Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 33 - Nguyễn Thị Ngân

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 33 - Nguyễn Thị Ngân

TIẾT 2+ 3: TẬP ĐỌC

PPCT: 97 + 98 - BÓP NÁT QUẢ CAM

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.

- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lịng yu nước, căm thù giặc (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).

- HS khá, giỏi trả lời được CH3.

- Ham thích môn học.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. SGK.

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 33 - Nguyễn Thị Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 33 Từ ngày 03 THÁNG 05 đến ngày 07 tháng 05 năm 2010
Thứ
Mơn học
Bài dạy
PPCT
Tiết
Hai
19/4
Chào cờ 
Tập đọc 
Tập đọc 
Tốn 
Tập viết 
Bĩp nát quả cam (tiết 1).
Bĩp nát quả cam (tiết 2 ).
Ơn tập về các số trong phạm vi 1000.
Chữ hoa V (kiểu 2).
33
97
98
161
33
1
2
3
4
5
Ba
20/04
Thể dục 
Tốn 
Kể chuyện 
Chính tả 
Âm nhạc 
Chuyền cầu. TC: “Ném bong trúng đích”
Ơn tập về các số trong phạm vi 1000.
Bĩp nát quả cam. 
NV: Bĩp nát quả cam.
Học hát: dành cho địa phương tự chọn
65
162
33
65
33
1
2
3
4
5
Tư
21/04
Tập đọc 
Tốn 
Đạo đức 
Tự nhiên XH 
Lượm.
Ơn tập về pháp cộng, phép trừ.
Dành cho địa phương.
Mặt Trăng và các vì sao. 
99
163
33
33
1
2
3
4
Năm
22/04
Thể dục 
Tốn 
LT và câu 
Thủ cơng 
 Chuyền cầu. TC: “Con cĩc là cậu ơng trời”
 Ơn tập về pháp cộng, phép trừ.
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Ơn tập thực hành thi khéo tay làm đồ chơi .. 
66
164
33
33
1
2
3
4
Sáu
23/04
Tốn 
Chính tả 
Mỹ thuật
TLV 
Sinh hoạt 
Ơn tập về phép nhân và phép chia.
NV: Lượm.
VTM: vẽ cái bình đựng nước. 
Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến. 
165
66
33
33
33
1
2
3
4
5
Thứ hai ngày 03 tháng 5 năm 2010
TIẾT 2+ 3: TẬP ĐỌC
PPCT: 97 + 98 - BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc rành mạch tồn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lịng yêu nước, căm thù giặc (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).
- HS khá, giỏi trả lời được CH3.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
TG 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ :Tiếng chổi tre
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1.
+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: 
+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: 
+ Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau: 
giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,
Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc theo đoạn
Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải.
- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
- Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
- Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
- Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
- Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
- Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
- Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
- Em biết gì về Trần Quốc Toản?
4. Củng cố – Dặn dò 
- Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
- Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc.Chuẩn bị: Lá cờ.
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét.
Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Chia bài thành 4 đoạn.
- Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: 
Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//....
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
- Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
- Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
- Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
- Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
- Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
- Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
- Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
- Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
- Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
- 3 HS đọc truyện.
- Nhận xét tiết học
TIẾT 4: TOÁN
PPCT: 161 - ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc, viết các số cĩ ba chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số cĩ ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất cĩ ba chữ số.
- Bµi tËp cÇn lµm: Bài 1 (dịng 1, 2, 3), bài 2 (a, b), bài 4, bài 5. HS khá, giỏi làm thêm các phần cịn lại
II. CHUẨN BỊ : Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ :Luyện tập chung
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Bài 1: Cho HS làm vào bảng con.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu tiếp các số vào ô trống.
- GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3: ND ĐC.
Bài 4: Cho HS làm vào vở. GV chấm và sửa bài.
Bài 5:
- Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Chuẩn bị: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo).
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
- Làm bài vào bảng con. 
915 ; 695 ; 714 ; 524 ; 101.
250 ; 371 ; 900 ; 199 ; 555.
- HS làm miệng.
380 , 381 ,  , 390.
500 , 501 , 502 ,  , 510.
700 , 701 , 702 ,  , 791.
HS làm bài vào vở. Thứ tự cần điền là: 
 > <
 < =
 = <
- HS làm bài 
a) 100, 	 b) 999, 	c) 1000
TIẾT 5: TẬP VIẾT
PPCT: 33 - CHỮ HOA V (KIỂU 2).
I. MỤC TIÊU: 
- Viết đúng chữ hoa V- kiểu 2 (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Việt (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3 lần). 
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.Bảng, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2 
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Quân dân một lòng.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Gắn mẫu chữ V kiểu 2 
Chữ V kiểu 2 cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2).
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6. 
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu. 
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt.
- HS viết bảng con
* Viết: : V iệt 
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- - HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- V , N, h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- i, ê, a, m, n, u : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ê.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 04 tháng 5 năm 2010
