Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 4 - Trường Tiểu học số 1 Võ Xán

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 4 - Trường Tiểu học số 1 Võ Xán

TUẦN 4

 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010

Tập đọc:( Tiết10 + 11 ) BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I. Mục tiêu:

1. Kỹ năng:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : loạng quạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu

-Biết nghỉ hơi sau các dấu phẫy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.

-Biết đọc phân biệt giọng lời kể chuyện, với giọng nhân vật (người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, thầy giáo)

2. Kiến thức:

-Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.

-Hiểu nội dung câu chuyện: không nên nghịch ác với bạn rút ra được bài học cần đối xữ tốt với bạn gái.

3. Giáo dục HS ý thức đối xử tốt với các bạn gái, không trêu chọc bạn.

II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc SGK

Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng

III. Phương pháp: TQ, GG, VĐ, LT-TH.

 

doc 42 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 4 - Trường Tiểu học số 1 Võ Xán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4
 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tập đọc:( Tiết10 + 11 )	 BÍM TÓC ĐUÔI SAM 
I. Mục tiêu:
1. Kỹ năng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : loạng quạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu 
-Biết nghỉ hơi sau các dấu phẫy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.
-Biết đọc phân biệt giọng lời kể chuyện, với giọng nhân vật (người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, thầy giáo)
2. Kiến thức:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.
-Hiểu nội dung câu chuyện: không nên nghịch ác với bạn rút ra được bài học cần đối xữ tốt với bạn gái.
3. Giáo dục HS ý thức đối xử tốt với các bạn gái, không trêu chọc bạn.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc SGK
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng
III. Phương pháp: TQ, GG, VĐ, LT-TH. 
IV. Các hoạt động dạy học :
Thời gian
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1’
4’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi bạn
- 2HShọc thuộc lòng bài thơ Gọi bạn và trả lời câu hỏi 
+ Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ? 
+ Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng 
làm gì ?
- Hát
- 2HS đọc và trả lời
1’
34’
3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện đọc: 
* GV đọc mẫu 
* Hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ 
- HS đọc nối tiếp câu, luyện đọc từ khó
+ Gọi HS phát âm từ khó 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn, luyện đọc câu dài
 + GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài 
 GV hướng dẫn rút ra từ và giải nghỉa từ 
* Đọc từng đoạn trong nhóm : 
Đoạn 1 : từ đầu  cái nơ 
Đoạn 2 : tiếp cho đến  mách thầy 
Đoạn 3 : tiếp cho đến  Hà cũng cười
 Đoạn 4 : còn lại. 
-HS đọc GV theo dõi, kiểm tra nhắc nhở
Chú ý với những học sinh yếu 
* Thi đocï giữa các nhóm.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2
- Lớp đọc thầm bằng mắt, theo dõi SGK
- HS đọc nối tiếp từng câu 
( 2 lượt ) 
