Giáo án các môn học khối 2 - Tuần dạy 4 (đầy đủ)

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần dạy 4 (đầy đủ)

Tit 11, 12: BÍM TÓC ĐUÔI SAM

 I. MỤC TIÊU:

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. CHUẨN BỊ:

Tranh minh họa bài đọc, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 13 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần dạy 4 (đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø hai ngµy 13 th¸ng 9 n¨m 2010
TuÇn 4: Líp 2
TËp ®äc ( 2 tiết)
TiÕt 11, 12: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
 I. MỤC TIÊU: 
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)	 
II. CHUẨN BỊ: 
Tranh minh họa bài đọc, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi bạn 
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Bím tóc đuôi sam
Gtb: GV gt, ghi tựa bài lên bảng.
 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
* Đọc từng câu:
- Luyện đọc từ khó: trường, vịn, loạng choạng, ngã phịch xuống, òa khóc, buộc
- Gv theo dõi, sửa sai. 
* Đọc đoạn trước lớp: 
- Hd đọc ngắt nghỉ: Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên//. Ái chà chà//. Bím tóc đẹp quá/
Gọi HS đọc cả đoạn trước lớp..
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Gv theo dõi, uốn nắn 
* Thi đọc giữa các nhóm 
- Gv nhận xét, ghi điểm
* Cho cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1-2)
Ị Nhận xét, tuyên dương.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Hỏi: Hà đã nhờ mẹ làm gì?
 Câu 1: Trang 32
Câu 2: Trang 32 
Câu 3:` Trang 32
Câu 4: Trang 32 
d/ Luyện đọc lại.
- Hd hs luyện đọc theo vai( người dẫn truyện, Hà, Tuấn, thầy giáo)
- Gv nxét, ghi điểm 
3.Củng cố – Dặn dò:
- Gv tổng kết bài, gdhs về thái độ đối với bạn bè. 
- dặn về nhà đọc bài chuẩn bị cho tiết KC 
- Nhận xét tiết học.
 HS 1: đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
- HS 2: đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài.
- HS nxét
- Hs nhắc l¹i
- HS theo dõi 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Chú ý luyện từ khó 
- HS luyện đọc câu dài 
- HS đọc chú giải SGK
HS đọc cả đoạn trước lớp
- HS trong các nhóm luyện đọc
- HS n.xét
- Các nhóm cử đại diện thi đọc 
- Hs nxét, bình chọn
- Cả lớp đọc ĐT( đoạn 1-2)
- Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc
C1: Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!
+ C2: Vì Tuấn kéo bím tóc của Hà kéo..
+ C3: Thầy khen bím tóc đẹp.
+ C4: Tuấn xin lỗi Ha
- Các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay
- Hs nghe.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
29 + 5
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
- Biét giải bài toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b) ; B3.
II. CHUẨN BỊ: Que tính – Bảng gài. Que tính, sách giáo khoa, VBT toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách đặt tính, viết phép tính 9 + 7.
- 1 HS tính nhẩm: 9 + 5 + 3.
- 1 HS đọc bảng công thức 9 cộng với một số.
- GV nhận xét và tuyên dương.
3. Bài mới: 29 + 5
a/-Gtb: Gv giới thiệu, ghi tựa 
b/ Giới thiệu phép cộng 29+5
* Bước 1: Giới thiệu
- GV nêu bài toán: có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- GV cùng HS thực hiện que tính để tìm kết quả.
- GV sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn HS tìm kết quả của 29 + 5 như sau:
- Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng gài.
- GV nói: có 2 bó que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị như SGK.
- Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói: Thêm 5 que tính.
- Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính. Vậy 29 + 5 = 34.
* Bước 3: Đặt tính và tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình.
- Nxét, tuyên dương.
c/ Thực hành:
* Bài 1 / trang 16:
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Gv nxét, sửa bài
* Bài 2 / trang 16: (ĐC cột c)
- Nêu yêu cầu của bài 2.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gv chấm, chữa bài
* Bài 3 / trang 16
- Gv cho Hs chơi trò chơi: Ai nhanh hơn
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Chọn mỗi dãy 1 em lên nối các điểm để có 2 hình vuông 
- GV yêu cầu HS vẽ xong và đọc tên hình vuông vừa vẽ được.
