Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 22 năm 2009

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 22 năm 2009

Tiết 64+65 Một trí khôn hơn trăm trí khôn

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.

- Hiểu nghĩa chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự hình thành của mỗi người, chớ kiêu căng, hơn mình xem thường người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ chép câu văn cần hướng dẫn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 16 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 22 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày soạn: 16 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Chào cờ
Tiết 22
Tập trung toàn trường 
Tập đọc
Tiết 64+65
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.
- Hiểu nghĩa chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự hình thành của mỗi người, chớ kiêu căng, hơn mình xem thường người khác.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ chép câu văn cần hướng dẫn.
III. các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài: Vè chim
- 2 HS đọc
- Em thích loài chim nào trong vườn vì sao ?
- 1 HS trả lời.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Luyện đọc:
* GV mẫu toàn bài.
- HS nghe.
* GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất.
Tiết 2
3.3 Tìm hiểu bài
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng ?
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn: ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Khi gặp nạn chồn như thế nào ?
- Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ?
Câu 3: 
- Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ?
- Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho chồn vọt ra khỏi hang.
Câu 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ?
- Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
Câu 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ?
- Chọn gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật đang được ca ngợi.
4. Luyện đọc lại
- Trong chuyện có những nhân vật nào ?
- Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn.
- Các nhóm đọc theo phân vai 
- 3, 4 em đọc lại chuyện
 5. Củng cố - dặn dò
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? vì sao ?
- Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh có thể thích chồn vì đã hiểu ra sai lầm của mình.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này.
Toán
Tiết 106
Kiểm tra (1 tiết)
I. mục tiêu
 Đánh giá kết quả học:
- Các bảng nhân 2, 3, 4, 5
- GiảI bài toán bằng một phép nhân.
- Tính độ dài đường gấp khúc.
ii. Đề kiểm tra
1. Tính nhẩm
3 x 6 =
5 x 9 =
4 x 5 =
3 x 8 =
5 x 3 =
2 x 7 =
2 x 9 =
4 x 6 =
2. Tính
4 x 8 + 18 =
2 x 7 + 6 =
5 x 5 – 8 =
3 x 9 – 7 =
3. Mỗi học sinh được tặng 4 quyển vở. Hỏi 7 học sinh được tặng bao nhiêu quyển vở ?
4. Một đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 12dm, 15dm và 9dm. Tính độ dài đường gấp khúc đó.
iii. Cách cho điểm và đáp án
Bài 1: 2 điểm
Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm
18
45
20
24
15
14
18
24
Bài 2: 4 điểm
50
20
17
20
Bài 3: 2 điểm
 7 học sinh được tặng số quyển vở là: (0,5 điểm)
 4 x 7 = 28 (quyển) (1 điểm)
 Đáp số: 28 quyển vở (0,5 điểm)
Bài 4: 2 điểm
 Độ dài đường gấp khúc là: (0,5 điểm)
 12 + 15 + 9 =36 (dm) (1 điểm)
 Đáp số: 36 dm (0,5 điểm)
Ngày soạn: 17 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 107
Phép chia
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết phép chia trong mỗi quan hệ với phép nhân.
- Biết đọc, tính kết quả của phép chia.
II. Đồ dùng dạy học
- Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài kiểm tra một tiết.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài:
- Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6
- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có mấy ô ?
- Có 6 ô.
- Viết phép tính
2 x 3 = 6
3.2 Giới thiệu phép chia cho 2:
- GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ?
- Có 3 ô
- Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia ?
- Vậy là 6 : 2 = 3, dấu ( : ) gọi là dấu chia.
3.3 Giới thiệu phép chia cho 3:
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?
- 6 ô chia thành 2 phần.
- Ta có phép chia ?
- Sáu chia ba bằng hai viết 6 : 3 = 2
3.4 Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
2 x 3 = 6
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
6 : 2 = 3
- Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia
- 2 phép chia
 6 : 2 = 3
3 x 2 = 6 
 6 : 3 = 2
4. Thực hành
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS đọc và tìm
a)
3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
b)
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
- Nhận xét chữa bài
c)
2 x 5 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
Bài 2: Tính
- HS làm bài
- Yêu cầu HS làm vào SGK
- Nhận xét chữa bài
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 43
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục đích - yêu cầu
1. Rèn kỹ năng nghe – viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2. Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 a.
III. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng: ch
- Cả lớp viết bảng con
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài
- Sự việc gì xảy ra với gà rừng và chồn trong lúc dạo chơi ?
- Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.
- Tìm câu nói của người thợ săn ?
- Có mà trốn bằng trời.
- Câu nói đó được đặt trong dấu gì ?
- Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
- Viết chữ khó
- HS tập viết trên bảng con
b. GV đọc bài chính tả
- HS nghe GV đọc chép bài vào vở.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
4. Hướng dần làm bài tập
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh 
- HS làm bảng con
a. reo – giật – gieo
b. giả – nhỏ – hẻm (ngõ) 
Bài 3: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh làm vào vở
a. .mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim.
.tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
Kể chuyện
Tiết 22
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục đích – yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể; nhận xét được ý kiến của bạn; kể tiếp được lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
iII. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng
- 2HS kể
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- 1 HS nêu
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
3.2 Hướng dẫn kể chuyện
 a. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi cặp để đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
- HS thảo luận nhóm 2,
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu.
Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo
Đoạn 2: Trí khôn của Chồn
Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng
Đoạn 4: Gặp lại nhau
b. Kể toàn bộ câu chuyện
- HS đọc yêu cầu
- Dựa vào tên các đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện
- HS kể chuyện trong nhóm
- Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện.
c. Thi kể toàn bộ câu chuyện
- Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm kể hay nhất.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
Ngày soạn: 18 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Tiết 66
Cò và Cuốc
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: Cuốc, thảnh thơi
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng.
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ chép câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
iII. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn và trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Luyện đọc:
* Giáo viên đọc mẫu cả bài:
- HS nghe
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ: 
+ Trắng phau phau
- Trắng hoàn toàn không có vệt màu khác.
+ Thảnh thơi
- Nhàn không lo nghĩ nhiều
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 2
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc ĐT, CN từng đoạn cả bài.
- Nhận xét bình chọn các nhóm.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ?
- Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo sao ?
Câu 2: 
- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy.
- Vì cuốc nghĩ rằng áo cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao.
- Cò trả lời cuốc thế nào ?
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao
Câu 3:
- Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
- Khi lao động không phải ngại vất vả khó khăn.
- Mọi người ai cũng phải lao động
- Phải lao động mới sung sướng ấm no.
- Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
4. Luyện đọc lại
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Người kể, cò, cuốc
-HS thi đọc truyện theo vai.
5. Củng cố - dặn dò
- N ...  2 = 4
8 : 4 = 2
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2.
a. Nhắc lại phép nhân 2.
- Gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn.
- 8 chấm tròn
- Viết phép nhân
- 2 x 4 = 8
b. Nhắc lại phép chia.
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
8 : 2 = 4
c. Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia là 8 : 2 = 4
3.2 Lập bảng chia 2
- Tương tự như trên cho HS tự lập bảng chia hai
- HS lập bảng chia 2
2 : 2 = 1
12 : 2 = 6
4 : 2 = 2
14 : 2 = 7
6 : 2 = 3
16 : 2 = 8
8 : 2 = 4
18 : 2 = 9
10 : 2 = 5
20 : 2 = 10
- Cho HS học thuộc bảng chia 2.
4. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK
6 : 2 = 3
2 : 2 = 1
4 : 2 = 2
8 : 2 = 4
10 : 2 = 5
12 : 2 = 6
Bài 2:
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn
- Bài toán hỏi gì ?
- Mỗi bạn được mấy cái kẹo
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Có : 12 cái kẹo
Chia : 2 bạn
Mỗi bạn:. cái kẹo ?
Bài giải:
Mỗi bạn được số kẹo là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
Đáp số: 6 cái kẹo
Bài 3:
- Mỗi số 4, 6, 7, 8 là kết quả của phép tính nào ?
- HS tính nhẩm kết quả của các phép tính. Rồi nối phép tính với kết quả 
*VD: 6 là kết quả của phép tính 12 : 2.
5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc bảng chia 2.
Luyện từ và câu
Tiết 22
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim
Dấu chấm, dấu phẩy 
I. mục đích yêu cầu
1. Mở rộng vốn từ về chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim.
2. Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ 7 loài chim ở bài tập 1.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
- 4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS hỏi đáp cụm từ ở đâu
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu:
3.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trao đổi theo cặp.
- HS quan sát tranh và nói tên từng loài chim.
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu.
1. Chào mào; 2. Sẻ; 3. Cò; 4. Đại bàng; 5. Vẹt; 6. Sáo, 7. Cú mèo.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- GV giới thiệu tranh ảnh các loài chim
- HS quan sát và thảo luận nhận ra đặc điểm các loài chim.
- Gọi 2 HS lên bảng điền tên các loài chim thích hợp vào chỗ trống.
a. Đen như qua (đen, xấu)
b. Hôi như cú
c. Nhanh như cắt
d. Nói như vẹt
c. Hót như khướu
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV dán 3, 4 tờ phiếu lên bảng, 3, 4 HS lên thi làm bài.
- Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò. Chùng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà học thuộc các thành ngữ ở bài tập 2.
Ngày soạn: 18 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 109
Một phần hai
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Giúp HS nhận biết "Một phần hai"; biết viết và đọc .
II. đồ dùng dạy học
- Các mảnh giấy hoặc bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
IiI. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng chia 2
3 HS đọc
3. Bài mới
* Giới thiệu “ Một phần hai”
- Cho HS quan sát hình vuông
- HS quan sát
- Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau.