+ HS đọc cá nhân : loạng choạng, ngượng nghịu, òa khóc, nín hẳn
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài
+ Luyện đọc câu dài
- HS đọc các từ chú giải SGK 
* HS đọc nhóm đôi nghe và chỉnh sửa cho nhau 
- Đại diện các nhóm thi đọc, các nhóm khác nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Cả lớp đọc
 Tiết 2
25’
c) Tìm hiểu bài :
- 1 HS đọc đoạn 1,2 GV kết hợp nêu câu hỏi cho HS trả lời.
+ Các bạn gái khen Hà như thế nào?
+ Vì sao Hà khóc?
- 2HS đọc đoạn 3, 4 kết hợp nêu câu hỏi 
+Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
+ Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?
 Học sinh
- 1 HS đọc (lớp đọc thầm)
+ Các bạn khen Hà có bím tóc rất đẹp.
+ Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã, sau đó Tuấn vẫn đùa dai, nắm tóc 
- 2HS đọc
+ Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
+ Nghe lời thầy Tuấn đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.
12’
 d) Luyện đọc lại:
- Các nhóm phân vai thi đọc lại bài
- GV nhận xét, tuyên dương
- Mỗi nhóm 4 em đọc
2’
1’
4. Củng cố :
- Qua câu chuyện này, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen?
5. Dặn dò : Về nhà đọc bài nhiều lần chuẩn bị bài trên chiếc bè.
- Nhận xét tiết học
- Đáng chê: Vì đùa nghịch quá trớn làm bạn khóc.
- Đáng khen: vì khi bị thầy phê bình đã nhận ra lỗi lầm và chân thành xin lỗi bạn.
Rút kinh nghiệm :
Toán: ( Tiết 16 )	 29 + 5
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 (Cộng có nhớ dưới dạng tính viết) 
-Cũng cố những hiểu biết về tổng, số hạng. Về nhận dạng hình vuông.
 2. Kỹ năng: Làm tính và giải toán nhanh, chính xác.
 3. Giáo dục HS tính cẩn thận, ham thích học toán. 
II.Đồ dùng dạy học :
 - 2 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời
 - Bảng gài, bảng phụ, SGK
III.Phương pháp: TQ, GG, LT - TH. 
IV. Các hoạt động dạy học :
 .
Thời gian
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
 1’
 4’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ : 
- HS1: Đọc thuộc lòng bảng 9 cộng với một số
- HS2: Đặt tính rồi tính : 9 + 6; 9 + 3 ; 9 + 7 
- Hát
 - 2HS làm.
 1’
 15’
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 29 + 5
b. Giới thiệu phép cộng 29 + 5
* GV nêu bài toán : Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
+ Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
* GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm ra kết quả :
- GV sử dụng bảng gài và que tính hướng dẫn HS tìm ra kết quả của 29 + 5 như sau: 
- GV hướng dẫn HS theo trình tự (tương tự dạng 9 + 5)
- Chẳng hạn : có 2 bó 1 chục que tính và 9 que tính, thêm 5 que tính nữa, tức làm thêm 1 que tính vào 9 que tính (rồi bó lại thành 1 chục que tính) và thêm tiếp 4 que tính còn lại, 2 bó thêm 1 bó thành 3 bó hay 3 chục que tính. 3 chục que tính thêm 4 que tính thành 34 que tính. Như vậy 29 que tính thêm 5 que tính thành 34 que tính.
- Nghe và phân tích đề toán 
+Thực hiện phép cộng 
 ( 29 + 5 )
- HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả 
- HS lấy que tính làm theo thao tác sau đó đọc to 29 cộng 5 bằng 34
 6’
 6’
4’
* Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính :
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và tính 
 29 + 5 sau đó nêu lại cách làm của mình .
- GV nhận xét 
c. Thực hành : 