- Gv nxét, tuyên dương.
3.Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs
- HS về nhà làm vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: 49 + 25.
- GV nhận xét tiết học.
- Trò chơi vận động
- 1 HS nêu.
- 1 HS lên bảng lớp làm.
- 1 HS đọc phép tính.
- HS nxét
- Hoạt động lớp.
- HS nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng: 29 + 5.
- HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 34 que tính (HS có thể tìm ra nhiều cách khác nhau).
- HS lấy 29 que tính đặt trước mặt.
- Lấy thêm 5 que tính.
- HS làm theo thao tác của GV. Sau đó đọc to 29 cộng 5 bằng 34.
+
29
5
34
- HS nêu cách tính
+ Bài 1: HS làm bảng con (cột 1,2,3)
HS nxét, sửa
 + Bài 2: HS làm vở
 59 19 
 + 6 + 7 
- HS sửa bài.
 + Bài 3: HS chơi trò chơi
- 1 HS đọc y/c bài
- 2 HS đại diện 2 dãy lên thi đua 
 A B
 C D
- HS đọc tên hình.
- HS nxét, sửa
- HS nghe.
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lối khi mắc lỗi.
- Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận và sửa lỗi.
II. CHUẨN BỊ: vở bài tập, bảng ghi tình huống. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY& HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KT bài cũ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1) 
- Em cần phải làm gì sau khi có lỗi?
- Biết nhận lỗi sẽ có tác dụng gì?
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Biết nhận lỗi và sửa lỗi( tiết 2)
* Khởi động: GV gtb, ghi tựa
 * Hoạt động1: Lựa chọn và thực hành hành vi nhận lỗi và sửa lỗi 
- GVchia 4 nhóm HS và giao việc.
+Tình huống 1: Lan trách Tuấn: “Sao bạn hẹn rủ mình đi học mà lại đi một mình”.
- Em sẽ làm gì nếu làTuấn?
+ Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa dọn dẹp. Mẹ đang hỏi Châu:”Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?”.
- Em sẽ làm gì nếu em là Châu?
+ Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách: “Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi?”.
- Em sẽ ứng xử ra sao nếu em là Trường?
+Tình huống 4: Mai mượn sách của Hương hẹn sáng nay mang trả nhưng Mai lại quên nên Hương phàn nàn. 
- Nếu em là Mai em sẽ làm gì?
+ Kết luận:
- Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa.
- Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.
- Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách.
- Mai cần xin lỗi Hương vì quên mang sách trả bạn.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ
- Xem bài tập 4 (trang 7).
- GV kết luận:
+ Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị hiểu nhầm.
+ Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm của bạn.
+ Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.
* Hoạt độnh 3: Thực hành
- GV mời 1 số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.
- GV và HS phân tích tìm ra cách giải quyết đúng.
- GV khen những HS trong lớp biết sửa và nhận lỗi.
3.Củng cố- dặn dò:
- Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em mới tiến bộ và được mọi người yêu quý.
- Chuẩn bị : Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 1).
- GV nhận xét tiết
- Trả lời.
- HS nxét
- Hs nhắc lại
- Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận tình huống, đưa ra cách ứng xử phù hợp. 
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai tình huống.
- Mỗi nhóm lên trình bày cách ứng xử của mình qua tình huống đã cho
- HS nhận xét, bổ sung, tranh luận về cách ứng xử của các nhóm
- HS theo dõi
- Hoạt động lớp
- HS thảo luận, bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về các tình huống Gv nêu ra.
- HS nxét, bổ sung.
- Hoạt động lớp
HS nxét, tuyên dương.
HS nghe.
Thø s¸u ngµy 17 th¸ng 9 n¨m 2010
To¸n
TiÕt 20:	28 + 5
I. MỤC TIÊU:
- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. 
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4.
II. CHUẨN BỊ: 
Que tính, bảng gài. 1 bộ số học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 8 cộng với 1 số 
- Gọi 2 HS lên bảng làm
 8 + 3 + 5	8 + 1 + 5
 8 + 4 + 2	8 + 2 + 6
- 1 HS đọc thuộc bảng công thức 8 + 5
- GV nhận xét – Tuyên dương.
2. Bài mới : 28 + 5
a/ Gtb: Gv gt, ghi tựa.
b/ Giới thiệu phép cộng 28 + 5 
+ Bước 1: Giới thiệu
- GV nêu bài toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có bao nhiêu que tính?
- Để biết được có bao nhiêu que tính, ta phải làm như thế nào?
+ Bước 2: Tìm kết quả
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính
- Em đã đặt tính như thế nào?
- Tính như thế nào?
- Yêu cầu số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên.
c/ Thực hành 
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài 1
+
28
+
18
+
9
3
4
5
- HS sửa bài 1, nhận xét
Bài 2, 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
 Tóm tắt
Con gà: 18 con
Con vịt:5 con
Cả gà và vịt  con?
 - Nhận xét và sửa bài
Bài 4/ 20: Trò chơi ai nhanh hơn ai 
- GV phổ biến trò chơi và luật chơi ...  cám ơn, chúng ta tỏ thái độ lịch sự, chân thành; với người lớn tuổi phải lễ phép; với bạn bè thân mật. Có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau.
* Bài 2:Miệng ( Hs thực hiện phần a,b) 
 - Y/c Hs thực hành hỏi đáp theo cặp
- Gv nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: (Miệng)
- Yêu cầu HS đọc đề
- Cho HS QS tranh trong SGK và hỏi: 
Tranh vẽ ai? 
Khi nhận quà, bạn nhỏ phải nói gì?
- Hãy dùng lời nói của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó sử dụng lời cám ơn.
- Cho HS QS tranh 2 xem trong SGK/38: Tiến hành tương tự
- Gv nxét, sửa bài
* Bài 4: (Viết)
- Yêu cầu HS tự viết vào vở bài đã nói của mình về 1 trong 2 bức tranh và cho điểm HS.
3.Củng cố – Dặn dò: 
- Tổng kết tiết học
- Dặn dò HS nhớ thực hiện lời cám ơn và xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày.
- Chuẩn bị tiết TLV tới.
- GV nhận xét tiết học.
- Kể chuyện.
- HS nxét
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Nhiều HS trả lời: “Mình cám ơn bạn nhé”, “Bạn tốt quá! Mình cám ơn”
- Em cảm ơn cô ạ!
- Hs nhận xét
Bài2:
a/ Em lỡ bước giẫm chân vào bạn: “ơ, tớ xin lỗi. Bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé”
b/ Con xin lỗi mẹ. Con xẽ đi làm ngay
Bài 3( miệng)
- 1 HS đọc
- 1 bạn nhỏ đang được tặng quà từ mẹ.
- Bạn phải cám ơn mẹ.
- HS nói trước lớp: Mẹ mua cho Ngọc 1 con gấu bông rất đẹp. Ngọc đưa 2 tay đón lấy con gấu bông xinh xắn và nói: “Con cám ơn mẹ”
- HS có thể nói:
Tuấn sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Câu đến trước mẹ khoanh tay xin lỗi và nói: “Con xin lỗi mẹ ạ!”
- Viết bài và đọc trước lớp. Cả lớp nghe, nhận xét
Bài 4( viết) (HS KG)
- Hs viết bài vào vở- Hs nghe
- Hs nhận xét tiết học
Tù nhiªn - x· héi
TiÕt 4 :	LÀM GÌ ĐỂ CƠ VÀ XƯƠNG PHÁT TRIỂN TỐT 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.
- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.
* Giải thích được tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
II. CHUẨN BỊ: 
SGK; vở bài tập trang 4. Xơ nước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY&HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Hệ cơ 
Nhờ đâu mà xương mới cử động?
Các cơ đều có khả năng gì?
- GV nhận xét và ghi nhận.
2. Bài mới : Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
* Hoạt động 1: Biết làm thế nào để xương và cơ phát triển tốt 
+ Bước 1: Phổ biến nhiệm vụ
- Yêu cầu HS chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm bằng phiếu thảo luận.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Theo dõi các nhóm thảo luận theo các nhiệm vụ đã giao
Nhóm 1: Quan sát hình 1 – SGK và cho biết: Muốn xương và cơ phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì?
Nhóm 2: Quan sát hình 2 – SGK và cho biết: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em, vì sao cần ngồi học đúng tư thế?
Nhóm 3: Quan sát hình 3 – SGK và cho biết: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta còn có thể chơi các môn thể thao gì?
