Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 25

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 25

I.Mục tiêu:

* HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : Mị Nương ,non cao, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, nước lũ, lũ lụt Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.

 -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.

-HS hiểu nghĩa các từ : cầu hôn, ván, nếp, cựa, ngà, lễ vật, hồng mao.

*HS hiểu nội dung bài : Truyện còn ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.

- HS biết cách giải thích lũ lụt xảy ra ở nước ta hàng năm là do Thủy Tinh dâng nước lũ trả thù Sơn Tinh.

* Có ý thức ý chí kiên cường khi có lũ lụt xuất hiện

II Đồ dùng dạy học :

 - Bảng phụ, Tranh SGK

 

doc 23 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1011Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUần 25 
**********
Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2009.
 Tập đọc:
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I.Mục tiêu:
* HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : Mị Nương ,non cao, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, nước lũ, lũ lụtBiết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
 -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
-HS hiểu nghĩa các từ : cầu hôn, ván, nếp, cựa, ngà, lễ vật, hồng mao. 
*HS hiểu nội dung bài : Truyện còn ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.
- HS biết cách giải thích lũ lụt xảy ra ở nước ta hàng năm là do Thủy Tinh dâng nước lũ trả thù Sơn Tinh.
* Có ý thức ý chí kiên cường khi có lũ lụt xuất hiện
II Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ, Tranh SGK
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:5’
2. Giới thiệu bài : 3’ 
3.Luyện đọc:
- Rèn KN đọc trơn . 30’ 
1. Tìm hiểu bài:18’
- Rèn KN đọc – hiểu 
2. Thi đọc lại chuyện : 10’
3. Củng cố dặn dò: 5’
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài 
 Voi nhà
- Nhận xét cho điểm vào bài.
- Trực tiếp + Ghi bảng .
a)GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài , nêu cách đọc cho HS theo dõi .
b) Luyện phát âm:
- GV cho HS đọc nối tiếp nhau ,đọc đoạn cho đến hết bài.
- GV theo dõi từ nào HS còn đọc sai, đọc nhầm thì ghi bảng để cho HS luyện đọc .
- GV cho HS nảy từ còn đọc sai : 
 VD: Mị Nương ,non cao, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, nước lũ, lũ lụt
- GV cho HS luyện đọc , uốn sửa cho HS.
c) Luyện ngắt giọng : 
- GV treo bảng phụ viết câu văn dài.
- GV đọc mẫu, cho HS khá phát hiện cách đọc, cho nhiều HS luyện đọc ĐT, CN, theo dõi uốn sửa cho HS.
d) GV cho HS đọc đoạn :
- GV cho HS luyện đọc đoạn, tìm từ, câu văn dài luyện đọc và luyện cách ngắt nghỉ. 
- GV kết hợp giải nghĩa từ: cầu hôn, ván, nếp, cựa, ngà, lễ vật, hồng mao. 
e) Thi đọc : 
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV cho HS thi đọc.
- GV cho HS nhận xét bình bầu nhóm đọc tốt , CN đọc tốt , tuyên dương động viên khuýên khích HS đọc tốt.
 Tiết 2
 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi và tìm ra câu trả lời
Câu hỏi 1: 
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 4:
Câu hỏi 5:
- Lễ vật mà Hùng Vương y/c gồm những gì?
- Vì sao Thủy Tnh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
- Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
*Yêu cầu HS đọc theo vai
- GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc , HS khá đọc diễn cảm.
* - Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét giờ học , dặn dò xem lại bài ở nhà.
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài :
 Voi nhà
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS theo dõi GV đọc .
- 2 HS khá đọc lại.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS nảy từ luyện đọc: 