Bài 1 : HS tự làm bài 
-GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn yếu .
-Nhận xét bảng con 
Bài 2 : HS đọc đề bài 
-Muốn tính tổng ta làm như thế nào ? 
-Cần chú ý điều gì khi đặt tính ? 
-Gọi 1 em lên bảng làm bài .
-Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
Bài 3 : Nối các điểm để có hình vuông
-Để có hình vuông ta phải nối mấy điểm ? 
-Gọi 2 em lên nối hình sau đó đọc tên hình vừa vẽ .
-Nhận xét 
- Cả lớp đặt tính và tính ở bảng con 
 29 - 9 cộng 5 bằng 14,
 + 5	viết 4 nhớ 1 
 34 - 2 thêm 1 bằng 3,
 viết 3 
Vậy: 29 + 5 = 34
-Lớp làm bảng con 
59 79 69 19 29 
+ 5 + 2 + 3 + 8 + 4 
64 81 72 27 33 
* 1HS đọc
-Lấy các số hạng cộng với nhau 
-Ghi các số cho thẳng cột với nhau 
 59 19 69 
 + 6 + 7 + 8
 65 26 77 
-Nối 4 điểm 
 -HS làm vào vở 
A B M N 
D C Q P
 2’
 1’
4. Củng cố:
-Cả lớp làm bảng con : 29 + 9; 39 + 7 
-2HS nêu cách đặt tính và tính .
5. Dặn dò : 
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài 49 + 25 . 
- HS nêu cách đặt tính và tính
Đạo đức: ( Tiết 4 ) BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( tt )
I. Mụctiêu :
 1. Kiến thức: Giúp học sinh lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sữa lỗi
 2. Kĩ năng: - Học sinh biết tự nhận lỗi và sữa lỗi, biết nhắc bạn nhận và sữa lỗi 
 - Học sinh biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi 
 3. Giáo dục học sinh biết nhận lỗi và sửa lỗi, khi mắc lỗi .
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu thảo luận 
Dụng cụ trò chơi sắm vai – vở bài tập đạo đức 
 III. Phương pháp: TQ, TL, ĐV, LT - TH. 
IV. Các hoạt động dạy học: 
Thời gian
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
 1’
 3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Biết nhận lỗi và sữa lỗi (T1)
- Giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời :
+ HS1: Qua câu chuyện “cái bình hoa”, em cần làm gì sau khi mắc lỗi? 
+ HS2: Nhận lỗi và sử lỗi đem lại tác dụng gì? 
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Hát
+ em phải biết nhận và sửa lỗi 
+ sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
 1’
 12’
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động:
 * Hoạt động 1 : Đóng vai theo tình huống
- Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi
- Cách tiến hành: GV chia nhóm học sinh và phát phiếu giao việc 
Tình huống 1 : Sơn trách Tuấn : “Sao bạn hẹn rủõ mình cùng đi học mà lại đi một mình?”
 Em sẽ làm gì nếu là Tuấn ? 
Tình huống 2 : Nhà cửa đang bừa bãi chưa dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu : “Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?”
 Em sẽ làm gì nếu là Châu?
Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách : “Bắt đền trường đấy, làm rách sách tớ rồi “
 Em sẽ làm gì nếu là Trường ?
Tình huống 4: Xuân quên không làm bài tập tiếng việt. Sáng nay đến lớp, các bạn kiểm tra bài tập ở nhà.
 Em sẽ làm gì nếu là Xuân ? 
- Học sinh đóng vai 
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai theo tình huống : các nhóm lên trình bày qua tiểu phẩm của mình.
ð Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa (giải thích lý do)
ð Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa
ð Cần xin lỗi bạn và dán sách lại cho bạn 
ð Xuân nhận lỗi với cô giáo với các bạn và làm bài tập ở nhà 
