Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 16 - Nguyễn Phước Thành

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 16 - Nguyễn Phước Thành

Thứ hai, ngày 06 tháng 12 năm 2010.

TẬP ĐỌC

Tiết 46+ 47: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn được cả bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.

- GD KNS: Kiểm soát cảm xúc; thể hiện sự cảm thông; trình bày suy nghĩ; tư duy sáng tạo; phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

v Hoạt động 1: Luyện đọc

- GV đọc mẫu lần 1.

- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.

 a/ Đọc từng câu

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu

- Chú ý các từ ngữ dễ viết sai (SGV)

 b/ Đọc từng đoạn trước lớp.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.

- Chú ý cách đọc một số câu theo SGV

- HS đọc từ chú giải sau bài đọc.

 c/ Đọc từng đoạn trong nhóm.

 d/ Thi đọc giữa các nhóm.

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 16 - Nguyễn Phước Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 06 tháng 12 năm 2010.
TẬP ĐỌC
Tiết 46+ 47: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn được cả bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
- GD KNS: Kiểm soát cảm xúc; thể hiện sự cảm thông; trình bày suy nghĩ; tư duy sáng tạo; phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
v Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1.
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 	a/ Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu
- Chú ý các từ ngữ dễ viết sai (SGV)
 	b/ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chú ý cách đọc một số câu theo SGV
- HS đọc từ chú giải sau bài đọc.
 	c/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
 	d/ Thi đọc giữa các nhóm.
TIẾT 2
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
	* HD HS đọc bài và trả lời các câu hỏi :
- Bạn của Bé ở nhà là ai?
- Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún?
- Khi Bé bị thương, Cún Bông đã giúp Bé thế nào?
- Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
- Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
- Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui.
- Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?
- Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân.- Nhận xét, bình chọn.
* Rút kinh nghiệm:
TOÁN
Tiết 76: NGÀY – GIỜ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ. 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày , giờ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
- GD HS ham thích học Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ.
Bước 1: Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
- Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời.
- Đưa ra mặt đồng hồ, quay giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì ?Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ?
- Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:- Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ?
- Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi.
- Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
- Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ?
- Làm tương tự với các buổi còn lại.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK.
- Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấygiờ?Vì sao? Có thể hỏi thêm về các giờ khác.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
 Bài 1: - Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
 - Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
 - Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
 - Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại ?
 - Nếu HS điền là: Em đá bóng lúc 17 giờ, em xem ti vi lúc 19 giờ, em đi ngủ lúc 22 giờ thì rất hoan nghênh các em.
Bài 2: - HS có thể làm thêm.
Bài 3: - GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
* Rút kinh nghiệm:
ĐẠO ĐỨC
BÀI: GIỮ TRẬT TỰ VÊÏ SINH NƠI CÔNG CỘNG
 I. MỤC TIÊU 
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 
-Giúp HS biết, làm một số công việc để biết vệ sinh nơi công cộng.
-Biết giữ trật tự vệ sinh trường lớp, đường làng , ngõ xóm. 
-Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự,vệ sinh nơi công cộng.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
v Hoạt động 1: Phân tích tranh
-Bài tập 1:-Yêu cầu HS mở SGK
-Tranh vẽ gì?
-Việc chen lấn xô đẩy như thế gây ra hậu quả gì?
-Qua sự việc này em rút ra điều gì?
