì? 
Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh?
Cây đào này có gì đặc biệt?
GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta cùng học tiếp. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
- 2 HS mỗi HS đọc 2 khổ thơ và trả lời các câu hỏi 
- 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ và trả lời câu hỏi 
Quan sát và trả lời câu hỏi. 
- Làng quê 
- Rất sung sướng và hạnh phúc
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau đó HS đọc phần chú giải. 
- Đọc, HS theo dõi 
 - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.
 - Luyện đọc các câu: 
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ 
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. 
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2 
- Nhận xét bạn đọc 
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. 
- Thi đọc 
- Bà và hai anh em 
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. 
- Rất đầm ấm và hạnh phúc. 
- Một hạt đào 
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng 
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. 
- Kết toàn trái vàng, trái bạc. 
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÀ CHÁU (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bà cháu.Tiết 1
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Tiết 2.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần om, iên). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 3, 4.
Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ị ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu.
Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu 
Đọc từng câu 
Đọc cả đoạn trước lớp 
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu khó ngắt giọng 
- Yêu cầu học sinh đọc cả đoạn trước lớp. 
Đọc cả đoạn trong nhóm 
Thi đọc giữa các nhóm 
Đọc đồng thanh cả lớp 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4. Qua đó giáo dục tình bà cháu.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
ị ĐDDH: SGK. 
- Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? 
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? 
- Hai anh em xin bà tiên điều gì? 
- Hai anh em cần gì và không cần gì? 
- Câu chuyện kết thúc ra sao? 
 - Giáo dục tình bà cháu.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS luyện đọc theo vai 
Nhận xét
Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài.
 - Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Hát
- 2 HS đọc bài.
- Theo dõi, đọc thầm 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các từ: màu nhiệm, ruộng vườn. 
- Luyện đọc câu: 
Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng,/ 
- 3 đến 5 HS đọc
- HS đọc.
- Thi đua đọc.
- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. 
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn 
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. 
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có 
- Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. 
- 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện.
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Các phép trừ có nhớ dạng 11- 5; 31 – 5; 51 – 15.
Tìm số hạng trong một tổng.
2Kỹ năng: Giải bài toán có lời văn (toán đơn 1 phép tính trừ).
Lập phép tính từ các số và dấu cho trước.
3Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 51 - 15
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 81 và 44 51 và 25 91 và 9
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng
Phát triển các hoạt động (26’)
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Ÿ Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ ở hàng chục.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập.
ị ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành toán.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
Bài 2:
Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
Khi đặt tính phải chú ý điều gì? 
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. 
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
Ÿ Mục tiêu: HS dùng phép trừ có nhớ để vận dụng vào toán có lời văn.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4: 
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt 
Bán đi nghĩa là thế nào? 
Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì?
Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa. 
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 5:
Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
Viết lên bảng: 9  6 = 15 và hỏi: Cần điền dấu gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao? 
Có điền dấu – được không? 
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính.
Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để thấy rằng: Ta luôn điền dấu + vào các phép tính có các số thành phần nhỏ hơn kết quả. Luôn điền dấu – vào phép tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết quả. 
4. Củng cố, dặn dò:( 4’ )
Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi.
Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. Chẳng hạn: 
Cách chơi: Chọn 2 đội chơi . Mỗi đội có 5 chú kiến. Các đội chọn tên cho đội minh (Kiến vàng/ Kiến đen ). Khi vào cuộc chơi, GV hô to một số là kết quả của 1 trong các phép tính được ghi trong các ... đình không vui vẻ với nhau  
- Các nhóm HS thảo luận miệng 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. 
- Một vài cá nhân HS trình bày 
+ Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em em cùng chơi với nhau. 
+ Vào lúc nghỉ ngơi, bố mẹ và ông bà cùng vừa ngồi uống nước, cùng chơi với em.
- Được đi chơi ở công viên, ở siêu thị, ở chợ hoa  
- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ 
- 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. 
- Phải học tập thật giỏi 
- Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ 
- Phải tham gia công việc gia đình 
 MĨ THUẬT
TIẾT: VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀO ĐƯỜNG DIỀM VÀ VẼ MÀU
MỤC TIÊU :
HS nhận biết hình dáng , màu sắc của một số hoạ tiết quen thuộc -HS biết cách vẽ được một vài hoạ tiết
 -HS yêu mến và có ý thức chăm sóc , bảo vệ cây xanh 
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên :
SGK, SGV ; Aûnh 1 số loạihoạ tiết đơn giản và đẹp;
Tranh của họa sĩ, của HS; Bài vẽ của HS lớp trước; Hình gợi ý cách vẽ. 