- 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu.
- Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn viết
 đọc: Một phần hai
*Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông.
- Một phần hai còn gọi là gì ?
 còn gọi là một nửa.
4. Thực hành
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu
- Đã tô màu hình nào ?
- HS quan sát các hình A, B, C, D
- Đã tô màu hình vuông (hình A)
- Đã tô màu hình tam giác (hình C)
- Đã tô màu hình tròn (hình D)
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- HS quan sát hình
- Hình nào đã khoanh vào số con cá ?
- Hình ở phần b đã khoanh vào số con cá.
5. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Tiết 22
Đáp lời xin lỗi. tả ngắn về loài chim
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.
2. Rèn kỹ năng viết đoạn: Biết sắp sếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- Băng giấy hoặc bảng phụ viết sẵn BT3 câu a, b, c.
III. các hoạt động dạy học 
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2.
- 2 cặp HS thực hành
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc lời các nhân vật trong tranh
- Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật.
- 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao".
- Yêu cầu 2 cặp HS thực hành
- HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại.
- Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ?
- Khi làm điều gì sai trái.
- Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
- Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi cặp HS làm mẫu
- HS làm mẫu
HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút.
HS 2: Mời bạn.
- Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp.
- Nhiều HS thực hành
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm
- Câu b: Câu mở đầu
- Xắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn
- Câu a: Tả hình dáng
- Câu d: Tả hoạt động 
- Câu c: Câu kết
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết 22
Chữ hoa: S
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Rèn kỹ năng viết chữ:
1. Biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết ứng dụng câu Sáo tắm thì mưa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ cái viết hoa S đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Sáo tắm thì mưa
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại câu ứng dụng
- 1 HS nhắc lại: Rít rít chim ca
- Cả lớp viết bảng con chữ Ríu
- GV nhận xét, chữa bài
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn quan sát, nhận xét chữ hoa S:
- HS quan sát chữ mẫu
- Chữ S có độ cao mấy li ?
- Chữ S gồm mấy nét?
- Cao 5 li gồm 1 nét viết liền, là kết hợp giữa 2 nét cơ bản, cong dưới ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- Chữ S gồm 2 nét.
- GV vừa viết mẫu vừa nói lại cách viết. (Viết trên bảng phụ)
* Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Sáo tắm thì mưa
- Em hiểu nghĩa câu trên như thế nào ?
- Hễ thấy có sáo tắm là sắp có mưa.
b. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- S, h 
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ ?
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o.
c. Hướng dẫn HS viết chữ Sáo vào bảng con
- HS viết bảng.
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
5. Chấm, chữa bài
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
6. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ S.
Ngày soạn: 19 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 110
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Giúp HS học thuộc bảng chia 2 và rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Học sinh tự nhẩm và điền kết quả vào SGK.
8 : 2 = 4
14 : 2 = 7
- HS đọc nối tiếp.
16 : 2 = 8
20 : 2 = 10
10 : 2 = 5
18 : 2 = 9
6 : 2 = 3
12 : 2 = 6
- Nhận xét chữa bài
- HS đọc ĐT lại bài 
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK.
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc từng phép tính.
2 x 6 = 12
2 x 2 = 4
12 : 2 = 6
4 : 2 = 2
2 x 8 = 16
2 x 1 = 2
16 : 2 = 8
2 : 2 = 1
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
Tóm tắt:
- Một em tóm tắt 
- Cho một em giảI, lớp làm vào vở.
Có : 18 lá cờ
Chia đều : 2 tổ
Mỗi tổ : . Lá cờ ?
Bài giải:
Mỗi tổ có số lá cờ là.
18 : 2 = 9 (lá cờ)
ĐS: 9 lá cờ
Bài 4: 
- 1 HS đọc bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn HS phân tích bài toán rồi giải.
 Bài giải
Tất cả có số hàng là:
20 : 2 = 10 (hàng )
 ĐS: 10 hàng.
Bài 5: 
Hình nào có số con chim đang bay ?
- Học sinh quan sát hình. 
- Hình a. có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu.
Có số con chim đang bay.
- Hinh c. có 3 con chim đang đậu có số con chim đang bay.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết: 44
Cò và cuốc
I. Mục đích yêu cầu
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Cò và Cuốc.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi, thanh hỏi, thanh ngã.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết nội dung bài 2.
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn, bánh dẻo.
- HS viết bảng con.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
3.2 Hướng dẫn nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả một lần
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Đoạn viết nói chuyện gì ?
- Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không.
- Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ?
- Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở:
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
c. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV đưa bảng phụ mời HS lên bảng làm
a) ăn riêng, ở riêng
- loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ.
Bài 3: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d, gi)
- rồi rào, ra
- dao, dong, dung
- giao, giã (gạo), giảng
- Nhận xét, chữa bài.
5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viêt sai.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc.doc