Kết luận :Không nên làm mất trật tự nơi công cộng 
v Hoạt đông 2: Xử lý tình huống 
-Bài 2:Giới thiệu tình huống qua tranh:Trên ô tô có một bạn nhỏ ăn bánh,tay kia cầm vỏ bánh và nghĩ (không biết bỏ rác vào đâu)
-Yêu cầu HS thảo luận và đóng vai
-Lớp phân tích tình huống
+Cách ứng xử như vậy có lợi có hại gì?
-Nếu là em, em sẽ làm gì?
KL:Vứt rác lên xe ra đường làm bẩn và gây ra nguy hiểm
v Hoạt động 3: Đàm thoại
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhận xét bổ sung.
- Các em biết nơi nào là nơi công cộng?
- Mỗi nơi đó có ích lợi gì?
-Để giữ gìn trâït tư,ï vệ sinh nơi công cộng ta cần phải làm gì?
v Hoạt động 4: Củng co,á dặn dò
-Em đã làm việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? 
- Em hãy nêu một ví dụ cụ thể về việc cùng với mọi người giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nhận xét, dặn dò
* Rút kinh nghiệm:
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010.
CHÍNH TẢ
Tiết 31: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2; BT3 (3) a / b.
- Rèn HS viết đúng nhanh, chính xác.
- GD HS tính cẩn thận.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- GV treo bảng, đọc đoạn văn cần chép 1 lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?
- Vì sao Bé trong bài phải viết hoa?
- Trong câu “Bé là một cô bé yêu loài vật” từ nào là tên riêng, từ nào không phải là tên riêng?
- Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những chữ nào nữa?
- Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó lên bảng. Theo dõi và chỉnh sửa cho các em.
- HS chép bài vào vở.
- Sửa lỗi
- Chấm bài – nhận xét.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Trò chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu
- Chia lớp thành 2 đội. Yêu cầu các đội thi đua tìm từ theo yêu cầu.
- Tìm các từ có vần ui/uy.
- Nhận xét, kết luận.
Kết luận: núi, túi, chui lủi, chúi (ngã chúi xuống), múi bưởi, mùi thơm, xui, xúi giục, vui vẻ, phanh phui, phủi bụi, bùi tai, búi tóc, tủi thân, tàu thuỷ, luỹ tre, luỵ, nhuỵ hoa, huỷ bỏ, tuỷ, thuỷ chung, tuỳ ý, suy nghĩ,
Bài 3: GV chọn câu b.
- Tìm trong bài tập đọc “Con chó nhà hàng xóm” các tiếng có thanh hỏi, các tiếng có thanh ngã.
Lời giải
 Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn.
Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác 
* Rút kinh nghiệm:
TOÁN
Tiết 77: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối..
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ, 18 giờ, 23 giờ
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian . 
- GD HS ham thích học môn Toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo tranh 1 và hỏi: Bạn An đi học lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ?
- Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ.
- Gọi HS khác nhận xét.
- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
- Hỏi tiếp: 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ?
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
- Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn An xem phim, đá bóng.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới bức tranh 1.
- Muốn biết câu nói nào đúng, câu nói nào sai ta phải làm gì ?
- Giờ vào học là mấy giờ ? - Bạn HS đi học lúc mấy giờ ?
- Bạn đi học sớm hay muộn ? - Vậy câu nào đúng, câu nào sai ?
- Hỏi thêm: Để đi học đúng giờ bạn HS phải đi học lúc mấy giờ ?
- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
- Lưu ý: Bức tranh 3 vẽ bóng điện và mặt trăng nên câu a là đúng. (Bạn An tập đàn lúc 20 giờ)
 Bài 3: (Nếu còn thời gian)
 Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ.
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội để thi đua với nhau. Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ. Khi chơi, GV đọc to từng giờ, sau mỗi lần đọc các đội phải quay kim đồng hồ đến đúng giờ mà GV đọc. Đội nào xong trước, giơ lên trước nếu đúng được tính 1 điểm. Đội xong sau không được điểm. Nếu đội xong trước mà sai cũng không được tính điểm. Đội xong sau đúng thì được tính điểm. Kết thúc, đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
* Rút kinh nghiệm:
KỂ CHUYỆN
Bài: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
 I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh kể lại được đủ ý từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.Con chó nhà hàng xóm. 
- Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
v Hoạt động 1: HS quan sát tranh.
