Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 15 năm học 2010 (chuẩn)

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 15 năm học 2010 (chuẩn)

Tuần 15

Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010

 Mơn: Tập đọc (Tiết 43-44)

Bi: HAI ANH EM

I. Mục tiu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Chuẩn bị : Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc,

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 15 năm học 2010 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
	Mơn: Tập đọc (Tiết 43-44)	
Bài: HAI ANH EM	
I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị : Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. 1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ: “Nhắn tin”
3.Bài mới: “Hai anh em”
Hoạt động 1: Luyện đọc 
* GV đọc mẫu toàn bài, HD đọc
* Đọc từng câu:
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: chất, công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm
* Đọc đoạn trước lớp:
 Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ công bằng, kỳ lạ
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng
* Đọc đoạn trong nhóm:
* Thi đọc:
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV đọc – HS đọc câu hỏi
+ Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
+ Người em nghĩ gì và làm gì?
+ Người anh nghĩ gì và làm gì? 
+ Mỗi người cho thế nào là công bằng?
+ Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em?
GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
4.Củng cố – Dặn dò: 
- GDBVMT GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
Yêu cầu HS đọc lại bài 
Nhận xét tiết học
Hát
HS theo dõi
- lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp 
- HS nêu
- HS đọc
- HS đọc từng đoạn nối tiếp
- HS nêu từ mới và đọc chú giải
HS đọc trong nhóm
HS thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc
lớp đọc thầm
+ Chia đều thành 2 phần bằng nhau
+ Anh mình không công bằng. Và em lấy lúa của mình bỏ vào phần anh
+ Em ta sống không công bằng. Và anh lấy lúa của mình bỏ vào phần em
HS nêu
HS nêu
HS thi đọc
 - HS nghe.
* Rút kinh nghiệm:..................................................
.....................................................................................................................................
	Mơn: Tốn ( Tiết 71)	
	Bài: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. . Mục tiêu: :- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng :100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
- Bài tập cần làm : B1 ; B2.
II . Chuẩn bị: SGK , que tính ,bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập
- Yêu cầu HS sửa bài 3
 x + 7 = 21 8 + x = 42 x – 15 = 1
3. Bài mới: 100 trừ đi một số 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ 100 - 36
GV ghi phép trừ: 100 – 36 = ?
Khuyến khích HS tự nêu cách tính
Nếu HS không nêu được thì GV gợi ý hướng dẫn
Hoạt động 2: Ghi phép trừ 100- 5= ?
Cách thực hiện tương tự 100 – 36
 100
 - 5 100 – 5 = 95
 095
Hoạt động 3: Luyện tập
* Bài 1:Yêu cầu HS làm bảng con
* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
GV nêu bài mẫu 
 Mẫu: 100 – 20 =?
 Nhẩm: 10 chục – 2 chục = 8 chục
 Vậy: 100 – 20 = 80
Nhận xét
* Bài 3:ND ĐC
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị: Tìm số trừ
- Nxét tiết học
Hát
3 HS lên bảng thực hiện 
HS nêu vấn đề cần giải quyết và nêu cách tính
100 – 36 = 64
- HS tự nêu vấn đề 
- HS nêu cách thực hiện
- HS nhắc lại.
HS đọc yêu cầu
HS làm bảng con
- HS đọc yêu cầu
- HS tính nhẩm và nêu miệng.
100 – 70 = 30
100 – 40 = 60
100 – 10 = 90
- HS nghe
- Nxét tiết học
* Rút kinh nghiệm:..................................................
.....................................................................................................................................
	Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
	Mơn: Tập đọc ( Tiết 45)	
	Bài: BÉ HOA	
I. . Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
- Hiểu ND : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (Trả lời được các CH trong SGK).