Học sinh : SGK ảnh 1 số lhoạ tiết ; Vở thực hành; Bút chì , màu vẽ, giấy màu, hồ.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động : Hát
Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Quan sát và nhận xét.
-Gv giới thiệu các hình ảnh về hoạ tiết hình vuông, hình tròn và gợi ý hs nhận xét:tên cuả cây; các bộ phận chính của cây; màu sắc của cây;sự khác nhau của một vài loại cây . 
-Gv nêu một số ý tóm tắt:có nhiều loại hoạ tiết, mỗi loại có hình dáng và vẻ đẹp riêng , cây thường có các bộ dạng dễ nhận thấy: hình vuông, hình tròn; màu sắc của hoạ tiết rất đẹp, thường thay đổi theo thời gian ; cây xanh rất cần thiết cho người . 
Hoạt động 2:Cách vẽ .
-Gv giới thiệu hình gợi ý cách vẽ;vẽ hình dáng chung của hoạ tiết, vẽ phác các nét đơn giản của hoạ tiết,vẽ nét chi tiết của hoạ tiết, vẽ màu theo mẫu thực hoặc theo ý thích. 
-Gv gợi ý có thể vẽ một hoặc nhiều cây.
Hoạt động 3:Thực hành.
-Gv tổ chức cho hs vẽ ở lớp hoặc vẽ ngoài trời, vẽ từng cá nhân hoặc theo nhóm.
-Gv quan sát và gợi ý hs :cách vẽ hình , vẽ thêm hoạ tiết hoặc các hình ảnh khác , vẽ màu theo ý thích .
-Hs làm bài theo cảm nhận riêng.
Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá .
-Gv cùng hs chọn các bài vẽ đã hoàn thành và nhận xét: bố cục hình vẽ, các hình ảnh phụ, màu sắc,.
-Gv khen ngợi và động viên hs. 
Dặn dò:
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
Nhận xét tiết học
-Hs phát biểu.
-Hs quan sát.
-Hs vẽ.
-Hs nhận xét và xếp loại theo ý thích.
-Hs phát biểu ý kiến.
-HS lắng nghe
Tiết :	MÔN: THỂ DỤC
ĐI ĐỀU
I / MỤC TIÊU
-Oân một số bài tập luyện rèn tư thế cơ bản
- Trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Xoay các khớp cổ tay, cổ chân
Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Trò chơi vận động: Trò chơi: Dẫn bóng. 
GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình.
b. Bài tập RLTTCB.
Ôn di chuyển tung và bắt bóng. Từ đội hình chơi trò chơi, GV cho HS chuyển thành đội hình hàng dọc để tập dưới hình thức thi xem tổ nào có nhiều người tung và bắt bóng giỏi. 
C Tổ chức trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh 
- HS Thi nhảy đúng , nhảy nhanh theo nhóm 
-Tổ, nhóm nào nhảy đúng kĩ thuật và nhảy nhanh thì tổ, nhóm đó thắng.
-GV yuyên dương
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
GV tự chọn một số động tác hồi tỉnh. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trò chơi. 
HS thực hành 
HS chơi.
HS lắng nghe
Tiết :	MÔN: THỂ DỤC
ÔN ĐI ĐỀU
I / MỤC TIÊU
-Oân một số bài tập luyện rèn tư thế cơ bản
- Trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Xoay các khớp cổ tay, cổ chân
Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Trò chơi vận động: Trò chơi: Dẫn bóng. 
GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình.
b. Bài tập RLTTCB.
Ôn di chuyển tung và bắt bóng. Từ đội hình chơi trò chơi, GV cho HS chuyển thành đội hình hàng dọc để tập dưới hình thức thi xem tổ nào có nhiều người tung và bắt bóng giỏi. 
C Tổ chức trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh 
- HS Thi nhảy đúng , nhảy nhanh theo nhóm 
-Tổ, nhóm nào nhảy đúng kĩ thuật và nhảy nhanh thì tổ, nhóm đó thắng.
-GV yuyên dương
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
GV tự chọn một số động tác hồi tỉnh. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trò chơi. 
HS thực hành 
HS chơi.