+ Từ: Mị Nương ,non cao, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, nước lũ, lũ lụt
- HS uốn sửa theo hướng dẫn của GV.
- HS theo dõi GV đọc, HS phát hiện cách đọc.
+VD câu văn: 
- Hãy đemcơm nếp,/ hai trămbánh chng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa/ ngựa chín hồng mao.// Thủy Tinh sau,/ KhôngMị Nương,/tức giận, cho quânSơn Tinh.//Từ đóchịu thua.//
- HS đọc nối tiếp 5 đoạn.
+ Thảo luận và giải nghĩa các từ : Thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, sung sướng, hài lòng. 
- HS nghe giải nghĩa từ. cầu hôn, ván, nếp, cựa, ngà, lễ vật, hồng mao. 
- HS thi đọc , HS bình bầu cá nhân đọc tốt, nhóm đọc tốt.
- HS tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi.
*Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả
- ST là chúa miền non caovà TT là vua vùng nc’ thẳm .
- Chúa miền non cao là thần núi ;
Vua vùng nc’ thẳm là thần nc’ .
- Giao hẹn ai mang đủ lễ vật đến trc’ thìi lấy Mị Nương .
- Một trăm ván cơm nếphồng 
mao.
- Vì Thủy Tinh đến sau không lấy
 được Mị Nương về làm vợ.
- Sơn Tinh là người chiến thắng
- Thực hiện theo y/c
- HS luyện đọc diễn cảm.
 - Tự trả lời theo ý hiểu
- HS nêu , HS nhận xét bổ sung.
 Toán.
Một phần năm.
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS: Bước đầu nhận biết :Một phần năm.
 - Biết đọc, biết viết một phần năm .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các hình vẽ như SGK. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
2. GTB :1’
3. Giới thiệu: " Một phần hai 1 "
 5
 8’ 
4. Luyện tập - Thực hành: 
*BT1: 6’
*BT2:6’
*BT3: 5’
* BT4: 5’
5. Củng cố - dặn dò: 4’
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau, lớp làm nháp.
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
 5x 2 .50 : 5
 30 : 5 3 x 2.
 3 x5  45 : 5
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
- Trực tiếp + Ghi bảng .
1.Giới thiệu một phần năm.
- Cho HS quan sát hình vuông như phần bài học SGK, dùng kéo cắt hình vuông thành 5 phần bằng nhau – giới thiệu: Có 1 hình vuông chia làm 5 phần bằng nhau, lấy 1 phần được một phần năm hình vuông”
- Tiến hành tương tự với các hình tròn, rút ra kết luận.
- Trong toán học, để thể hiện một phần năm hình vuông, một phần năm hình tròn, người ta dùng số: một phần năm – viết.
* HD hs làm từng bài tập .
 a. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài .
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, cho điểm HS.
b. Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài.
+ Để tô 1 số ô vuông được ở mỗi hình ta làmtn?5
- Nhận xét , cho điểm HS.
c. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát SGK- tự làm bài và giải thích tại sao.
- Nhận xét, cho điểm HS.
d. Bài 4:
- Tiến hành như bài 3 .
- Cho HS chơi trò chơi nhận biết: một phần năm..
- Nhận xét giờ học, dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở nháp.
- Nhận xét bài của bạn, kiểm tra bài của mình.
- HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- Theo dõi thao tác của GV.
- Theo dõi bài giảng của GV.
- Đọc, viết.
1) Kẻ thêm các đoạn thẳng chia mỗi hình thành 5 phần = rồi tô màu 1 hình đó .
 5 
2)- HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu: Để tô màu một phần năm số ô vuông ở mỗi hình ta đếm tất cả số ô vuông rồi chia cho 5 ta đc một phần số ô vuông .
3)- HS đọc đề bài , rròi làm bài vào VBT.
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
4) Tô màu một phần năm số quả ở mỗi bức tranh .
 Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2009.
 Kể chuyện:
Sơn Tinh , Thuỷ Tinh.
I. Mục tiêu:
* Rèn kỹ năng nói cho HS.
*Giúp HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: Sơn Tinh, ThuỷTinh. * HS biết thay đổi giọng kể chuyện cho phù hợp với nội dung
 - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
