Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 1 đến tuần 3

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 1 đến tuần 3

Toán:

Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp)

I. Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố về: Đọc viết so sánh các số có hai chữ số

- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị

Rèn HS kĩ năng đọc, viết số.

II. Đồ dùng dạy học

- Kẻ sẵn bảng như bài SGK

 

doc 13 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 1 đến tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009
Dạy lớp 2B
Toán: 
Tiết 2: Ôn tập các số đến 100 (tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về: Đọc viết so sánh các số có hai chữ số	
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị 
Rèn HS kĩ năng đọc, viết số.
II. Đồ dùng dạy học
- Kẻ sẵn bảng như bài SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
2 em đọc viết các số có 1 chữ số 
2. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- Viết theo mẫu 
- GV kẻ bảng hướng dẫn HS nêu cách làm 
- HS có thể nêu số có 3 chục và 6 đơn vị là 36. Đọc là ba mươi sáu 
- Số 36 viết thành tổng như thế nào ?
36 = 30 + 6
- Số có 7 chục và 1 đơn vị viết như thế nào ?
Viết là 71
Nêu cách đọc 
- Bảy mươi mốt
- Viết thành tổng ?
71 = 70 +1
- Số gồm 9 chục và 4 đơn vị ?
Viết là 94
- Đọc chín mươi tư 
- Viết thành tổng ?
94 = 90 + 4
Bài 2: 
- 1HS nêu yêu cầu 
Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu: 57 = 50 +7
- HS làm bảng con 
98 = 90 +8 74 = 70 + 4
61 = 60 + 1 47 = 40 + 7 
88 = 80 + 8
* Khi đọc viết các số có 2 chữ số ta phải đọc viết các số từ hàng cao đến hàng thấp. Đọc từ hàng chục đến hàng đơn vị; viết từ chục đến đơn vị.
Bài 3:
- Bài yêu cầu làm gì ?
- So sánh các số 
- Nêu cách làm ?
- 3HS lên bảng 
- Cả lớp làm bài vào vở
34 85
- Nhận xét bài của HS 
72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44
- Nêu lại cách so sánh ?
- So sánh hàng chục nếu chữ số hàng bằng nhau ta so sánh hàng đơn vị 
Bài 4: 
- 1HS nêu yêu cầu 
- Viết các số: 33, 54, 45, 28.
- 1HS lên bảng 
- Cả lớp làm bài vào vở 
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn ?
28, 33 , 45, 54
b. Từ lớn đến bé?
54, 45, 33, 28
 GV nhận xét.
Bài 5: 
- 1HS nêu yêu cầu 
Viết các số thích hợp vào chỗ trống, biết các số đó là: 98 76 67 70 76 80 84 90 93 98 100 
- 1 HS lên bảng 
3. Củng cố - Dặn dò:
Nhắc lại nội dung bài 
- Nhận xét tiết học
HDVN: Ôn bài , chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện: Tiết 1
	 	Có công mài sắt có ngày nên kim
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói.
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ ND câu truyện : Có công mài sắt có ngày nên kim
- Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với ND
2. Rèn kĩ năng nghe 
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.
Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn
II. Chuẩn bị:
- 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK
- 1 chiếc kim 1 khăn quấn đầu 1 bút lông và một giấy để HS phân vai dựng lại câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học
I. Mở bài: Giới thiệu các tiết kể truyện trong sách Tiếng Việt 2
II. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài.
HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện 
a. Kể từng đoạn trong câu truyện theo tranh
-1 HS đọc yêu cầu của bài 
- GV giới thiệu tranh SGK
- HS quan sát từng tranh đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.
+ Kể truyện trong nhóm 
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu truyện trong nhóm 
* Kể chuyện trước lớp 
- Các nhóm thi kể trước lớp, từng đoạn, cả câu chuyện.
GV và cả lớp nhận xét về ND cách diễn đạt, cách thể hiện.
 Kể toàn bộ câu chuyện
- Vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Phân vai dựng lại câu chuyện 
- Trong truyện có những vai nào ?
- Người dẫn chuyện, cậu bé,bà cụ 
Lần 1: GV làm người hướng dẫn chuyện
1HS nói lời cậu bé 1HS nói lời bà cụ 
Lần 2: Từng nhóm 3 HS kể không nhìn SGK 
- HS kể phân vai theo từng nhóm 
- Lần 3 Từng nhóm 3HS kèm theo động tác điệu bộ 
- Cả lớp bình chọn nhóm kể hấp dẫn nhất 
3. Củng cố - Dặn dò:
Hệ thống nội dung bài 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
Tự nhiên xã hội
 Tiết 1: Cơ quan vận động
I. Mục tiêu
- Sau bài học, học sinh có thể: Biết xương với cơ là hai cơ quan vận động của cơ thể
- Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà có thể cử động được.
- Năng vận động sẽ giúp xương và cơ phát triển tốt
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ cơ quan vận động 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khởi động:
- Cả lớp hát bài: Con công hay múa 
Hoạt động 1: Làm 1 số cử động 
Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp 
-HS quan sát các 1,2,3,4 (SGK)
Làm 1 số động tác như bạn nhỏ trong sách