Nhóm 4: Quan sát hình 4, 5 – SGK và cho biết: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao?
+ Bước 3: Hoạt động lớp
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
? Nên làm gì để cơ & xương phát triển tốt?
? Không nên làm gì?
GV chốt: Muốn cơ và xương phát triển tốt, chúng ta phải ăn uống đủ chất đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống ..
* Hoạt động 2: Trò chơi “Nhấc một vật”
+ Bước 1: Chuẩn bị
- GV cho 2 dãy xếp hàng thành 2 hàng dọc (theo 2 nhóm)
- GV chọn điểm “xuất phát” và “đích”
- Đặt ở vạch “xuất phát” của mỗi nhóm 1 chậu nước
+ Bước 2: Hướng dẫn cách chơi
- Yêu cầu: 
Nhấc (xách) lên & đặt xuống đúng quy cách
Khi đi, không làm té nước ra ngoài
- Đội nào làm đúng, nhanh, nước té ra ít nhất là thắng cuộc
+ Bước 3: GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc một vật. Khi nhấc 1 vật lưng phải thẳng, dùng sức ở 2 chân để khi co đầu gối và đứng dậy để nhấc vật. Không đứng thẳng chân và không dùng sức ở lưng sẽ bị đau lưng
+ Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi
+ Bước 5: Kết thúc trò chơi
- GV khen ngợi đội có nhiều em làm đúng, nhanh, khéo léo.
3.Củng cố– Dặn dò: 
- Về nhà ăn uống cho đủ chất, luyện tập thể thao & không được xách vật nặng
- Chuẩn bị bài: “Cơ quan tiêu hóa”
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- Hoạt động nhóm
- Chia thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng, thư ký thảo luân
- Thực hiện thảo luận nhóm và ghi kết quả vào nháp.
- Ăn uống đủ chất. Có đủ thịt, trứng, sữa, cơm (gạo), rau xanh, hoa quả
- Bạn ngồi học sai tư thế
Cần ngồi học đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống
- Bơi giúp cơ thể khỏa mạnh, cơ săn chắc, xương phát triển tốt. Nếu có điều kiện, các em nên đi học bơi. Nên bơi ở hồ bơi, nước sạch, có người hướng dẫn. Ngoài ra, còn có thể bơi ở biển, hồ nếu có người lớn đi kèm.
- Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức. Bạn ở tranh 5 dùng xô nước quá nặng. Chúng ta khong nên xách các vật năng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống.
- Nhóm 1 báo cáo. Cả lớp theo dõi & bổ sung nếu cần.
- Nhóm 2 báo cáo. Cả lớp theo dõi & bổ sung nếu cần.
- Liên hệ bản thân.
- Nhóm 3 báo cáo & rút ra kết luận: Chơi thể thao giúp cơ & xương phát triển tốt. 
- Báo cáo kết quả thảo luận.
- 3 HS trả lời.
® Ăn uống đủ chất. Đi, đứng, ngồi đúng tư thế. Luyện tập thể thao. Làm việc vừa sức.
® Ăn uống không đủ chất. Đi, đứng, ngồi không đúng tư thế. Không tập luyện thể thao. Làm việc, xách các vật nặng quá sức.
- Mỗi dãy 5 em xếp thành 2 hàng dọc.
- HS theo dõi, chú ý.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát
- HS thực hiện.
-Hs nhận xét bình chọn 
- HS lắng nghe
TẬP VIẾT
CHỮ HOA : C
I. MỤC TIÊU: 
- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần).
II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ C hoa (cỡ vừa). Vở tập viết, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY& HỌC:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa B ( cả lớp) 
- Cả lớp viết chữ B, Bạn.
- Hỏi: Bạn bè sum họp nói gì?
- Giơ một số vở, nhận xét – Tuyên dương.
2. Bài mới: Chữ hoa C 
a/ Gtb: GVgt, ghi tựa bài.
b/ Hd viết chữ hoa:
* Bước 1:Quan sát và nhận xét
- GV treo mẫu chữ C.
- GV hướng dẫn nhận xét và viết chữ C.
 GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả: 2 nét cơ bản là nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
* Bước 2: Hướng dẫn cách viết.
- Gv hd cách viết
* Bước 3: GV viết mẫu trên bảng lớp.
