Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 12 (chi tiết)

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 12 (chi tiết)

Tiết 2-3 : Môn: Tập đọc

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I/ MỤC TIÊU :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1,2,3,4).

II/ CHUẨN BỊ :

 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa.

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : Tiết 1

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 12 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12 
Ngày soạn: 31 / 10 / 2010
 Thứ hai, ngày 1 / 11/ 2010
Tiết 2-3 : Môn: Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1,2,3,4).
II/ CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa.
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ :
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
GV ®äc mÉu:
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướngdẫnđọcchúgiải:vùng vằng,la cà
Giảng từ : mỏi mắt chờ mong : chờ đợi mong mỏi quá lâu.
-Trổ ra : nhô ra mọc ra.
-Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc.
-Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
4.Củng cố : Tập đọc bài gì ?
Chuyển ý : Sự tích của loại cây ăn quả này có gì đặc biệt? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết 2.
5. Dặn dò – Đọc bài.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc 
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, .
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
-Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
-Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
-1 em đọc chú giải.
-Vài em nhắc lại nghĩa các từ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-Sự tích cây vú sữa.
-1 em đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm.
-Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
-Vì sao cậu bé quay trở về ?
-Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
-Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ?
-Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ?
-Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa?
-Giảng giải : Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con
-Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
-Luyện đọc lại.Nhận xét,tuyên dương
4Củng cố : Tập đọc bài gì ?
-Giáo dục tư tưởng : Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào.
5.Nhận xét Dặn dò- đọc bài.
-Đọc thầm đoạn 1.
-Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi.
-1 em đọc phần đầu đoạn 2.
-Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà.
-Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
-1 em đọc phần còn lại của đoạn 2.
-Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh  tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
-Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
-Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ.
-Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
-Các nhóm HS thi đọc. Chọn bạn đọc hay.
-1 em đọc cả bài .
Tiết: 4 Môn: Toán TÌM SỐ BỊ TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng:x – a = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định ®iĨm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ :
: Ghi kết quả và nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ 
-Ghi : 47 – 5 = 42
 69 – 37 = 32
-Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Viết : 10 – 6 = 4
Hoạt động 1 : Tìm số trừ.
Mục tiêu : Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
Bài 1 : Trực quan
-Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
-Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ?
-Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ?
Bài 2 : Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ?
-Làm thế nào để ra 10 ô vuông ?
-GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ.
-Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6)
-Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? 
(Ghi : x = 6 + 4 )
-Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
-x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ?
-Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước, hai đoạn thẳng cắt nhau.
Bài 1 : Tại sao x = 8 + 4. 
 x = 18 + 9
 x = 25 + 10.
Bài 2 : Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Số cần điền là số nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : 
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố : Nêu cách tìm số bị trừ ?
5.Dặn dò- Học quy tắc.
-1 em nêu.
-2 em lên bảng làm. Lớp bảng con.
-Luyện tập.
-1 em nêu tên gọi.
-Tìm số bị trừ.
-Còn lại 6 ô vuông.
-Thực hiện : 10 – 4 = 6.
 10 - 4 = 6
 â â â
Số bị trừ Số trừ Hiệu
-Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
-Thực hiện : 4 + 6 = 10.
-Đọc : x – 4 = 6.
-Thực hiện 4 + 6 = 10
-Là 10.
-1 em đọc : x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm. Bảng con.
-Vì x là số bị trừ, 4 là số trừ, 8 là hiệu. 
-Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ.HS làm nháp. 2 em lên bảng.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-Là số bị trừ. Làm bài.
-Chấm 4 điểm và ghi tên.Vẽbằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa O hoặc M.
-1 em nêu : Lấy hiệu cộng số trừ
-Học thuộc quy tắc.
 Tiết 6 NGLL: G A 