- Gọi 1 nhóm lên thể hiện các động tác: Giơ tay, quay cổ cúi gập người 
- HS thực hiện
Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm theo lời hô của lớp trưởng.
- Cả lớp thực hiện.
- Trong các động tác các em vừa hô bộ phận nào của quan vận động 
- HS nêu
Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ quan vận động
- Cách tiến hành
- Bước 1: GV hướng dẫn cho HS thực hành 
- HS thực hành: Tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình 
- Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
- Có xương và bắp thịt (cơ) 
Bước 2: Cho HS thực hành cử động 
- HS thực hành VD: Cử động cánh tay, bàn tay, cổ...
- Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương mà cơ thể cử động được
Bước 3: Cho HS quan sát hình 
- HS quan sát hình 5, 6 (SGK)
Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ?
- Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể 
Hoạt động 3: Trò chơi: Vật tay
Bước 1: HD cách chơi 
- Hai bạn ngồi đối diện nhau cùng tỳ khửu tay phải hoặc tay trái lên bàn, 2 cánh tay của 2 bạn đó đan chéo vào nhau.
- Khi cô nói "Chuẩn bị" thì 2 cánh tay của từng đôi vật để sẵn lên mặt bàn 
- Khi GV hô bắt đầu thì cả hai bạn cùng dùng sức ở tay để cố gắng kéo cánh tay của đối phương. 
Bước 2: Cho HS xung phong chơi.
- HS xung phong lên chơi mẫu 
Bước 3: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người. Trong đó có 2 bạn chơi 1 bạn làm trọng tài 
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2009
(Dạy lớp 2A)
Luyện từ và câu
 Từ và câu
I. Mục tiêu .
- Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu 
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập 
- Bước đầu biết dùng từ đặt câu hỏi đơn giản 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ các hoạt động trong SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Sự chuẩn bị của HS 
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài 
Mở đầu: Để sử dụng đúng các từ ngữ trong tiếng việt trong khi nói và viết. Bắt đầu từ lớp 2 các em sẽ làm quen với tiết học mới có tên gọi LTVC. Những tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ 
- ở lớp 1 các em đã biết thế nào là một tiếng.
Bài hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là một từ và câu.
b. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: 
- 1HS đọc yêu cầu đọc cả câu mẫu 
- HS quan sát các tranh trong SGK
- Các em quan sát tranh, nêu đọc, các nhân vật, sự vật có trong tranh ?
- Nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo.
- Em cho biết tên gọi nào là người, vật hoặc việc?
- Cô đọc tên gọi của từng người vật hoặc việc, các em chỉ tay vào tranh vẽ người vật việc ấy và đọc số thứ tự của tranh 
1.trường 2. học sinh 
3. chạy 4. cô giáo 
5. hoa hồng 6. nhà 
7. xe đạp 8. múa
Bài 2: (Miệng)
- 1HS nêu yêu cầu
Tìm các từ: Chỉ đồ dùng HT 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức
- Mẫu: bút, bút chì, bút mực, bút bi, cặp, mực
- Chia bảng 3 cột các tổ cử đại diện nối tiếp nhau lên viết những từ đã tìm được, mỗi em viết 1 từ. Tổ nào tìm được nhiều từ và đúng tổ đó thắng. 
- Từ chỉ hoạt động của học sinh: Đọc, học, viết, nghe, nói...
- Từ chỉ tính nết HS: Chăm chỉ, cần cù, ngoan ...
Bài 3: (viết)
- 1HS đọc yêu cầu (đọc cả câu mẫu)
- Cho HS quan sát kĩ 2 tranh thể hiện nội dung từng tranh. 
- HS quan sát tranh 
- HS viết vào vở 
- Tranh 1 đã có câu mẫu nhưng các em vẫn tự mình đặt câu khác
- 2HS lên bảng viết 
Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên 
Tranh 2: Thấy một khóm hồng rất đẹp Huệ dừng lại ngắm.
- Tên các vật việc được gọi như thế nào?
- Tên gọi các vật, việc được gọi là 1 từ.
- Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày 1sự việc.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái đã học
Toán
Tiết 3: Số hạng - tổng
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Bước đầu biết tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
- Củng cố về phép cộng không nhớ các số có hai chữ số và giải toán có lời văn
Rèn HS kĩ năng tính chính xác. GD HSys thức tích cực học tập.
B. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm
- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
34 < 38 68 = 68
- Nhận xét chữa bài 
72 > 70 80 + 6 > 85
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài số hạng và tổng
- Ghi bảng: 35 + 24 = 59
- HS đọc: Ba mươi năm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín
- Trong phép cộng này 35 gọi là gì ?
- 35 gọi là số hạng 
- 24 gọi là gì
- 24 là số hạng 
- 59 là kết quả của phép cộng được gọi là gì?
- 59 được gọi là tổng 
- Ta có thể viết 1 phép cộng khác 
 35 <- số hạng
 24 <- số hạng
 59 <- tổng 
2. Thực hành
Bài 1: 
- 1HS nêu yêu cầu 
Viết số thích hợp vào ô trống GV hướng dẫn HS cách làm 
Muốn tìm được tổng ta làm thế nào ?
- Ta lấy số hạng cộng với số hạng 
- 3HS lên bảng 
- Cả lớp làm bài SGK.
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đặt tính rồi tính tổng