- Nêu nội dung từng bức tranh.
+T1: Bé cùng Cún bông vui chơi.
+T2: Bé vấp ngã, Cún bông đi tìm người giúp.
+T3: Bạn bè đến thăm bé.
+T4:Cún bông làm cho bé vui.
+T5: Bé khỏi đau vui đùa với cún.
- Chia lớp thành các nhóm có 5 HS và yêu cầu tập kể chuyện theo tranh.
- Thi kể theo nhóm
- GV + HS nhận xét đánh giá.
vHoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện
- Nêu yêu cầu kể chuyện
- Gọi HS thi kể toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Em hãy đạêt mình là cô bé trong truyện  ... g 1: Hướng dẫn nghe – viết.
- GV đọc bài một lượt – HS đọc lại bài.
- Đây là lời của ai nói với ai?
- Người nông dân nói gì với con trâu?
- Tình cảm của người nông dân đối với trâu như thế nào?
- Bài ca dao viết theo thể thơ nào?
- Hãy nêu cách trình bày thể thơ này.
- Các chữ đầu câu thơ viết thế nào?
- Đọc cho HS viết từ khó và chỉnh sửa lỗi nếu các em mắc lỗi.
- GV đọc bài – HS viết vào vở.
- HS rà soát lỗi.
- Chấm điểm, nhận xét.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
- Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều hơn là tổ thắng cuộc.
- Yêu cầu mỗi HS ghi 3 cặp từ vào Vở.
Bài( 3): a / b. - Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
- Kết luận về lời giải của bài tập sau đó cho điểm HS.
Lời giải:
 a) cây tre/ che nắng, buổi trưa/ chưa ăn, ông trăng/ chăng dây, con trâu/ châu báu, nước trong/ chong chóng.
 b) mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba, nghỉ ngơi/ suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy tay.
* Rút kinh nghiệm:
TOÁN
Tiết 79 : THỰC HÀNH XEM LỊCH
I. MỤC TIÊU:
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- GD HS ham thích học Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Thực hành xem lịch.
Bài 1: Trò chơi: Điền ngày còn thiếu.
- GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng 1 như SGK.
- Chia lớp thành 4 đội thi đua với nhau.
- Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch.
- Sau 7 phút các đội mang tờ lịch của đội mình lên trình bày.
- Đội nào điền đúng, đủ nhất là đội thắng cuộc.
- GV hỏi thêm.
+ Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy? 
+ Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy? 
+ Ngày cuối cùng của tháng là ngày mấy?
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày? 
 Bài 2:
- GV treo tờ lịch tháng 4 như SGK và yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi:
+ Các ngày thứ sáu trong tháng tư là ngày nào?
+ Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày mấy? Thứ ba tuần sau là ngày nào?
+ Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
+ Tháng 4 có bao nhiêu ngày?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
* Rút kinh nghiệm:
TẬP VIẾT
Tiết 16: CHỮ HOA O
I. MỤC TIÊU:
- Viết chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Ong (1dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) , Ong bay bướm lượn ( 3 lần)
- Rèn HSõ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch đẹp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
 * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Chữ O cao mấy li? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ O và miêu tả: 
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu câu: " Ong bay bướm lượn "
- HS nêu nghĩa câu ứng dụng.
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ong lưu ý nối nét O và ng.
- HS viết bảng con: Ong
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vào vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài một số vở.
- GV nhận xét chung.
* Rút kinh nghiệm:
TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
TIẾT 16: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết:
-Các thành viên trong nhà trường:hiệu trưởng- hiệu phó,tổng phụ trách,giáo viên , các nhân viên, học sinh
-Nêu được công việc của từng thành viên trong nhà trường.
- Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường. Đảm bảo trách nhiệm tham gia công việc trong trường phù hợp với lứa tuổi. Phát triển kĩ năng giao tiếp
II. CÁC HOẠT ĐỘÂNG DẠY HỌC 
v Hoạt động 1: làm việc với SGK
-Ở trường em cò những ai?
-Hiệu trưởng GV – bảo vệ, nhân viên , HS
-Các thành viên trong trường làm những việc gì?
-Gv nêu 
-Yêu cầu HS quan sát tranh SGK-GV phát các phiếu ghi vai trò của các hình vẽ.
-Nêu nhận xét –KL nói cho HS hiểu thêm về công việc của các thành viên trong trường
-Làm việc với cả lớp
+Trong trường mình có những thành viên nào?