-Yêu thương em bé và biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, SGK
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Hai anh em ”
Bài mới: “Bé Hoa”
Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu
GV lưu ý cho HS cách đọc nhẹ nhàng, tình cảm
* Đọc từng câu trước lớp:
Từ khó đọc trong bài: Nụ, lớn lên, đen láy, nắn nót, đỏ hồng, đưa võng
* Đọc từng đoạn trước lớp
GV chia đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến em ngủ 
Đoạn 2: Đêm nay  viết từng chữ 
Đoạn 3: Bố ạ  đến hết
HS giải nghĩa từ - đặt câu
- HD đọc một số câu dài
* Đọc đoạn trong nhóm
* Thi đọc
*Đọc đồng thanh
Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung
GV đọc - HS nêu câu hỏi
+ Em biết gì về gia đình Hoa?
+ Em Nụ đáng yêu như thế nào? 
Đen láy nghĩa là gì?
Cho HS đọc đoạn 2
+ Hoa đã làm gì giúp mẹ?
+ Trong thư gởi bố, Hoa kể chuyện gì và mong muốn gì?
Hoạt động 3: luyện đọc lại
Tổ chức HS thi đua đọc 1 đoạn hay cả bài
4. Củng cố, dặn dò 
Chuẩn bị bài tập đọc tiết tới “Bán chó ”
- Nxét tiết học
Hát
Lớp theo dõi
cả lớp mở SGK và đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp
HS đọc 
- HS chia đoạn
- HS đọc từng đoạn 
HS đọc trong nhóm
Đại diện nhóm thi đọc
Bạn nhận xét
Cả lớp đọc đoạn 2
+ Gia đình Hoa có 4 người: Bố, mẹ, Hoa và em Nụ. Em Nụ mới sinh
+ Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy 
HS nêu chú giải
+ Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ
HS đọc 
+ Hoa kể về em Nụ, về chuyện Hoa biết hát bài hát ru em ngủ. Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa.
Thi đua 2 dãy đọc nhẹ nhàng, hồn nhiên
- Nxét tiết học
* Rút kinh nghiệm:..................................................
.....................................................................................................................................
	Mơn: Tốn (Tiết 72)
	Bài: TÌM SỐ TRỪ
I. . Mục tiêu: :- Biết tìm x trong các BT dạng : a – x = b (với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu).
- Nhận biết số trừ, số bị trừ và hiệu.
- Biết giải toàn dạng tìm số trừ chưa biết.-BT: Bài 1 (cột 1,3) ; Bài 2 (cột 1,2,3) ; Bài 3..
II Chuẩn bị: Mô hình, SGK Bảng con, 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “100 trừ đi một số”
	* Bài 1: Y/ c HS làm
GV nhận xét
3. Bài mới: “Tìm số trừ ”
Hoạt động 1: Tìm số bị trừ
GV nêu: Số ô vuông đã lấy đi chưa biết ta gọi đó là x. Có 10 ô vuông (ghi 10) lấy đi x ô vuông tức trừ x (ghi – x) còn lại 6 ô vuông tức bằng 6 (ghi = 6):
 10 – x = 6
Yêu cầu HS đọc lại
Yêu cầu HS nêu tên gọi từng thành phần của phép tính 10 – x = 6
	x = 10 - 6
	x = 4
Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
Chốt: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu 
Hoạt động 2: Luyện tập
	* Bài 1: ND ĐC cột 2 
15 – x = 10
Muốn tìm số trừ? HS làm bảng con
	* Bài 2(cột 1,2,3): Viết số thích hợp vào chỗ trống
Yêu cầu HS viết số thích hợp vào ô trống
Số btrừ
75
 84
 58
Số trừ
36
 24
 24
Hiệu
39
 60
 34
	* Bài 3:
GV hướng dẫn hs làm bài
 GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò 
- Sửa lại các bài toán sai
Chuẩn bị bài: Đường thẳng 
- Nxét tiết học
Hát
2 HS 
- HS theo dõi
HS nhắc lại
Lấy 10 - 6
HS đọc lại
10: số bị trừ
x: số trừ
6: hiệu- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu
HS nhắc lại (đồng thanh, cá nhân)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
HS sửa bài
HS đọc yêu cầu
Hs giải bài toán
 Bài giải
 Số ô tô đã rời bến là:
 35 – 10 = 25(ô tô)
 Đáp số: 25 ô tô
* Rút kinh nghiệm:..................................................