- Cả lớp làm bảng con 
- 3HS lên bảng làm 
b. 53 30 9
 22 28 20
 75 58 29
Bài 3:
1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm 
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán 
- HS tóm tắt và giải 
Buổi sáng : 12 xe đạp 
Buổi chiều : 20 xe đạp 
Cả hai buổi :  xe đạp?
Bài giải
Cả hai buổi cửa hàng bán được tất cả là:
12 +20 = 32 (xe đạp)
 Đáp số: 32 xe đạp
3. Củng cố dặn dò 
- Trò chơi: Thi đua viết phép cộng nhanh và tính tổng 
- Viết phép cộng có các số hạng đều = 24 rồi tính tổng: 24 + 24 = 48
Tập viết
 Tiết 1: Chữ hoa A
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chữ.
- Biết viết chữ cái viết hoa A (theo cỡ vừa và nhỏ)
- Biết viết ứng dụng câu anh em thuận hoà theo cỡ chữ viết đúng mẫu đều nét nối chữ đúng quy định 
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ hoa A
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ: Anh (dòng 1) Anh em thuận hoà (dòng 2)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn của HS
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài – Ghi bảng
HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
 chữ A hoa
- GV đưa chữ mẫu :
- HS quan sát và trả lời
- Chữ A có mấy li ?
- Cao 5 li 
- Gồm mấy đường kẻ ngang ?
- 6 đường kẻ ngang 
- Được viết bởi mấy nét ?
- 3 nét 
- GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả 
- Nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn ngang 
GV viết mẫu
- GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi 
Nét 1: ĐB ở đường kẻ ngang 3 viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng bên phải lượn ở phía trên, DB ở ĐK6.
Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. DB ở DK 2
Nét 3: Lia bút ở giữa thân chữ viết nét lượn ngang từ trái qua phải.
HD học sinh viết bảng con 
- HS viết trên bảng con
- GV nhận xét 
HD viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng 
- 1HS đọc 
- Hiểu nghĩa câu ứng dụng 
- Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét 
- Độ cao của các chữ cái 
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Các chữ A (A hoa cỡ nhỏ và H.)
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t 
- Những chữ nào có độ cao 1 li ? 
- n, m, o, a
- Cách đặt dấu thanh ở giữa các chữ 
- Dấu nặng đặt dưới chữ â
- Dấu huyền đặt trên a
- Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
- Bằng khoảng cách viết chữ cái o
- GV viết mẫu chữ Anh
- HS quan sát 
- HD học sinh viết chữ Anh vào bảng con
- HS viết chữ Anh 2 - 3 lần 
- HD viết vào vở 
- HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu của GV 
- Chấm chữa bài 
- Chấm 5 - 7 nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò 
- Hoàn thành nốt bài tập viết 
Đạo đức
bài 1: học tập sinh hoạt đúng giờ (t1)
I. Mục tiêu:
 - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
 - HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý và thực hiện đúng thời gian biểu.
 - HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiẻm tra: Giới thiệu sách lớp 2.
2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
* HĐ1: Bày tỏ ý kiến.
- GV chia nhóm phát phiếu cho HS thảo luận.
- HS thảo luận nhóm, quan sát tranh 1 và 2.
- Trong giờ học GV HD lớp làm BT.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bạn Lan tranh thủ làm BT tiếng việt, bạn Tùng vẽ máy bay” em có nhận xét gì về việc làm của các bạn.
- Trong giờ toán các bạn làm việc khác như vậy các em không làm tròn bổn phận trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền học tập của các em.
- Cả nhà đang ăn cơm riêng bạn Dương vừa ăn vừa xem phim như thế có được không? Vì sao?
* HĐ 2: Sử lý tình huống
- Cách tiến hành: GV chia nhóm giao nhiệm vụ.
- Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp.
- Ngọc đang ngồi xem 1 chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em bạn ngọc có ứng xử như thế nào ?
- Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ không làm mẹ lo lắng.
- Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp Tịnh và Lai đihọc muộn. Tịnh rủ bạn đằng nào cũng bị muộn rồi chúng mình đi mua bi đi. Em hãy chọn giúp Lai cách ứng xử trong tình huống đó ? 
- Bạn Lai từ chối đi mua bi và khuyện bạn không nên bỏ học đi làm việc khác 
KL: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử chúng ta nên biết cách lựa chọn cách ứng xử
Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy 
Cách tiến hành:
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày 
Buổi sáng em làm những việc gì ?
Buổi trưa em làm những việc gì ?
Buổi chiều em làm những việc gì?
Buổi tối em làm những việc gì ?
Kết luận: Tân sắp xếp thời gian biểu hợp lý để dễ học tập, vui chơi làm việc nhà, nghỉ ngơi 
3. Củng cố - dặn dò
 Hướng dẫn HS thực hành ở nhà 
- Cùng cha mẹ XD thời gian biểu và thực hiện thời gian biểu 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 1 3.doc