* Kết luận : Khi có lỗi biết nhận lỗi và sữa lỗi là dũng cảm đáng khen.
 9’
 * Hoạt động 2 : Thảo luận 
- Mục tiêu: Giúp HS hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân.
- Cách tiến hành:
+ Gọi 1 em đọc bài tập 4/7 
+ Chia nhóm yêu cầu thảo luận từng ý 
+ GV bao quát lớp 
+ Gọi đại diện một số nhóm lên trả lời từng ý của bài tập . 
Tình huống 1 : Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ, do tai kém lại ngồi cuối bàn. Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào? Theo em Vân nên làm gì ?
Tình huống 2 : (Nên làm gì )
-Dương bị đau bụng nên ăn cơm không hết suất. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nói đủ lý do 
+ Việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì?
-GV nhận xét ý kiến của từng nhóm . 
+ Cả lớp đo ... ghiệm:
..
Chính tả ( Nghe viết ) TRÊN CHIẾC BÈ
I/Mục tiêu:
1. Nghe- viết chính xác một đoạn trong bài : Trên chiếc bè.
 - Biết trình bày bài. Viết hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật (Dế Trũi), xuống dòng khi hết đoạn)
2. Củng cố quy tắc chính tả với iê/yê, làm đúng bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc vần (d/r/gi, ân/âng ) .
3. Giáo dục HS rèn chữ viết, cách ngồi viết.
II/Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a (3b) để hướng dẫn HS làm bài
-Vở bài tập (nếu có) 
III/Phương pháp: hỏi đáp,LT, TH. 
VI/Các hoạt động dạy học :
Thời gian
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
 1’
 4’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS lên bảngviết, cả lớp viết bảng con:
+ viên phấn, niên học, bình yên 
+ giúp đỡ, nhảy dây, bờ rào (chân thật, nhà tầng)à GV nhận xét, ghi điểm 
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
 1’
 8’
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài :nêu yêu cầu mục đích của tiết học 
b. Hướng dẫn nghe viết :
* GV đọc bài chính tả 1 lần 
- GV nêu câu hỏi :
+ Dế mèn và Dế trũi rủ nhau đi đâu?
+ Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?
+ Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? 
Vì sao?
+Sau dấu chấm xuống dòng , chữ đầu câu viết như thế nào ?
* HS viết bảng con những từ khó 
- HS lắng nghe, 1 HS đọc lại
+ Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây
+ Ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông.
+ Trên , Tôi, Dế Trũi ..
Vì đó là những đầu bài , đầu câu , tên riêng 
+ Viết hoa lùi vào 1 ô 
* HS viết bảng con: Dế Trũi ngao du, say ngắm , bèo sen trong vắt.
 15’
 4’
 3’
* GV đọc HS viết bài vào vở :
- GV đọc lần 2 cho HS soát lại bài 
- GV thu 1 số vở chấm bài 
+ GV nhận xét tuyên dương 
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu của bài : 
Bài 2 (lựa chọn) 
 HS mở vở bài tập tự lựa chọn điền cho đúng .
- HS lắng nghe, viết bài vào vở 
- HS soát bài bằng bút chì 
* Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê
-HS viết bảng con : chiếu, tiếp, biếu, khuyên, chuyện, yến 
-HS làm bài độc lập 
 4’
4. Củng cố, dặn dò 
-Đọan viết kể về ai ? Để viết đẹp chúng ta cần ngồi với tư thế như thế nào ? 
-Về nhà luyện viết các từ khó 
- Chuẩn bị bài: Chiếc bút mực .
- HS trả lời.
Rút kinh nghiệm:
Toán (Tiết 20 )	28 + 5
I/Mục tiêu :
Giúp học sinh :
 1. Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết ) 
 - Củng cố kĩ năng vẽ đọan thẳng có độ dài cho trước . 