+Tình cảm và thái độ các em đối với các thầy cô, các nhân viên trong trường?(Lễ phép, kính trọng).
-Để thể hiện lòng yêu quý kính trọng các thành viên đó các em nên làm gì? (Giúp đỡ thầy cô khi cần thiết).
KL: Các em cần phải biết kính trọng, biết ơn tất că các thành viên trong trường, yêu quý đoàn kết với bạn bè.
v Hoạt động 2: Củng cố- dặn dò
-GV chuẩn bị các tấm bìa có ghi GV-HT- bác bảo vệ, cô thư viện 
-HD cách chơi. Gắn bản tên gọi lên 1 HS-Các bạn ỏ dưới lớp giải thích về việc làm của người đó và HS được gắn đoán xem mình là ai.nếu HS đưa ra thông tin mà bạn đoán không ra là bị phạt
* Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2010.
TOÁN
Tiết 80 : LUYỆN TẬP CHHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng.
- Biết xem lịch.
- GD HS ham thích học Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Thực hành - luyện tập.
Bài 1:
- Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời.
- Em tưới cây lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
- Em đang học ở trường lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ?
- Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn chỉ số mấy? kim dài chỉ số mấy ?
- Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
- 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ?
- Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
- 21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
- Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Có thể cho HS làm bài cá nhân hoặc tổ chức thành trò chơi như ở tiết 7.
- HS dựa vào tờ lịch tháng 5 đã cho để nhận xét:
- Ngày 1 tháng 5 là ngày mấy?
- Liệt kê các ngày thứ bảy trong tháng 5.
- HS xem các ngày ở cột “ Thứ tư” của tờ lịch tháng 5 rồi nhận xét: Ngày 12 tháng 5 là thứ tư tuần này thì ngày 5 tháng 5 là thứ tư tuần trước, ngày 19 tháng 5 là thứ tư tuần sau. 
* Rút kinh nghiệm:
TẬP LÀM VĂN
Tiết 16: KHEN NGỢI, KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1).
- Kể được moat vài câu về con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu ( nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (BT3).
- GD KNS: Kiểm soát cảm xúc; quản lí thời gian; lắng nghe tích cực.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: ( miệng)
- Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu.
- Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu đúng đã ghi bảng.
Bài 2: ( miệng)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh hoạ.
- Gọi 1 HS đọc mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối với em thế nào?
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Gọi một số đại diện trình bày và cho điểm.
Bài 3:( viết )
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
- Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.
* Rút kinh nghiệm:
ÂM NHẠC
Tiết 16: KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC VÀ NGHE NHẠC
MỤC TIÊU
Học sinh biết nhạc sĩ Mơ-da là một nhạc sĩ người Áo nổi tiếng thế giới.
Học sinh tập biểu diễn trước lớp một vài bài hát đã học.
Học sinh nghe một ca khúc thiếu nhi chọn lọc hoặc một trích đoạn nhạc khơng lời.
Giáo dục: Yêu thích giai điệu thiếu nhi và yêu thích âm nhạc.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giới thiệu và ghi đầu bài:
HOẠT ĐỘNG 1: Kể chuyện âm nhạc
- Giáo viên đọc diễn cảm câu chuyện: “Mơ-da thần đồng âm nhạc”.
- Học sinh xem ảnh nhạc sĩ Mơ-da và chỉ vị trí nước Áo trên bản đồ thế giới.
- Học sinh trả lời câu hỏi gợi ý:
* Nhạc sĩ Mơ-da là người nước nào?
* Mơ-da đã làm gì sau khi đánh rơi bản nhạc xuống sơng.
* Khi biết rõ sự thật, bố của Mơ-da đã nĩi gì?
- Giáo viên đọc lại câu chuyện: “Mơ-da thần đồng âm nhạc” để giúp học sinh khắc sâu thêm kiến thức âm nhạc và nhất là nhạc sĩ Mơ-da một danh nhân âm nhạc thế giới.
HOẠT ĐỘNG 2: Nghe nhạc
- Giáo viên cho học sinh nghe một ca khúc thiếu nhi chọn lọc (hoặc một trích đoạn nhạc khơng lời). Cĩ thể dùng băng, đĩa nhạc hoặc giáo viên tự trình diễn.
- Sau khi nghe xong giáo viên cho học sinh trả lời một vài câu hỏi:
* Bài nhạc này cĩ vui lắm khơng?
* Bài hát này nĩi lên điều gì?
* Em cĩ thể hát lại bài hát này được khơng?
HOẠT ĐỘNG 3: Kết thúc
Giáo viên tĩm tắt nội dung bài hát kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu.
Học sinh biểu diễn một vài bài hát trước lớp.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Học sinh chuẩn bị: Học bài hát dành cho địa phương tự chọn.
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 2 tuan 16(10).doc