TIẾT 1: THỂ DỤC
PPCT : 65 - CHUYỀN CẦU . TRÒ CHƠI “ NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”.
I. MỤC TIÊU : 
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhĩm hai người.
- Biết cách chơi và tha ... .
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số HS của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 (HS)
Đáp số: 24 HS.
- Hình a đã được khoanh vào một phần ba số hình tròn.
- Vì hình a có tất cả 12 hình tròn, đã khoanh vào 4 hình tròn.
Tìm x.
- Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số.
- HS tự làm và sửa bài.
- - Nxét tiết học
TIẾT 2 : CHÍNH TẢ ( nghe viết )
PPCT: 66 - LƯỢM
I. MỤC TIÊU
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ. 
- Làm được BT (2) a/, BT (3) a/
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ : Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng. Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
TG 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1 Ổn định:
2. Bài cũ Bóp nát quả cam:
- Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
- Nhận xét HS viết.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: 
 a) Hướng dẫn viết chính tả 
- GV đọc đoạn thơ.
- 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
+ Đoạn thơ nói về ai?
+ Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
- Giữa các khổ thơ viết ntn?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ
- Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV kết luận về lời giải đúng.
Bài 3a
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3.
- Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.
- 2 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Theo dõi.
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
- Chú bé liên lạc là Lượm.
- Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
- Đoạn thơ có 2 khổ.
- Viết để cách 1 dòng.
- 4 chữ.
- Viết lùi vào 3 ô.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết bảng con.
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) hoa sen; xen kẽ
ngày xưa; say sưa
cư xử; lịch sử
- Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
- Hoạt động trong nhóm.
a) cây si/ xi đánh giầy
so sánh/ lò xo.
cây sung/ xung phong
dòng sông/ xông lên 
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 3: MỸ THUẬT 
VẼ THEO MẪU – VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC.
I/ MỤC TIÊU :
- Nhậhn biết được hình dáng, màu sắc của bình đựng nước.
- Biết cách vẽ bình đựng nước theo mẫu.
- Vẽ được cái bình đựng nước.
- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ can đối, hình vẽ gần với mẫu.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : 
 - Cái bình đựng nước.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
2.Học sinh : Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định: 
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra vở vẽ.
- Nhận xét bài vẽ của tiết trước. 
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Biết quan sát nhận xét cái bình đựng nước .
-PP trực quan, hỏi đáp :
- Cái bình đựng nước.
- Giáo viên giới thiệu một số bình đựng nước và gợi ý để HS nhận biết. 
- Hình dáng của các bình như thế nào ?
-Bình đựng nước gồm có những bộ phận nào ?
-Hoạt động 2 : Cách vẽ cái bình đựng nước.
-Mục tiêu : Biết vẽ cái bình đựng nước.
-PP truyền đạt : GV vẽ phác nét.
-GV nhắc HS chú ý bố cục.
Hoạt động 3 : Thực hành .
Mục tiêu : Biết vẽ cái bình và trang trí.
-PP thực hành : Yêu cầu HS vẽ vào vở.
-Nhận xét. Đánh giá sản phẩm.
4. Củng cố, dặn dò: – Hoàn thành bài.
-Tìm hiểu về tượng .
-1 em nhắc tựa.
- Quan sát.
- Không giống nhau.
- Nắp, miệng, thân, đáy và tay cầm.
-Vẽ khung hình chữ nhật đứng.
- Tìm vị trí nắp, quai, miệng, thân, đáy, tay cầm và đánh dấu vào khung hình.
- Vẽ toàn bộ hình bằng phác nét mờ..
- Cả lớp thực hành vẽ vào vở.
-Hoàn thành bài.
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
PPCT: 33 - ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3).
II. CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ. Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
TG 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đáp lời từ chối
- Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132.
- Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em.
- Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
3. Bài mới 
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
-Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
-Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
- Khen những HS nói tốt.
Bài 2: Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
-Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
- Nhận xét các em nói tốt.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút  Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: 
Gọi HS trình bày .
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.
- Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
- 3 HS thực hành trước lớp. 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
- Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
- Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./
- Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./
- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.
- Hs đọc bài viết của mình
- 5 HS kể lại việc tốt của mình.
 - Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 33
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 33.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Còn ồn trong giờ học.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : tốt.
- HS yếu tích cực đi học phụ đạo. 
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. 
III. Kế hoạch tuần 34
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng ngày Sinh nhật Bác 19/5
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 34
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Tích cực ôn tập kiến thức chuẩn bị thi CKII.
- Thi cuối HKII theo lịch của trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
KHỐI TRƯỞNG DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 33 day du cac mon CKt 3 cot.doc