 2. Aùp dụng phép cộng dạng 28 + 5 để giải bài toán có liên quan nhanh, chính xác
 3. Giáo dục tính chính chính xác trong học toán và làm toán . 
II/Đồ dùng dạy học : 2 bó một chục que tính và 13 que tính rời 
III/Phương pháp: trực quan, giảng giải, hỏi đáp, LT - TH. 
VI/Các hoạt động dạy – học :
Thời gian
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
 1’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-GV thu 1 số bài tập toán nhà chấm . 
- Gọi 2 em đọc bảng cộng: 8 + 5 
- Lớp làm bài vào bảng con: 8 + 9; 6 + 8 ; 8 + 8; 8 + 7
=>GV nhận xét, ghi điểm
- Hát
- 2HS đọc
- HS làm bài
1’
13’
 4’
 4’
5’
3’
 3. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài : 28 + 5
b. Giới thiệu phép cộng 28 + 5 
Bước 1 : Giới thiệu 
-GV nêu bài toán dẫn đến phép tính 28 + 5
-Để HS biết được 28 q/ tính + 5 q/tính được bao nhiêu q/tính ta làm thế nào ?
Bước 2 : Tìm kết quả
- GV hướng dẫn tìm ra kết quả thao tác trên q/tính 
-Chẳng hạn 8 q/tính với 2 q/tính được 1 chục q/tính (bó thành 1 chục ) và còn lại 3 que rời, 2 chục cộng thêm 1 chục q/tính là 3 chục q/tính , lại thêm 3 que rời . Như vậy có tất cả là 33 q/tính . Vậy 28 + 5 = 33
*GV hướng dẫn HS đặt tính viết và tính từ phải qua trái 
c. Thực hành : 
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con 
- GV nhận xét sau mỗi lần HS làm bài . 
Bài 2 : GV cho 1 HS đọc đề bài 
-Yêu cầu HS trả lời từng số một 
-Nhận xét 
Bài 3 : Gọi 2 HS đọc đề 
-Bài toans cho biết gì ?
-Bài tóan hỏi gì ?
-Gọi 1 em lên bảng tóm tắt , 1 em giải , cả lớp làm vở 
-Gọi HS nhận xét 
-Nhận xét ghi điểm . 
Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài 
- Hãy nêu lại cách vẽ đoạn thẳng để có độ dài 5 cm 
- Nghe và phân tích đề toán 
-Thực hiện phép cộng 28 + 5
-Thao tác que tính sau đó thông báo kết qủa cho GV: 33 q/tính 
-1 HS đặt tính theo hàng dọc và nêu cách tính : 
 28
 + 5
-1 HS nhắc lại 33
-1 HS đọc yêu cầu của bài , lớp làm bảng con lần lượt 2 phép tính một . 
 38 58 28 48 38 79 
 + 4 + 5 + 6 + 8 + 9 + 2 
 42 63 34 56 47 81 * Mỗi số: 51, 43, 47, 25 là kết quả của phép tính nào?
+ 51 là kết quả của phép tính 48 + 3; 43 là kết quả của phép tính 38 + 5; 47 là kết quả của phép tính 39 + 8 25 là kết quả của phép tính 18 + 7 .
- HS đọc đề bài 
-có 18 gà , 5 con vịt 
-Có tất cả bao nhiêu gà , vịt 
TT : Gà : 18 con 
 Vịt : 5 con 
 -Tất cả : .con ? 
 Bài giải : 
 Số con gà và vịt có là : 
 18 + 5 = 23 (con ) 
 Đáp số : 23 con 
-Đọc đề 
-Dùng bút chấm 1 điểm trên giấy .Đặt vạch số o của thước trùng với điểm vừa chấm . Tìm vạch chỉ 5 cm chấm điểm thứ 2 , nối 2 điểm ta có đoạn thẳng dài 5 cm .
5’
3/Củng cố : Cả lớp đọc lại bảng cộng 8 . 
-Làm bảng con : 58 + 6 ; 38 + 9 
-Nhận xét tiết học , khen ngợi động viên 
4/Dặn dò : Về xem kỹ cách đặt tính và thực hiện phép tính , làm bài tập toán .
-Học thuộc bảng cộng 8
 -Chuẩn bị bài : 38 + 25 .
Cả lớp đọc lại bảng cộng 8 
RÚT KINH NGHIỆM :
Tiết 4	MÔN : TẬP LÀM VĂN 
	BÀI : CẢM ƠN , XIN LỖI 
I/Mục tiêu :
1/ Rèn kĩ năng nghe và nói :
Biết nói lời cảm ơn , xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp 
Biết nói 3,4 câu về nội dung mỗi bức tranh , trong đó dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp .
2/ Rèn kĩ năng viết : Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn 
