Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 17 (chuẩn)

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 17 (chuẩn)

Môn: Tập đọc ( Tiết 49- 50 )

Bài: TÌM NGỌC

I/ Mục tiêu:

Giúp HS :

 - Đọc rõ ràng, rành mạch; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

 - Hiểu ý nghĩa truyện : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.( trả lời được câu hỏi 1,2, 3

 - Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.

II/ Đồ dùng dạy học:

1.Giáo viên : Sử dụng tranh : Tìm ngọc ở sgk.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 17 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Môn: Tập đọc ( Tiết 49- 50 )
Bài: TÌM NGỌC	
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
 - Đọc rõ ràng, rành mạch; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
 - Hiểu ý nghĩa truyện : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.( trả lời được câu hỏi 1,2, 3
 - Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.
II/ Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên : Sử dụng tranh : Tìm ngọc ở sgk.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
AKT bài cũ :
-Gọi 2 em đọc bài “Thời gian biểu” và TLCH :
-Nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
-Trực quan : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao ?
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa như thế nào.
2. Luyện đọc :
a)Giáo viên đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương.
b) Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
* Đọc từng câu :
- Yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp.
-GV ghi bảng và cho HS luyện đọc từ khó .
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách đọc một số câu văn.
- Gọi 6 HS đọc 6 đoạn trước lớp.
-Gọi 1 HS đọc chú giải : (SGK/ tr 139)
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yc mỗi nhóm 6 em đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
*Thi đọc giữa các nhóm: Từng đoạn.
* Đồng thanh
- HS 1 trả lời câu hỏi 2.
- HS 2 nói thời gian biểu 1 buổi trong ngày của mình.
-Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
-Rất tình cảm.
-1 HS nhác lại tựa bài.
-Theo dõi.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó : nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, toan rỉa thịt .
-HS luyện đọc nối tiếp.
- Luyện đọc câu văn dài
-Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.//
-Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cao.//
- 6 HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-1 HS đọc chú giải: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Cả lớp đọc cả bài 1 lần.
TIẾT 2
3. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì ?
-Con rắn đó có gì kì lạ ?
-Rắn tặng chàng trai vật quý gì ?
-Ai đánh tráo viên ngọc ?
-Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc ?
-Thái độ của anh chàng ra sao ?
-Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
-Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó- Mèo đã làm gì ?
-Lần này con nào sẽ mang ngọc về?
-Chúng có mang ngọc về được không ? Vì sao ?
-Mèo nghĩ ra kế gì ?
-Qụa có bị mắc mưu không và nó phải làm gì ?
-Thái độ của chàng trai như thế nào khi thấy ngọc ?
-Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo ?
4: Luyện đọc lại.
- Gọi 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn trong bài.
-Nhận xét, chấm điểm.
5. Củng cố : 
-Em biết điều gì qua câu chuyện ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học
- Giáo dục HS
-Dặn dò- đọc bài.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
-Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi.
-Là con của Long Vương.
-Một viên ngọc quý.
-Người thợ kim hoàn.
-Vì anh biết đó là viên ngọc quý.
-Rất buồn.
-Chó làm rơi ngọc bị cá nuốt mất.
-Rình bên sông, thấy có người đánh được cá, mổ ruột cá có ngọc. Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
-Mèo đội trên đầu..
-Không vì bị quạ lớn đớp lấy rồi bay lên cao.
-Giả vờ chết để lừa quạ.
-Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc.
-Mừng rỡ.
-Thông minh, tình nghĩa..
-Đọc bài.
-Chó, Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa. 
-Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh. 
-Đọc bài. Chuẩn bị để kể chuyện.
* Rút kinh ngiệm:...
....................................................................................................................................
Môn: Toán(Tiết 81)	
Bài: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ	
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh :
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 đểû tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
 - Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
- HTTV về lời giải ở BT4.
II/ Đồ dùng dạy học:
- VBT
II/ / Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện tập:
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng : 9 + 7 = ?
-Viết tiếp : 7 + 9 = ? có cần nhẩm để tìm kết quả ? Vì sao ?
-Viết tiếp : 16 – 9 = ?
-9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm 16 – 9 ? vì sao ?
-Đọc kết quả 16 – 7 ?
-Yêu cầu học sinh làm tiếp.
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Bắt đầu tính từ đâu ?
- Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét.
-Yc HS nêu cụ thể cách tính:38 +42, 100 – 42.
Bài 3: Yêu cầu gì ?
-Viết bảng : 
-9 + 1 ® c + 7 ® c
9 + 8 = 
9 + 1 bằng mấy?
10 + 7 bằng mấy?
-Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ?
-Vậy 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không vì sao ?
-Kết luận : Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
 -Tóm tắt 
2A trồng : 48 cây.
2B trồng nhiều hơn 2A :12 cây. 
 2B : cây? 
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Yêu cầu HS giải.
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
 -GV viết bảng : 72 + c = 72.
-Hỏi điền số nào vào ô trống vì sao ?
-Em làm thế nào để tìm ra 0 ?
-Muốn tìm số trừ ta làm ntn?
-72 + 0 = ?, 85 + 0 = ?
-Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả thế nào ?
-Kết luận : Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó .
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2: Củng cố :
- HDHS củng cố lại bài.
 Nhận xét tiết học
- Giáo dục HS 
-Dặn dò HS ôn bảng cộng, trừ
-Tính nhẩm.
-Nhẩm, báo kết quả: 9 + 7 = 16.
-Không cần vì đã biết : 9 + 7 = 16, có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Nhẩm : 16 – 9 = 7.
-Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
-16 – 7 = 9.
-Làm vở . 
 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12
 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12
16 – 9 = 7 12 – 8 = 4
16 – 7 = 9 12 – 4 = 8
 5 + 6 = 11 2 + 9 = 11
 6 + 5 = 11 9 + 2 = 11
11 – 6 = 5 11 – 2 = 9
11 – 5 = 6 11 – 9 = 2
 -Đặt tính.
-Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Từ hàng đơn vị..
 -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
a) b)
 80 82 100 54 45 58
- Nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống và sau dấu bằng.
9 + 1 = 10
10 + 7 = 17
1 + 7 = 8.
-Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 ta ghi ngay kết quả là 17.
-2 em nhắc lại.
-Làm tiếp câu c vào vởû .
9 + 6 = 15
9 + 1 + 5 = 15
-1 em đọc đề.
-Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B trồng nhiều hơn 12 cây.
-Số cây lớp 2B trồng được..
-Bài toán về nhiều hơn.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài.
 Bài giải.
Số cây lớp 2B trồng được là :/ Lớp 2B trồng được số cây là:
48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số : 60 cây.
-Điền số thích hợp vào c .
-Điền số 0 vì 72 + 0 = 72.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết : 
72 – 72 = 0.
-HS tự làm phần b.
85 - c = 85
-Muốn tìm số trừ lấy số bị trừ trừ đi hiệu : 85 – 85 = 0.
72 + 0 = 72, 85 + 0 = 85.
-Bằng chính số đó.
-Nhiều em nhắc lại.
* Rút kinh ngiệm:...
 .....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010.
Môn: Tập đọc ( Tiết 51)	
Bài: GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ	
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
 -Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
 -Hiểu nội dung bài : Loài gà cũng biết nói với nhau : che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Giáo dục học sinh biết yêu quý loài vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên : Bảng phụ viết vài câu luyện đọc.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KT bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài Tìm ngọc..
-Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý ?
-Nhờ đâu Chó Và Mèo tìm lại được ngọc ?
-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? 
-Nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
-Chủ điểm của tuần này là gì ?
-Bạn trong nhà của chúng ta là những con vật nào ?
-Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm về một người bạn rất gần qua bài Gà “tỉ tê” với gà.
2. Luyện đọc :
a) Đọc mẫu :
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng kể tâm tình, chậm rãi).
b) Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
Đọc từng câu (kết hợp luyện phát âm)
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
- Ghi bảng các từ khó hướng dẫn HS luyện đọc.
- Chỉnh sửa phát âm cho HS.
 Đọc từng đoạn trước lớp:
Đoạn 1 : Từ đầu đến lời mẹ.
Đoạn 2 : Khi gà mẹ  mồi đi.
Đoạn 3 : Gà mẹ vừa tới  nấp mau
Đoạn 4 : Phần còn lại.
- Treo bảng phụ , hướng dẫn luyện đọc câu văn dài. 
-Gọi 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp.
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
 Đọc từng đoạn trong nhóm :
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
 Thi đọc giữa các nhóm.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. 
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
 Đọc đồng thanh.Yc cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 1 lần.
3. Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm để trả lời câu hỏi.
+Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ?
+Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào ?
+Gà con đáp lại mẹ thế nào ?
+Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ ?
+Gà mẹ bảo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào?
-Gọi 1 em bắt chước tiếng gà .
-Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa!nấp mau!”
+Khi nào lũ con lại chui ra ?
-Nhận xét.
4. Luyện đọc lại :
- Tổ chức cho HS đọc lại bài.
5: Củng cố :
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. Hỏi cả lớp : 
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
-Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm bọc với nhau như con người.
-Nhận xét tiết họcDặn dò
-3 em đọc mỗi em đọc 2 đoạn và TLCH.
-Bạn trong nhà.
-Chó, Mèo.
-Gà “tỉ tê” với gà. Mở SGK tr 141.
-Theo dõi.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài.
-HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó : gấp gáp, roóc roóc, ... c bài.
* Rút kinh ngiệm:...
 .............................................................................................................................
	Môn: Tập làm văn ( Tiết 17)	
Bài: NGẠC NHIÊN- THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
 - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). Biết lập thời gian biểu.
-Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3).
- Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên : 3 tờ giấy khổ to. Tranh minh hoạ bài 1.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở.
III/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KT bài cũ : 
-Gọi 1 em đọc bài viết kể về một vật nuôi trong nhà.
-Gọi 1 em đọc thời gian biểu buổi tối của em.
-Nhận xét , chấm điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
- Gọi 1 HS khá đọc lời bạn nhỏ trong tranh.
-GV: Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiện, thích thú khi thhấy món quà mẹ tặng (Ôi! Quyển sách đẹp quá!) Lòng biết ơn với mẹ (Con cảm ơn mẹ).
-Nhận xét.
Bài 2 : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu.
-GV nhận xét. 
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế.
-GV theo dõi uốn nắn.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
3. Củng cố : 
- HDHS củng cố lại bài.
- Giáo dục HS
Nhắc lại một số việc khi nói câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò
- Bài: Kể về vật nuôi.
-1 em đọc bài viết.
-1 em đọc thời gian biểu buổi tối.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Quan sát tranh.
-Đọc lời của bạn nhỏ trong tranh.
-1 em đọc diễn cảm : Ôi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ !
-Cả lớp đọc thầm.
-3-4 em đọc lại lời của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn.
-Nói lời như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên.
-Đọc thầm suy nghĩ rồi trả lời.
VD: -Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố!
-Sao con ốc đẹp thế, lạ thế !Con cảm ơn bố!
-Lập thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của Hà.
-Cả lớp làm bài viết vào vở.
-3 em làm giấy khổ to dán bảng.
6 giờ 30 – 7 giờ: Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.
7 giờ – 7 giờ 15 : Ăn sáng
7 giờ 15 – 7 giờ 30: Mặc quần áo
7 giờ 30: Tới trường dự lễ sơ kết học kì.
10 giờ: Về nhà, sang thăm ông bà.
-Sửa bài
- HS lắng nghe.
* Rút kinh ngiệm:...
 .............................................................................................................................
	 Môn: Toán ( Tiết 85)	
Bài: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh :
 - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
 - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đóvà xác định một ngày nòa đó là ngày thứ mấy trong tuần.
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
-Phát triển tư duy toán học.
II/ Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên : Phiếu BT, mô hình đồng hồ, tờ lịch tháng 10, 11 như sgk, tờ lịch cả năm.
2.Học sinh : Sách toán, vở, bảng con, nháp.
III/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KT bài cũ : 
Cho học sinh làm phiếu. 
 -Nối các ý ở cột A với cột B cho thích hợp : 
 A B
-Em tập thể dục lúc . .10 giờ đêm
-Em đi ngủ lúc. . 5 giờ chiều.
-Em chơi thả diều lúc. . 6 giờ sáng.
-Em học bài lúc. . 8 giờ tối.
-Nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Luyện tập :
Bài 1 :
Gọi 1 HS đọc đề bài
HD HS quan sát tranh ở sgk
 Cho học sinh tự làm bài.
-Hướng dẫn trả lời trong SGK.
-Nhận xét.
Bài 2: a,b: (HSKG làm cả bài)
Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Lịch 
Yc chia nhóm 4
-Phát cho mỗi nhóm phiếu giao việc.
-Nhận xét.
Bài 3 a: (HSKG làm cả bài)
-Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Yc HS thảo luận tương tự bài 2.
-Nhận xét.
- Ngày 1 tháng 10 là ngày gì?
Bài 4 :
-HD học sinh quan sát tranh, đồng hồ ở sgk.
a) Các bạn chào cờ lúc mấy giờ ?
Gv quay kim mô hình đồng hồ chỉ 7 giờ. 
b) Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ ?
Gv quay kim mô hình đồng hồ chỉ 9 giờ. 
-Nhận xét.
Hoạt động 3 :Củng cố : 
- Em biết những tháng nào trong năm có 30 ngày?
- Em biết những tháng nào trong năm có 31 ngày?
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò :Ôn phép cộng trừ có nhớ.
-Học sinh làm phiếu.
- 1HS đọc bài tập.
-Quan sát tranh tự làm bài vào vở.
- HS trả lời :
-Con vịt cân nặng 3 kg.
-Gói đường cân nặng 4 kg.
-Lan cân nặng 30 kg.
Xem tờ lịch rồi cho biết:
-Chia nhóm.
-Mỗi nhóm quan sát tờ lịch ở sgk rồi làm bài theo yêu cầu.
a) Tháng 10 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật. Đó là các ngày: 5, 12, 19, 26.
b) Tháng 11 có 30 ngày. Có 5 ngày chủ nhật. Đó là các ngày: 2, 9, 16, 23, 30.
-Cử người trình bày.
-1HS nêu :Xem tờ lịch ở bài 2 rồi cho biết:
-Thảo luận tương tự bài 2.
a) Ngày 1 tháng 10 là thứ tư.
Ngày 10 tháng 10 là thứ sáu.
b) Ngày 20 tháng 11 là thứ năm.
Ngày 30 tháng 11 là chủ nhật.
c) Ngày 19 tháng 12 là ngày thứ sáu.
- Ngày 1 tháng 10 là ngày Quốc tế Người cao tuổi.
-HS quan sát trả lời.
- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
HS xem giờ.
- Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ sáng.
HS xem giờ
 -HS tự thực hành quay đồng hồ.
- Những tháng có 30 ngày là: tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11.
- Những tháng có 31 ngày là: tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.
Ôn phép cộng trừ có nhớ.
* Rút kinh ngiệm:...
 .............................................................................................................................
Môn: Kể chuyện ( Tiết 17)	
Bài: TÌM NGỌC	
I Mục tiêu
Giúp HS: 
Dựa theo tranh, kểlại được từng đoạn của câu chuyện.-
 Giáo dục học sinh biết phải đối xử thân ái với vật nuôi trong nhà.
II/ Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên : Tranh trong SGK.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KT bài cũ : 
-Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm và TLCH.
–Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện kể về điều gì?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện “Tìm ngọc”.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện theo tranh.
 Trực quan : 6 bức tranh
-Phần 1 yêu cầu gì ?
-GV yêu cầu chia mỗi nhóm 6 em. 
-GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện.
-Gọi đại diện các nhóm lên kể. 
-Giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý khi thấy HS lúng túng :
Tranh 1 : Do đâu chàng trai có được viên ngọc ?
-Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc ?
Tranh 2 : - Chàng trai mang ngọc về và ai đến nhà ?
-Anh ta đã làm gì với viên ngọc ?
-Thấy mất ngọc, Chó và Mèo làm gì ?
Tranh 3 : - Tranh vẽ hai con gì ?
-Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà ông thợ ?
Tranh 4 : -Tranh vẽ cảnh ở đâu ?
-Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo ?
Tranh 5 :-Chó, Mèo đang làm gì ?
-Vì sao Quạ bị Mèo vồ ?
Tranh 6 :- Hai con vật mang ngọc về thái độ của chàng trai ra sao ?
-Theo em hai con vật đáng yêu ở chỗ nào ?
-GV nhận xét.
Hoạt động2: Kể từng đoạn câu chuyện (không nhìn tranh).
-Gợi ý HS kể theo hình thức : Kể nối tiếp
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
Hoạt động 3 : Kể lại toàn bộ câu chuyện (HSKG). 
-GV nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 4: Củng cố : 
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? Khen ngợi về điều gì ?
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về Kể lại câu chuyện .
-2 em kể lại câu chuyện .
-Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông.
-Tìm ngọc.
-Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thật sự là bạn của con người.
-Quan sát tranh trong SGK.
-1 em nêu yêu cầu : Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh.
-Hoạt động nhóm : Chia nhóm.
-6 em trong nhóm kể :lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe chỉnh sửa.
-Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-Cứu con rắn. Rắn là con Long Vương, Long Vương tặng viên ngọc. 
 - Rất vui.
-Người thợ kim hoàn 
-Tìm mọi cách đánh tráo 
- Xin đi tìm ngọc .
-Mèo và Chuột 
-Bắt Chuột, hứa không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc.
 -Trên bờ sông
 -Ngọc bị cá đớp. Chó Mèo rình người đánh cá mổ cá để lấy ngọc.
-Mèo vồ Quạ. Quạ lạy van trả lại ngọc cho chó
-Vì Quạ đớp ngọc trên đầu Mèo.
-Mừng rỡ 
-Thông minh, tình nghĩa.
- 6 HS xung phong kể nối tiếp lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
1, 2 HS khá giỏi kể cả câu chuyện.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Khen Chó và Mèo vì chúng thông minh, tình nghĩa.
- Về tập kể lại chuyện.
* Rút kinh ngiệm:...
 ...................................................................................................................................
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
A. Mục tiêu :
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 16.
- Khắc phục những hạn chế, tồn tại của bản thân, của tổ.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
B.Đánh giá hoạt động tuần qua :
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan.
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp còn một hai em chưa bỏ áo vào quần . 
Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học như : Y Mel , Y Trương,..
- Đồ dùng học tập thiếu như:Nghiệp , H Ranh,.. 
- Hay nói chuyện riêng trong lớp: Nghiệp , H Thu, Y Thinh,..
C. Kế hoạch :
-Tiếp tục duy trì nề nếp lớp học.
- Đôn đốc, nhắc nhở HS thực hiện tốt 15 phút đầu giờ; mang đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.
- Giáo dục HS kính trọng và biết ơn các cô chú bộ đội.
- Giáo dục HS ý thức chấp hành luật giao thông .
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 13/12 – 22/12.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập.
- Tự quản tương đối tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
D/ Sinh hoạt văn nghệ:
-Hát về các chú bộ đội( nhóm, cá nhân) 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an l2 T17Quy Tran Van On.doc