.....................................................................................................................................
	Mơn: Chính tả ( Tiết 66)	
	Bài: HAI ANH EM	
I. Mục tiêu: Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong ngoặc kép.
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BT do GV soạn. 
-Giáo dục tính cẩn thận, óc thẩm mĩ
II Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Tiếng võng kêu” 
GV đọc cho HS viết từ trong bài 2 (a hoặc b, c)
3. Bài mới: “Hai anh em ”
Hoạt động 1: Nắm nội dung 
GV đọc đoạn chép trên bảng phụ
Hoạt động 2 : Luyện viết từ khó 
+ Suy nghĩ của người em được ghi trong dấu câu gì?
Yêu cầu HS nêu từ khó viết: nghĩ, phần lúa, nuôi, công bằng
GV phân biệt luật chính tả: ng/ ngh
Hoạt động 3: Viết bài
Hướng dẫn HS chép đoạn viết
Sửa lỗi
GV chấm bài.
Hoạt động 4: Luyện tập
* Bài 2: Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứ vần ay
- GV mxét, sửa bài
 * Bài (3): Tìm các từ.
Yêu cầu HS làm miệng bài 3a
Ị GV sửa, nhận xét
4. Củng cố, dặn dò 
- Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh.
Em nào chép chưa đạt về nhà chép lại
Chuẩn bị: “Bé Hoa ”
- Nxét tiết học
Hát
2 HS viết bảng, lớp viết bảng con
- 2 HS đọc lại
HS viết bảng con
Dấu ngoặc kép
Hs nêu và viết bảng con
HS viết vở 
HS đọc yêu cầu
4 tổ thi đua
chai, mái, hái, trái, dẻo dai, đất đai
hay, gay, chạy, máy bay, rau đay
HS đọc yêu cầu
HS làm miệng
a. bác sĩ, sáo, sẻ, sáo sậu, sơn ca, sếu, xấu
 ...  và yêu quý Có ý thức giữ gìn và làm đẹp trường lớp
II Chuẩn bị: Các hình vẽ trong SGK
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
 GV nêu câu hỏi 
GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: “Trường học”
Hoạt động 1: Quan sát trường học.
* Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường mình.
GV giới thiệu tranh 1, 2
GV tổ chức thảo luận, nhóm quan sát tranh 3, 4, 5, 6 nói về các hoạt động diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế trong các hình vẽ
Tranh 3: Ở lớp học các bạn đang tham gia học nhóm
Tranh 4: Ở thư viện các bạn đang đọc truyện 
Tranh 5: Phòng truyền thống các bạn đang tham quan 
Tranh 6: Các bạn đang nằm nghĩ, khám bịnh ở phòng y tế
Chốt: Ngoài việc học tập chúng ta còn có thể đến thư viện để đọc sách, đến phòng y tế để khám bệnh.
Hoạt động 2: Trò chơi hướng dẫn Viên du lịch.
* Biết sử dụng vôùn từ riêng từ riêng để giới thiệu trường học của mình.
GV chọn một số HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch để hướng dẫn các bạn đi tham quan trường học của mình
Sau khi tham quan GV hỏi:
Chúng ta vừa tìm hiểu những gì của nhà trường
Nêu vị trí của lớp mình? 
Nêu đặc điểm của sân trường, vườn trường?
Bạn thích phòng nào của trường? Tại sao?
Chốt: Trường học có sân vườn và nhiều phòng học phòng, phòng làm việc  Trường chúng ta rất rộng và đẹp. Vì vậy cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp
4. Củng cố, dặn dò 
Thực hiện giữ sạch trường lớp
Chuẩn bị bài: “Các thành viên trong nhà trường”.