3/Giáo dục học sinh biết lễ phép , nhân ái . 
II/Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài tập 3 (SGK)
Vở bài tập
III/Phương pháp: giảng giải,LT, TH. 
IV/Các hoạt động dạy – học :
Thời gian
 Giáo viên 
 Học sinh 
5’
1/Kiểm tra bài cũ : Sắp xếp câu trong bài , lập danh sách học sinh 
-H/s làm bài tập 1 (trang 12) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh –Dựa theo tranh kể lại câu chuyện “Gọi bạn “
-HS đọc danh sách một nhóm trong tổ học tập (BT3)
=>Gv nhận xét 
2HS lên bảng làm.
1’
5’
7’
7’
10’
2/Dạy bài mới 
1/Giới thiệu bài: 
2/Hướng dẫn làm bài tập .
-Bài 1 : (miệng )
-GV hướng h/s trao đổi theo nhóm nói những lời cảm ơn phù hợp với từng tình huống a, b , c 
-GV nêu từng tình huống 
b)Với cô giáo cho mượn sách 
(Lễ phép kính trọng )
c)Với em bé nhặt hộ chiếc bút 
(thân ái )
Bài tập 2 : (Miệng )
-GV cho h/s đọc yêu cầu của bài 
Nhắc nhở HS khi nói xin lỗi cần có thái độ thành khẩn .
-Nêu từng tình huống 
a)Khi em lỡ giậm chân vào bạn .
b)Khi em mãi chơi .mẹ dặn ..
c)Khi em va vào người già ..
Bài 3 : (Miệng )
-GV yêu cầu h/s đọc đề bài 
-Treo tranh 1 và hỏi : Tranh vẽ gì ?
C/h : Khi nhận được qùa con phải làm gì ?
Tranh 2 : Bạn trai làm vỡ lọ hoa , bạn xin lỗi mẹ 
Bài 4 : (Viết )
-GV nêu yêu cầu của bài 
Chọn 1 trong 2 bức tranh em vừa kể 
-Nhớ lại những điều em hoặc bạn đã kể khi làm BT3 . Viết lại 
-GV theo dõi h/s làm (chú ý h/s yếu , chậm ).
Gọi 2 em đọc bài làm –Nhận xét 
1 h/s đọc yêu cầu của bài (Nói lời cảm ơn )
a)Nhiều h/s nói lời cảm ơn nối nhau 
-Cảm ơn bạn ./ Cảm ơn bạn nhé , may qúa không có bạn thì mình ướt hết ./
b)Em cảm ơn cô ạ / Xin cảm ơn cô .
c)Chị (Anh ) cảm ơn em !/ cảm ơn em nhé !/ Em ngoan qúa , rất cảm ơn 
B2 : Nói lời xin lỗi của em trong mỗi trường hợp sau :
-Nối tiếp nhau nói lời xin lỗi 
-Ôâi xin lỗi cậu . / Xin lỗi tôi vô ý qúa !
Ôâi ! con xin lỗi mẹ , lần sau 
-Cháu xin lỗi cụ ./ Cháu vô ý quá , cháu xin lỗi cụ ạ ./
-1 h/s đọc yêu cầu của bài 
-Tranh vẽ 1 bạn nhỏ đang được nhận quà bố mẹ (cô , bác )
-Bạn phải cảm ơn mẹ ( cô , bác )
-Kể nội dung tranh 2 , dùng lời xin lỗi (cả lớp nhận xét ) Mỗi em xin lỗi 1 cách khác nhau => chọn lời cảm ơn hay nhất .
Bài 4 : 1 h/s đọc yêu cầu của bài 
-Lớp làm vào vở 
2 em đọc bài làm trước lớp cả lớp nghe nhận xét góp ý 
3’
2’
3/Củng cố : 
GV thu một số bài chấm , chọn 1 số vở sạch sẽ , ý hay .
Khi nói lời cảm ơn em cần thể hiện thái độ như thế nào ? 
Khi nói lời xin lỗi với người lớn , bạn bè , em nhỏ em cần thể hiện thái độ như thế nào ? 
GV nhận xét tiết học 
4/Dặn dò : Về nhà làm lại bài vào vở nháp.Chuẩn bị bài : Trả lời câu hỏi . Đặt tên cho bài 
RÚT KINH NGHIỆM :
SINH HOẠT LỚP TUẦN 4
	I/Mục đích yêu cầu :
Đánh giá tình hình học tập trong tuần 
Giáo dục học sinh tự giác trong học tập 
 	II/Chuẩn bị : 
Nội dung sinh hoạt 
III/Các hoạt động dạy học :
Đánh giá hoạt động trong tuần : 
Lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần 
Giáo viên nhận xét chung 
+ Đạo đức : các em ngoan , lễ phép 
+ Học tập : Học và làm bài tương đối tốt . Nghỉ học có xin phép 
+ Vệ sinh : sạch sẽ , gọn gàng 
+ Đồng phục : Bảng tên đầy đủ 
Tuần sau các em học tốt hơn nữa để giành nhiều điểm 10.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 4(11).doc