 Tiết 7 ¤ân: Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1,2,3,4).
II/ CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa.
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
GV ®äc mÉu:
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướngdẫnđọcchúgiải:
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
--Giảng giải : Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con
-Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
-Luyện đọc lại.Nhận xét,tuyên dương
2. Củng cố : 
-Giáo dục tư tưởng : Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào.
5.Nhận xét Dặn dò- đọc bài.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc 
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, .
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-1 em đọc chú giải.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đọc thầm vµ tr¶ lêi c©u hái SGK.
-Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
-Các nhóm HS thi đọc. Chọn bạn đọc hay.
-1 em đọc cả bài .
 Tiết: 8 ¤n: Toán TÌM SỐ BỊ TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng:x – a = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định ®iĨm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : Tại sao x = 8 + 4. 
 x = 18 + 9
 x = 25 + 10.
Bài 2 : Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Số cần điền là số nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : 
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố : Nêu cách tìm số bị trừ ?
5.Dặn dò- Học quy tắc.
-1em lên bảng làm. Bảng con.
-Vì x là số bị trừ, 4 là số trừ, 8 là hiệu. 
-Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ.HS làm nháp. 2 em lên bảng.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-Là số bị trừ. Làm bài.
-Chấm 4 điểm và ghi tên.Vẽbằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa O hoặc M.
-1 em nêu : Lấy hiệu cộng số trừ
-Học thuộc quy tắc.
 Ngày soạn: 1 / 11 / 2010
 Thứ ba, ngày 2 / 11/ 2010
 TiÕt 2: Môn: Kể chuyện
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
II/ CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa..Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn.
 2. Học sinh : Nắm  ... ăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
b/ Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
c/ Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.
-Nhận xét.
4.Củng cố : Tìm những từ chỉ tình cảm gia đình ? 
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài, làm bài.
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
1 em đọc : Ghép các tiếng : yêu, thương, quý, mến, kính thành những từ có hai tiếng.
2 em làm trên bảng sau. Lớp làm nháp.
-1 em đọc lại.
-3-4 em đọc lại kết quả đúng.
(SGV/ tr 228)
-Quan sát.
-HS đặt câu, Nhiều em nối tiếp nhau đặt câu. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10 đỏ chói. Một tay mẹ ôm em bé vào lòng, một tay mẹ cầm quyển vở của bạn. Mẹ
 khen :”Con gái mẹ học giỏi lắm!”. Cả hai mẹ con đều rất vui.
-Đọc thầm.
-4 em lên bảng làm
-HS sửa bài.
-2-3 em đọc lại các câu đã điền đúng dấu phẩy. Cả lớp làm vở BT
a/ Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b/ Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c/ Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
--Yêu thương , yêu mến, yêu kính, yêu quý.Thương yêu, mến yêu, kính yêu, quý yêu
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
Tiết 7: Tiếng việt: B DBHBS G_ PĐH SY K
Tiết 8: Môn: Toán.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53-15.
- Biết tìm số bị trừ , dạng x – 18 = 9.
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu ( vẽ trên giấy ô li).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 5bó 1 chục que tính và 3 que rời, bảng gài.
2.Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Luyện tập.. 
Bài 1 : Y/c làm bảng con
Bài 2 : -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nêu cách tìm số hạng trong một tổng?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : 
Bài 5 Vẽ mẫu
-Mẫu vẽ hình gì ?
-Muốn vẽ được hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ?
4.Củng cố : -Giáo dục : tính cẩn thận. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò – Xem lại cách đặt tính và thực hiện. 
Hát 
--53 - 15
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
-Làm bài . Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
3em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Đọc đề bài.
-Nhắc lại quy tắc và làm bài.
-Đọc đề bài, PT tóm tắt rồi giải vào vở
-1 em nêu : Hình vuông.
-4 điểm.
-Vẽ hình
-Học bài. Làm bài : 43 – 17, 53 – 38,
73 – 19, 83 – 46.
 Ngày soạn: 4 / 11 / 2010
 Ngày dạy thứ sáu 5/ 11/ 2010
 Tiết 2 Môn: CHÍNH TẢ- (tập chép)
MẸ
PHÂN BIỆT IÊ/ YÊ/ YA, R/ D/ GI, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ.
I/ MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác đoạn từ: Lời ru  suốt đời trong bài mẹ.
- Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/ yê/ ya, phân biệt r/gi, thanh hỏi/ thanh ngã.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Mẹ.
2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Oån định
2.Bài cũ :
: Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài : Mẹ.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả ?
-Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt iê/ yê/ ya, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 234)
4.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
5.Dặn dò – Sửa lỗi.
Hát
-Sự tích cây vú sữa.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : căng mịn, óng ánh, dòng sữa trắng.Viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) : Mẹ.
-Theo dõi.
-Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát.
-Bài thơ viết theo thể thơ lục bát (6,8) cứ 1 dòng 6 chữ lại nối tiếp 1 dòng 8 chữ.
-Viết hoa chữ cái đầu. Câu 6 tiếng lùi vào 1 ô. Câu 8 viết sát lề.
-HS nêu từ khó : lời ru, bàn tay,ngôi sao, giấc tròn.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Điền iê/ yê/ ya vào chỗ trống.
-Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở.
-Điền r/ d/ gi.
-3-4 em lên bảng . Lớp làm vở BT.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
 Tiết 3 Môn: Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 33-5 ; 53-15.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53-15.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Oån định
2.Bài cũ :
: Củng cớ phép trừ có nhớ.
 Ghi : 73 - 18 43 - 17 83 - 5
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số.-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : 
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Thực hiện phép tính như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
-Phát có nghĩa là thế nào ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì 
Nhận xét cho điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ? Nhận xét.
4.Củng cố :
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
5.Dặn dò : học cách tính 53 – 15.
Hát 
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-Luyện tập.
-HS tự làm bài.Bảng con. 
-Đặt tính rồi tính.
-Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Tính từ phải sang trái.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
 33 63 83
 ...... -8 -35 -27 ....
 25 28 56
1 em đọc đề .
-Cho, bớt đi, lấy đi.
-Thực hiện phép trừ ; 63 - 48
Tóm tắt.
 Có : 63 quyển vở
 Phát : 48 quyển vở
Còn : ? quyển vở.
 Giải.
Số quyển vở còn lại :
63 – 48 = 15 (quyển vở)
Đáp số : 15 quyển vở.
-Đọc đề bài. Tự làm bài.
-Hoàn thành bài tập. 
 Tiết 4. Tập Làm Văn
GỌI ĐIỆN
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc hiểu bài Gọi điện biết một số thao tác gọi điện thoại ; trả lời được các câu hỏivề thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1).
- Viết được 3,4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung ở BT(2).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Máy điện thoại.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ :
Mục tiêu : Củng cớ luyện nói những câu chia buờn an ủi.
-Gọi 2 em đọc 2-3 câu kể về ông bà hoặc người thân của mình bị mệt để tỏ sự quan tâm.
-2 em đọc thư hỏi thăm ông bà.
-Nhận xét , cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Biết một số việc cần làm khi gọi điện thoại, thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu, điện thoại. Biết viết vài câu trao đổi qua dđiện thoại.
Bài 1 : 
-Gọi 1 em làm mẫu .
a/ sắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện ?
b/ Em hiểu các tín hiệu sau đây nói điều gì ?
-Tút ngắn, liên tục.
-Tút dài, ngắt quãng.
-Nhận xét.
c/Nếu bố( mẹ)ï của bạn cầm máy, em xin phép nói 
chuyện với bạn như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Viết 
Gợi ý :
a/ Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?
-Bạn có thể sẽ nói với em như thế nào ?
-Em đồng ý và hẹn giờ, em sẽ nói như thế nào ?
-Nhận xét, chấm điểm.
4.Củng cố : Nhắc lại một số việc cần làm khi gọi điện. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò- Tập viết bài
Hát 
-Kể về người thân.
-2 em đọc .
-2 em đọc thư thăm hỏi ông bà .
-Nhận xét.
-Điện thoại cách giao tiếp qua điện thoại.
-2 em đọc Gọi điện. Lớp đọc thầm.
-1,2,3. 
-Máy đang bận.
-Chưa có ai nhấc máy.
-Trao đổi từng cặp hoặc nhóm nhỏ.
-Đại diện nhóm nêu ý kiến.
+Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu : tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện.
+Xin phép bố mẹ của bạn cho nói chuyện với bạn.
-1 em đọc yêu cầu và 2 tình huống.
-Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm.
-Hoàng đấy à, mình là Tâm đây! Này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình thăm bạn Hà được không ?
-Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi.
-HS đọc bài.
-Viết vào vở BT.
-4-5 em giỏi đọc lại bài viết, nhận xét, góp ý.
-Cách giao tiếp qua điện thoại.
-1 em nêu.
-Hoàn thành bài viết.
TiÕt 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 12
 I.Mục tiêu :Giúp học sinh
- Nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua 
-Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới
- Giáo dục hs tính mạnh dạn trong phê và tự phê.
II.Nội dung:
- Các tổ trưởng lên báo cáo tình hình của tổ mình qua các mặt hoạt động .
- Giáo viên nhận xét
 + Nề nếp: 
 - Đạo đức :
 - Học tập :
 III. Phương hướng tuần sau :
Đi học chuyên cần , đầy đủ , đúng giờ .
Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp .
Tiếp tục phong trào hoa điểm 10.
Thực hiện tốt đôi bạn cùng tiến .Giúp đỡ nhau trong học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 12 CKTKN(1).doc