HS lắng nghe
MÔN : ÂM NHẠC 
CỘC CÁCH TÙNG CHENG
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
:
 _Hát đúng giai điệu và lời ca ( chú ý những chỗ có luyến âm và ngắt câu ) hát đồng đều , rõ lời 
 _Cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài 
 _Giáo dục cho các em tinh thần chăm học , chăm làm 
II-CHUẨN BỊ :
 2.Đồ dùng dạy học :_Nhạc cụ quen dùng 
 _ Băng nhạc , máy nghe 
 _ Chép lời ca lên bảng phụ , đánh dấu những chỗ có luyến âm 
 3.GV cần biết : Bài hát Chị Ong Nâu vàem bé của nhạc sĩ Tân Huyền viết ở giọng Pha trưởng , nhịp 2/4 , hình thức 2 đoạn đơn , mỗi đoạn có 3 câu nhạc . Tính chất của bài hát vui tươi , nhí nhảnh 
 _ Bài hát được xây dựng trên một âm hình tiết tấu chính 
 2/Học sinh : Vở hát 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 
 2/Kiểm tra bài cũ ; _Gọi vài em hát lại bài “ Cùng múa hát dưới trăng “
 _GV nhận xét 
 3/Bài mới : 
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
ĐDDH
20’
15’
 *Hoạt động 1 : Oân bài hát Trên con đường đến trường
a)Giới thiệu bài ( gợi ý ) : Bài hát Trên con đường đến trườngù của nhạc sĩ Tân Huyền kể về một em bé nhừ chăm chỉ việc học tâp nhạc trong sáng , tươi vui , nhí nhảnh 
_ GV hát mẫu .
b)Dạy hát 
_ GV đọc lời ca , HS đọc theo từng câu lời 1 của bài hát 
_ Dạy hát từng câu 
 _GV sửa những chỗ HS hát sai 
 HOẠT ĐỘNG 2
-Oân bài hát Hoa lá mùa xuân
Kết thúc tiết học , GV cho HS nghe lại băng nhạc một lần
4 Củng cố : Gv nhận xét tiết học 
 5 Dăn dò: + Bài nhà: Tập hát nhiều lần cho thuộc bài 
 _HS nghe giới thiệu 
 _Nghe GV hát mẫu
 _HS đọc từng câu lời 1 theo GV.
 _HS tập hát từng câu .
 _Luyện tập theo nhóm , sau đó cả lớp hát lại vài lần
_ Tập hát theo hình thức phối hợp đơn ca vàtốp ca
+Đơn ca : “ Chị Ong Nâu nâu nâu nâu .em đã thấy chị bay”
+Tốp ca : “ Bé ngoan của chị ơi . Chăm làm không nên lười”
 _HS thực hành theo hướng dẫn của GV 
HS lắng nghe
Nhạc cụ 
MÔN : THỦ CÔNG
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
 1/Kiến thức : HS biết cách làm dây móc xích và trang trí .
 2/Kĩ năng :Làm được đồng hồ để bàn đúng kĩ thuật.
 3/Kĩ năng : Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II- CHUẨN BỊ :
 1/Giáo viên : Mẫu dây móc xích trang trí bằng giấy, 1 mẫu thật. Tranh quy trình.
 2/Học sinh : Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 
 2/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập 
 3/Bài mới 
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
ĐDDH
35’
 *Giới thiệu bài : 
- Hôm nay chúng ta tiếp tục làm dây móc xích trang trí bằng giấy thủ công cho hoàn chỉnh .
 *Hoạt động 1 : Học sinh thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí .
_GV gọi 2 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn 
_GV nhắc HS khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế , khung , chân đỡ đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều .
_Gợi ý cho HS trang tríà 
_Trong khi HS thực hành GV đến các bàn quan sát , giúp đơ õcác em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm 
_GV khen ngợi , tuyên dương những em trang trí đẹp , có nhiều sáng tạo 
_Đánh giá kết quả học tập của HS
4 Củng cố : +GV nhận xét tiết học 
 5 Dăn dò: + Bài nhà: tập làm đồng hồ bẳng giấy màu + Chuẩn bị: Làm quạt giấy tròn 
_ 2 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn .
+Bước 1 : Cắt giấy .
+Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ : khung , mặt , đế và chân đỡ đồng hồ .
+Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh .
_HS thực hành làm đồng hồ 
_HS trang trí sản phẩm , trưng bày và tự đánh giá sản phẩm ,
HS lắng nghe
Đồng hồ mẫu 
Bảng qui trình 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc