Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 27

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 27

I.Mục tiêu.

*Kiểm tra đọc: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.

 - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.

 - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào ?

 - Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác.

II.Đồ dùng dạy học.

 - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.

III.Các hoạt động dạy học.

 

doc 21 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 799Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009.
Tiếng Việt.
Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( tiết 1)
I.Mục tiêu.
*Kiểm tra đọc: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
 - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
 - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào ?
 - Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác.
II.Đồ dùng dạy học.
 - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
III.Các hoạt động dạy học.
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.GTB: 2’.
2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
 12’
3.Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào ?
 12’
4.Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác.
 7’
5.Củng cố, dặn dò. 3’
- Trực tiếp + Ghi bảng .
*- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét, cho điểm từng HS.
* HD hs làm từng bài tập .
a.Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
 + Câu hỏi "Khi nào" dùng để hỏi về nội dung gì ?
- Hãy đọc câu văn trong phần a ?
+ Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ?
+ Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi "Khi nào"?
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
b.Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS đọc câu văn phần a.
+ Bộ phận nào trong câu câu trên được in đậm ?
+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ? Thời gian hay địa điểm ?
+ Vậy ta đặt câu hỏi như thế nào ?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
*- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau suy nghĩ đóng vai thể hiện lại từng tình huống.
- Gọi vài cặp lên trình bày.
- GV nhận xét, cho điểm từng HS.
*- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.
- HS lên bảng gắp thăm bài đọc, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bạn đọc.
2)- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Dùng để hỏi về thời gian.
- 1 HS đọc.
+ Mùa hè hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
+ Mùa hè.
- HS suy nghĩ và trả lời: Khi hè về.
3)- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- HS đọc.
+ Bộ phận "Những đêm trăng sáng"
+ Bộ phận này để chỉ thời gian.
+ Khi nào dòng sông trở thành ....
- HS thực hành hỏi đáp theo yêu cầu.
4)- HS thực hành theo nhóm đôi.
a.Có gì đâu/ Không có gì/....
b.Không có gì đâu bà ạ./...
c.Thưa bác, không có gì đâu ạ./...
- HS nghe nhận xét, dặn dò.
Tiếng Việt:
Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( tiết 2)
I.Mục tiêu.
*Kiểm tra đọc: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi.
- Ôn luyện cách dùng dấu chấm.
II.Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.GTB: 2’.
2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
 12’
 3.Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa. 10’
4.Ôn luyện cách dùng dấu chấm.8’
5.Củng cố, dặn dò.5’
- Trực tiếp + Ghi bảng .
( Tiến hành tương tự tiết 1)
*- Gv chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ, sau 10 phút đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc.
- GV tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng.
*- Gọi HS đọc đề bài bài tập 3.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét, chấm điểm cho HS.
*- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn thực hành ở nhà: Tập kể những điều em biết về bốn mùa.
- Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.
- HS thực hành theo yêu cầu.
- HS phối hợp cùng nhau tìm từ, khi hết thời gian các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ đúng của mỗi đội.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Làm bài vào vở.
- Đọc bài làm, HS lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nghe nhận xét, dặn dò.
 Toán:
Số 1 trong phép nhân và phép chia.
I.Mục tiêu: Giúp HS biết.
 + Số 1 nhân với số nào cũng cho kết quả là chính số đó.
 + Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
 + Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
II.Đồ dùng dạy học.
 - Bảng phụ , VBTT
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: 4’
2.GTB: 1’
3.Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1.
 12’
4.Luyện tập thực hành.
 * BT1: 5’
* BT2: 5’
* BT3: 6’
5.Củng cố dặn dò. 5’
- Tính chu vi của tam giác có độ dài các cạnh là:
 a. 4 cm, 7 cm, 9 cm.
 b. 12 cm, 8 cm, 17 cm.
 c. 11 cm, 7 cm, 15 cm.
- Trực tiếp + Ghi bảng .
*- GV nêu phép nhân 1 x 2 . Yêu cầu HS chuyển phép nhân thành tổng tương ứng.
- Vậy 1 x 2 = ?
*Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4.
 - Từ các kết quả của các phép tính 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân một số với số 1 ?
- Yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính: 2 x 1, 3 x 1, 4 x 1.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
2.Giới thiệu phép chia cho 1.
 - GV nêu phép tính 1 x 2 = 2. Yêu cầu
HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng.
 - Tiến hành tương tự để rút ra các phép tính 3 : 1 = 3, 4 : 1 = 4.
 + Em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1 ?
*GV kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
* HD hd làm từng bài tập .
a.Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.
b.Bài 2: HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. GV chốt lại: Số nào nhân với 1, chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
c.Bài 3: 
 - Mỗi biểu thức có mấy dấu tính ?
 - Khi thực hiện tính ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, GV thu chấm, nhận xét.
*- HS nhắc lại kết luận.
- Nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị giờ sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bảng con.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu: 1 x 2 = 1 + 1 = 2.
- Vậy 1 x 2 = 2.
- Thực hiện theo YC của GV và rút ra:
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3 = 3...
* Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- 2 HS nhắc lại kết luận trên.
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
- HS nêu kết luận.
- HS nêu 2 phép chia tương ứng : 
 2 : 1 = 2, 2 : 2 = 1
+ Các phép chia có số chia là 1 đều có thương bằng số bị chia.
- HS nhắc lại kết luận.
1)- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn.
2)- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở: 
 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3
 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4
3)- Có 2 dấu tính.
- Thực hiện từ trái sang phải.
- HS làm bài vào vở, chấm, chữa bài.
- 2 HS nhắc lại kết luận.
- HS nghe nhận xét, dặn dò.
 Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009.
Tiếng Việt:
Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( tiết 3)
I.Mục tiêu.
*Kiểm tra đọc: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
 - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
 - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu ?
 - Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác.
II.Đồ dùng dạy học.
 - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
 - Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.GTB: 2’.
2.KT tập đọc và học thuộc lòng : 12’
3.Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : ở đâu ?
 12’
4.Ôn luyện cách nói lời xin lỗi.
 8’
5.Củng cố dặn dò. 3’
- Trực tiếp + Ghi bảng .
( Tiến hành tương tự tiết 1 )
a. Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Câu hỏi:" ở đâu" dùng để hỏi về nội dung gì ?
- Đọc câu văn phần a.
+ Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi : "ở đâu" ?
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
b.Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
+ Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ?
+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì, thời gian hay địa điểm ?
+ Vậy phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp, gọi một số cặp lên trình bày.
*- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau suy nghĩ đóng vai thể hiện từng tình huống.
- Gọi một số cặp lên trình bày, GV nhận xét.
*- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.
- HS lên bảng bốc thăm, chuẩn bị bài đọc.
- HS đọc bài,TL câu hỏi về NDbài
2)- Tìm bộ phận trả lời câu hỏi :"ở đâu"?
- Hỏi về địa điểm ( nơi chốn )
- HS đọc.
- Hai bên bờ sông.
- Bộ phận: Hai bên bờ sông.
- HS suy nghĩ và trả lời: Trên những cành cây.
3)- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm
- HS đọc.
+ Bộ phận: Hai bên bờ sông.
+ Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm.
+Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ?
+ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực ?
- HS thực hành hỏi đáp theo yêu cầu.
4)- Một số cặp lên trình bày, HS lớp theo dõi, nhận xét.
a. Không có gì, lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé..
b. Thôi, không có gì đâu..
- HS nghe nhận xét, dặn dò.
Tiếng việt.
Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( tiết 4)
I.Mục tiêu.
*Kiểm tra đọc: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
 - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
 - Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi.
 - Viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 3 - 4 câu ) về một loài chim hoặc gia cầm.
II.Đồ dùng dạy học.
 - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
 - Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi.
 - 4 lá cờ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.GTB: 2’.
2.KT tập đọc và học thuộc lòng : 12’
3.Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc.
 10’
4.Viết đoạn văn ngắn ( từ 2 - 3 câu ) về một loài chim hay gia cầm mà em biết.
 12’ 
5. Củng cố, dặn dò. 3’
- Trực tiếp + Ghi bảng .
( Tiến hành tương tự tiết 1 )
*- GV chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ.
- GV phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng.
+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim, các đội phất cờ giành quyền trả lời nếu đúng được 1 điểm, nếu sai không ghi điểm.
+ Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau...
- GV tổng kết trò chơi, tuyên b ... y = 4
- 2 HS nêu lại quy tắc.
Tóm tắt: 3 đĩa: 15 cái bánh
 1 đĩa: ... cái bánh ?
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
5)- 1 HS đọc đề bài.
- Làm bài vào vở, chấm, chữa bài.
- HS nghe nhận xét, dặn dò.
 Thủ công:
Làm đồng hồ đeo tay (Tiết 1)
I.Mục tiêu.
 - HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
 - Làm được đồng hồ đeo tay.
 - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II.Chuẩn bị.
 - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
 - Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp.
 - Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, bút màu, thước kẻ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài. 2’
2. HS quan sát và nhận xét. 7’
3 .Giáo viên hướng dẫn mẫu. 8’
4 .HS thực hành làm đồng hồ đeo tay : 15’ 
5 Củng cố , dặn dò : 3’ 
- Trực tiếp + Ghi bảng .
*.Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu đồng hồ mẫu, định hướng quan sát.
+ Vật liệu làm đồng hồ ?
+ Các bộ phận của đồng hồ ?
*GV nêu: Ngoài giấy thủ công ta có thể sử dụng các vật liệu khác như lá chuối, lá dừa... để làm đồng hồ đeo tay.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế về hình dáng, màu sắc, vật liệu làm mặt và dây đồng hồ đeo tay thật.
.Giáo viên hướng dẫn mẫu.
*Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
+ Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô làm mặt đồng hồ.
+ Cắt và dán nối một nan giấy khác màu dài 35 ô, rộng gần 3 ô làm dây đồng hồ.
+ Cắt 1 nan dài 8 ô, rộng 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ.
*Bước 2:
+ Gấp 1 đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô. (H1)
+ Gấp cuốn tiếp(như H2) cho đến hết nan giấy ( H3)
*Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ.
+ Gài 1 đầu nan giấy làm dây đeo vào mặt đồng hồ.
+ Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua khe khác ở trên.
+ Dán nối đai để giữ giây đồng hồ.
*Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
+ Vẽ như H6 (SGK)
+ Luồn đai vào giây đeo đồng hồ.
+ Gài dây đeo vào mặt đồng hồ.
 *. HD HS thực hành làm đồng hồ đeo tay bằng giấy nháp.
- Chăm sóc hs làm .
*- GV nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.
- HS quan sát đồng hồ mẫu và nhận xét.
+ Làm bằng giấy thủ công.
+ Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây...
- HS tự liên hệ.
- HS quan sát GV hướng dẫn, quan sát hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
- HS thực hành trên giấy nháp.
- HS nghe nhận xét dặn dò.
 Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2009.
 Tiếng việt.
Kiểm tra viết tiêt 10 ( Chính tả, tập làm văn )
I.Mục tiêu.
- Luyện kĩ năng viết chính tả.
- luyện kĩ năng viết đoạn văn ngắn về một con vật mà em yêu thích.
II.Đồ dùng , thiết bị :
 - VBTTV.
III. Các hđ chủ yếu :
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GTB: 2’
2. HD, làm bài: 
a. CT’: 15’
b. TLV: 20’
3 Củng cố , dặn dò : 3’
*.GV nêu yêu cầu giờ học.
1)*.Đọc bài : Con Vện.
*Yêu cầu 1 HS đọc lại bài 
*.Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ.
*.GV đọc cho HS viết bài.
*.GV đọc cho HS soát lỗi.
2). Tập làm văn:
- Hãy viết 1 đoạn văn ngắn từ 3-5 câu nói về mùa hè theo gợi ý dưới đây:
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ?
- Mặt trời mùa hè ntn ?
- Cây trái trong vườn ntn ?
- HS thường làm gì vào dịp nghỉ hè ?
*.Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập.
*.GV chấm bài, nhận xét bài làm của HS.
*. Đáp án: 
I. Chính tả : (4đ)
- Nghe - viết chính xác, không mắc lỗi , trình bày sạch sẽ, đúng cỡ chữ
 (4 đ)
- Bài viết sai về âm dấu thanh: sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm
II. Tập làm văn (5 điểm)
HS nêu được:
	+ Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm (1đ)
	+ Mặt trời mùa hè ntn (1đ)
 - HS thường làm gì vào dịp nghỉ hè (1,5đ)
* Trình bày toàn bài (1đ)
 *- GV nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị cho giờ sau ?
- HS đọc lại bài .
- Trình bày bài thơ theo khổ thơ , nên cách mác 2 ô .
- HS viết bài CT’
- HS đọc y/c bài văn và làm bài : viết đoạn văn 3-5 câu nói về mùa hè , hoặc ND có liên quan đến bài CT’
- HS nghe nhận xét dặn dò. 
 Tự nhiên - xã hội:
Loài vật sống ở đâu?
I.Mục tiêu: HS hiểu
 - Loài vật có thể sống ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước, và trên không.
 - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét và mô tả.
 - Biết yêu quý và bảo vệ động vật.
II.Đồ dùng dạy học.
 - ảnh sưu tầm về động vật.
 - Các hình vẽ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động.
 3’
2.Hoạt động 1: Kể tên các con vật.
 7’
3.Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
 10’
4.Hoạt động 3: Triển lãm tranh ảnh.
 10’
5.Củng cố dặn dò.5’
- GV yêu cầu mỗi tổ hát một bài hát nói về một con vật nào đó.
- Gv nhận xét, tuyên dương các tổ hát hay, hát đúng.
*- Hãy kể tên các con vật mà em biết ? Các con vật này sống ở đâu ?
- Vậy động vật này có thể sống ở đâu ?
*GV chốt lại: Động vật có thể sống ở trên mặt đất, dưới nước, bay lượn trên không.
*- Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK miêu tả lại bức tranh đó.
- GV chỉ tranh và giới thiệu cho HS con cá ngựa.
*Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào 1 tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật.
*Bước 2: Trình bày sản phẩm.
- Các nhóm lên trưng bày sản phẩm.
- Gv nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
*- Loài vật sống ở những đâu ? Cho ví dụ ?
- Chơi trò chơi: Thi hát về loài vật:
+ Mỗi tổ cử 2 người lên tham gia thi hát về loài vật.
+ Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc.
- Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.
- HS từng tổ hát:
+ Tổ 1: Con voi.
+ Tổ 2: Con chim.
+ Tổ 3: con vịt...
- Con mèo, con chó, con voi, con gà...các con vật này sống trên mặt đất.
- Con cá sấu, con cua, con tôm, con cá....Sống dưới nước.
- Con chim sâu, chim đại bàng,diều hâu....Bay lượn trên không.
+ Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời...
+ Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ...
+ Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác...
+ Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ...
+ Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm, cua...
- HS tập trung tranh ảnh, phân công người dán, trang trí.
- Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhóm bạn.
- HS đọc.
- Loài vật sống ở khắp mọi nơi: Trên mặt đất, dưới nước, bay trên không.
- Tham gia hát từng người và loại dần những người không nhớ bài hát nữa.
Toán.
Luyện tập chung.
I.Mục tiêu.:
 - Giúp học sinh: Rèn luyện kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chiađã học.
 - Tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính.
 - Giải bài toán có bài văn bằng 1 phép tính chia.
II.Đồ dùng , thiết bị :
 - VBTTV.
II. Các hoạt động văn học chủ yếu:
ND-TG.
1.Giới thiệu bài. 2’
2.Luyện tập.
 * BT1a: 5’
 * BT1b: 5’
* BT2:8’
*BT3: 10’
* BT4: 5’
4.Củng cố dặn dò : 3’ 
Hoạt động của GV.
- Trực tiếp + Ghi bảng .
.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
a, Bài 1a: Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 học sinh đọc bài làm của mình.
- Khi biết 5 x 2 = 10 có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 và 10 : 5 hay không? Vì sao ?
- Nhận xét, cho điiểm học sinh.
b.Bài 1b:
 - Bài tập yêu cầu làm gì ?
 - Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
c.Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các biểu thức trên.
- Yêu cầu HS nhắc lại về phép nhân có thừa số là 1, là 0. Phép chia có số bị chia là 0.
d.Bài 3a.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Tại sao để tìm số HS có trong mỗi nhóm em lại thực hiện phép chia 12 : 4 
*Phần b tiến hành tương tự.
đ. Bài 4:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tô màu 1/2 , 1/3 hình tam giác .
*- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn HS hoàn thành bài trg giờ tự học.
Hoạt động của HS
Làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
1a)- Học sinh đọc
Khi biết kết quả 5 x 2 = 10 có thể đọc ngay kết quả 10 : 2 = 5 và 
10 : 5 = 2. Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
1b)- Thực hiện phép tính nhân, chia với số đo đại lượng.
- Thực hiện tính bình thường như với số tự nhiên, viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết quả.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
2)Tính:
a) 8 : 2 + 6= 4 + 6
 = 10
4 x 3 - 7 = 12 - 7 
 = 5
b)4 : 4 x 0 = 1 x 0
 = 0
3)- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
+ Vì có tất cả 15 cái bút được chia đều vào 3 hộp tức là 15 chia thành 3 phần bằng nhau.
4) – HS làm bài. 
HS nêu cách tô màu 1/2 , 1/3 hình tam giác .
- HS nghe nhận xét dặn dò.
Thể dục.
Trò chơi: tung vòng vào đích.
Chạy đổi chỗ vỗ tay vào nhau .
I. Mục tiêu:
- Học trò chơi: Tung vòng vào đích.- Yêu cầu HS nắm vững cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
- Rèn luyện phản xạ, sức nhanh và kỹ năng chạy cho HS.
- GD HS yêu thích môn thể dục.
 II.Địa điểm, phương tiện.
 -Trên sân trường,vệ sinh, an toàn nơi tập.
 -Chuẩn bị 1 còi, các vòng tròn phục vụ cho trò chơi 
II. Các hoạt động văn học chủ yếu:
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Phân mở đầu.
 6-7phút
B.Phần cơ bản.
20-22 phút
C.Phần kết thúc.
6-8 phút 
-GV nhận lớp, phổ biến ND-YC giờ học.
 -Khởi động.
*Ôn các động tác: tay, chân, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 
* GV nêu tên t/c : Tung bóng vào đích
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi. 
- GV làm mẫu . 
- Cho hs chơi thử .
- T/C cho hs chơi .
- Q/S theo dõi chung .
*. Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay vào nhau .
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi.Trò chơi cứ tiếp tục như vậy
- Cho HS thực hành chơi theo hướng dẫn.
 -Đi đều theo 2-4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát.
 -GV cùng học sinh hệ thống bài 
 -GV nhận xét, giao bài thực hành ở nhà 
Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp tập 
- Nghe hướng dẫn cách chơi.
HS chơi thử .
 - HS chơi .
- Gv điều khiển, có uốn nắn, sửa sai.
- HS tập họp lớp đứng mặt hướng theo 2 vòng tròn đồng tâm, em nọ cách em kia tối thiểu 1- 1,5 m.
- HS chơi thử theo hướng dẫn của GV.
+) Lưu ý : Không nên chạy quá nhanh khi kết bạn để tránh chạy xô vào nhau hoặc vấp ngã.
Chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV. 
-Cán dự điều khiển cả lớp tập 
-Về ôn lại bài thể dục phát triển chung, ôn các trò chơi đã học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 27 buoi 1 .doc.doc