Thực hiện ăn sạch uống sạch
HS quan sát nêu nhận xét
Hình 1: Trường Tiểu học Tân Mai
Hình 2: Cảnh sinh hoạt dưới sân trường
HS thảo luận nhóm 4 HS, mỗi bạn lần lượt nêu các hoạt động của từng tranh
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nxét, bổ sung
- HS chơi trò chơi.
HS cùng tham quan tìm hiểu về khối lớp khác, phòng làm việc qua bạn hướng dẫn viên du lịch
HS nêu
- HS nghe.
- Nxét tiết học
* Rút kinh nghiệm:..................................................
.....................................................................................................................................
	Mơn: Tập làm văn ( Tiết 15)
	Bài : CHIA VUI- KỂ VỀ ANH CHỊ	
I. . Mục tiêu: - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
-Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3).
-Có ý thức nói những lời tốt đẹp, lịch sự, văn minh.
II Chuẩn bị: :SGK, các tình huống..
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định:
2 . Bài cũ: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin 1 HS làm lại bài tập 1.
-1 HS làm lại bài tập 2. Đọc lời nhắn tin đã viết.
3. Bài mới: Chia vui, kể về anh chị em
* Bài 1: (miệng)
Yêu cầu HS quan sát tranh.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói lại lời của Nam.
- GV nxét
* Bài 2: Miệng.
GV nêu yêu cầu, giải thích: Em cần nói lời của em chúc mừng chị Liên (không nhắc lại lời Nam).
Þ Cần nói lời chúc mừng phù hợp với tình huống cụ thể.
* Bài 3:Viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 – 4 câu kể về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ của em .
Em giới thiệu tên của người ấy, những đặc điểm về hính dáng, tính tình của người ấy, tình cảm của em đốái với người ấy.
GV chấm, nxét
Gọi một số HS bài viết tốt đọc trước lớp
	4. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nói lời chia vui khi bạn em đạt giải nhất cuộc thi vở sạch chữ đẹp.
- Viết đoạn văn hoàn chỉnh kể về anh, chị.
- Chuẩn bị: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
- Nxét tiết học
Hát
HS làm.
- HS nxét
Quan sát, nhận xét.
Đọc thầm cả lớp.
Em chúc mừng chị. 
Chúc mừng chị sang năm đạt giải nhất.
- HS phát biểu ý kiến.
Em xin chúc mừng chị. 
Chúc mừng chị đạt giải nhất.
Chúc mừng chị sang năm đạt giải cao hơn.
Chị ơi ! Chị giỏi quá. Em rất tự hào về chị. Mong chị năm sau sẽ đạt thành tích cao hơn.
- HS làm bài
Chị em tên là Lan. Chị Lan da trắng hồng. Mái tóc đen óng ả. Đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Mỗi khi chị cuời lộ ra 2 lúng đồng tiền rất dễ thương. Chị em học lớp 4a trường An Hội. Năm vừa qua, chị đạt danh hiệu học sinh xuất sắc. Em rất tự hào về chị.
- HS nxét.
- HS nói 
- - HS nghe.
N xét tiết học
* Rút kinh nghiệm:..................................................
.....................................................................................................................................
	Mơn: Tốn ( Tiết 75)
	Bài: LUYỆN TẬP CHUNG	
I. . Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính.
- Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm.
- BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,3) ; B3 ; B5.
II. Chuẩn bị: SGK, bảng phụ, thước kẻ, bút chì.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập 
Gv mời 2hs lên bảng làm bài
Ở dưới làm bảng con
Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết?
3. Bài mới: Luyện tập chung. 
* Bài 1: Tính nhẩm.
HS thực hiện tính nhẩm.
Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi đố bạn
Gv theo dõi nhận xét
* Bài 2 (cột 1,3): Đặt tính rồiø tính
Nêu cách đặt tính?
Nêu lại cách tính?
HS làm bảng con.
à Nhận xét.