- GV viết mẫu chữ C (cỡ vừa, cỡ nhỏ) ở bảng lớp.
* Bước 4: Cho Hs viết trên bảng con C hoa.
- GV theo dõi, uốn nắn để HS viết đúng và đẹp.
c/ Hd viết câu ứng dụng: Chia sẻ ngọt bùi 
* Bước 1: Gt câu ứng dụng
* Bước 2: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng.
- Giảng nghĩa câu Chia sẻ ngọt bùi là sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.
* Bước 3: Hd Hs quan sát nét câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu chữ và nêu nhận xét.
- Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng dưới o, hỏi trên e, huyền trên u.
- GV viết mẫu chữ Chia. (Lưu ý điểm đặt bút chữ h, chạm phần cuối nét cong của chữ C)
* Bước 4: Luyện viết ở bảng con chữ Chia.
- GV theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch.
d/ Hd viết bài: 
- Gv nêu y/c viết: 1dòng chữ hoa C cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, 1dòng Chia cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ, 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ
đ/ Chấm, chữa bài:
 - Gv chấm bài nêu nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- GV tổng kết bài, gdhs
- Về hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa D.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Viết bảng con.
- Là bạn bè khắp nơi về quây quần họp matë đông vui.
- Hs quan sát và nhận xét
- Cao 5 li, gồm 1 nét kết hợp 2 nét cơ bản.
- HS nhắc lại.
- Hs theo dõi
- Theo dõi GV làm mẫu.
 HS quan sát, nhận xét và so sánh 2 cỡ chữ.
- HS viết bảng con chữ C (1 dòng cỡ vừa ; 1 dòng cỡ nhỏ). 
- 2 Em đọc: Chia ngọt sẻ bùi.
- 1 Hoặc 2 em nhắc lại.
- Hs giải nghĩa
- Hs nxét
+ Các chữ C, h, g, b cao 2, 5 li. 
- Chữ t cao 1,5 li.
- Chữ s cao 1,25 li.
- Các chữ còn lạicao 1 li.
- Chữ o, e, u.
- HS quan sát GV thực hiện.
HS viết bảng con chữ Chia (2, 3 lần)
- Hoạt động cá nhân.
- Hs viết vở tập viết theo y/c của Gv
- Hs theo dõi
- Hs theo dõi
- Hs nxét tiết học
Sinh ho¹t tuÇn 4:
KiĨm ®iĨm tuÇn 4.
I. Mơc tiªu.
1/ §¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng cđa líp trong tuÇn qua.
2/ §Ị ra néi dung ph­¬ng h­íng, nhiƯm vơ trong tuÇn tíi.
3/ Gi¸o dơc ý thøc chÊp hµnh néi quy tr­êng líp.
II. ChuÈn bÞ.
 - Gi¸o viªn: néi dung buỉi sinh ho¹t.
 - Häc sinh: ý kiÕn ph¸t biĨu.
III. TiÕn tr×nh sinh ho¹t.
1/ §¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng cđa líp trong tuÇn qua.
a/ C¸c tỉ th¶o luËn, kiĨm ®iĨm ý thøc chÊp hµnh néi quy cđa c¸c thµnh viªn trong tỉ.
Tỉ tr­ëng tËp hỵp, b¸o c¸o kÕt qu¶ kiĨm ®iĨm.
Gi¸o viªn nhËn xÐt ®¸nh gi¸ chung c¸c mỈt ho¹t ®éng cđa líp .
VỊ häc tËp:
VỊ ®¹o ®øc:
VỊ duy tr× nỊ nÕp, vƯ sinh, mĩa h¸t, tËp thĨ dơc gi÷a giê:
VỊ c¸c ho¹t ®éng kh¸c.
Tuyªn d­¬ng, khen th­ëng, Phª b×nh: 
2/ §Ị ra néi dung ph­¬ng h­íng, nhiƯm vơ trong tuÇn tíi.
Ph¸t huy nh÷ng ­u ®iĨm, thµnh tÝch ®· ®¹t ®­ỵc.
Kh¾c phơc khã kh¨n, duy tr× tèt nỊ nÕp líp.
3/ Cđng cè - dỈn dß.
NhËn xÐt chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 2 Tuan 4 cuc hay.doc