* Bài 3: tính.
Trong 1 dãy tính có 2 phép tính ta thực hiện thế nào?
HS làm nhóm
à Nhận xét sửa sai
* Bài 4: ND ĐC
* Bài 5:
Hướng dẫn tóm tắt:
à Chấm chữa bài
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Về làm VBT
- Chuẩn bị: Ngày, giờ.
Nhận xét tiết học.
 - Hát
- 2 HS lên bảng làm
32-x =18 
- HS nhận xét
- Nêu yêu cầu bài
Hs chơi theo sự hướng dẫn
16-7=9 12-6=6
11-7=4 13-6=7 
HS nêu yêu cầu.
HS nêu.
a) 
 7 24
HS đọc yêu cầu.
Ta tính từ trái sang. phải
-1 HS làm bài (bảng phụ)
Hs làm nhóm
Hs nhận xét
42 – 12 – 8 = 22
58 – 24 – 6 = 28 
HS nêu.
1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
 - HS nxét,sửa bài
HS nghe.
* Rút kinh nghiệm:..................................................
.....................................................................................................................................
	Mơn: Kể chuyện ( Tiết 15)	
	Bài: HAI ANH EM	
I. Mục tiêu: : - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1) ; nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2).
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)..
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, tranh, SGK Đọc kỹ câu chuyện, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
 1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Câu chuyện bó đũa” 
GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện
Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì?
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: “Hai anh em”
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
* Kể lại từng đoạn câu chuyện Hai anh em theo gợi ý sau:
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của SGK
- GV treo bảng phụ có ghi yêu cầu và gợi ý
GV tổ chức cho HS kể trong nhóm theo nội dung gợi ý (mỗi 1 nội dung gợi ý ứng với 1 đoạn trong chuyện)
Nội dung
+ Mở đầu câu chuyện.
+ Ý nghĩa và việc làm của người em.
+ Ý nghĩa và việc làm của người anh.
+ Kết thúc câu chuyện.
* Nói ý nghĩa của anh em khi gặp nhau trên cánh đồng
Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2 
Trong truyện chỉ nói cả 2 anh em bắt gặp nhau trên cánh đồng, ôm chầm lấy nhau, không nói họ nghĩ gì lúc ấy. Vậy các em hãy đoán xem lúc ấy 2 anh em nghĩ gì?
Khen ngợi những HS có tưởng tượng hay
* Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi)
GV nhận xét, khen ngợi.
4. Củng cố, dặn dò 
Vậy qua câu chuyện này các em học tập được điều gì ở hai anh em?
Vậy trong lớp mình bạn nào đã thực hiện được điều này rồi?
. * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ trong gia đình
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị: “Con chó nhà hàng xóm”
- Nhận xét tiết học
Hát
3 HS kể 
HS nêu: đoàn kết yêu thương giúp đỡ nhau
1 HS đọc yêu cầu bài
HS đọc gợi ý
 HS kể trong nhóm mỗi 1 bạn trong nhóm kể 1 đoạn ứng với 1 nội dung gợi ý
Đại diện các nhóm lên kể
Bình bầu nhóm kể hay
HS đọc yêu cầu
1 HS đọc đoạn 4 câu chuyện
HS nêu ý kiến của mình
VD: Em mình tốt quá!
 Anh thật thương yêu em
- HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
Phải biết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau
HS phát biểu
Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm:..................................................
.....................................................................................................................................
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè, Có ý thức học tập tốt ,Học tập tiến bộ như: Y Phri, Nghiệp, 
- Ra vào lớp có nề nếp,vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học,Đồ dùng học tập thiếu như, hay nói chuyện riêng trong lớp: Y Khiệp , Khánh, .. 
2. Kế hoạch tuÇn 15:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS kính trọng và biết ơn Anh bộ đội Cụ Hồ.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 22 - 12
- Có đầy đủ đồ dùng học tập.Tự quản tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an l2 t15 Quy Tran Van On.doc