* Rèn cho HS kỹ năng nghe: HS có khả năng theo dõi bạn kể
* HS biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
* Giáo dục HS yêu thích kể chuyện.
II Đồ dùng dạy học : 
 - Tranh SGK.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1.Kiểm tra bài cũ:4’
2- Giới thiệu bài: 1’ 
3. Kể từng đoạn :18’ 
4. Kể toàn bộ chuyện :12’ 
5- Củng cố dặn dò : 5’ 
- GV cho HS nối tiếp nhau kể câu chuyện :Quả tim Khỉ
, nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV cho HS khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại , cho điểm vào bài.
- Trực tiếp + Ghi bảng .
. Hướng dẫn lời kể từng đoạn truyện:
a) Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện :
- GV gắn bảng 3 tranh minh hoạ 
* GV hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
- Từ tranh 1 đến tranh 3.
VD: 
*Tranh 1: + Tranh vẽ cảnh gì ?
* Tranh 2 : * Tương tự tranh còn lại3 
Bước 1: Kể chuyện trong nhóm.
-GV chia nhóm – cho HS kể trong nhóm.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Bước 2: Kể trước lớp:
-GV tổ chức cho HS thi kể giữa các nhóm.
- GV theo dõi giúp đỡ HS bằng câu hỏi gợi ý gợi mở cho HS kể được chuyện.
+ Thi kể lại từng đoạn theo tranh.
+ GV nhận xét, cho điểm.
*. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.( có thể phân vai dựng lại câu chuyện – 3 vai)
- GV và HS nhận xét.
- Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất.
* GV động viên tuyên dương HS.kể tốt, kể có tiến bộ.
* Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện 
Quả tim Khỉ
nêu ý nghĩa câu chuyện?
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- HS sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện
Đáp án đúng : Tranh 3- 2- 1
- HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
- HS nghe lại nội dung từng tranh trong SGK để nhớ lại câu chuyện đã học.
- HS trả lời câu hỏi, tìm hiểu lại truyện.
- H1 kể à một, hai bạn kể lại.
+ HS nêu , HS nhận xét bổ sung.
- HS quan sát tranh: 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn cuả câu chuyện trước nhóm. Hết 1 lượt quay lại từ đoạn 1.
- 3HS trongnhóm , lần lượt kể ---> nhận xét chỉnh sửa cho bạn.
- HS đại diện nhóm , mỗi em chỉ kể một đoạn.
 - Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể.
- HS thực hành thi kể chuyện.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể
- HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
( theo vai : Người dẫn chuyện , )
- HS nghe.
- HS nêu , HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nêu , HS khác nhận xét bổ sung.
VD: Truyện còn ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội
- HS nghe dặn dò.
Chính tả:
Tập chép :Sơn Tinh Thủy Tinh.
I Mục tiêu: 
* HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt câu chuyện: Sơn Tinh Thủy Tinh. 
* HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr.
* Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.
* Với HS khá giỏi rèn chữ viết nghiêng nét thanh nét đậm.
II Đồ dùng dạyhọc: 
 - Bảng phụ , phấn màu.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
2. GTB :1’
3. Hướng dẫn HS viết chính tả : 7’
4. Viết chính tả : 15’
5 . Bài tập :
 * BT2 : 4’
*BT3 : 4’
6. Củng cố dặn dò: 3’ 
A.Kiểm trabài cũ: 
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào vở các tiếng : sâu bọ, xâu kim, xinh đẹp, sinh sống.
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm, vào bài.
- Trực tiếp + Ghi bảng .
*. Hướng dẫn viết chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn:
- GV treo bảng phụ đoạn văn, GV đọc 1 lần.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
b) Hướng dẫn HS cách trình bày:
- Tìm những chữ viết hoa và giải thích tại sao?
- Ngoài tên riêng ra còn từ nào cần viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm và viết những chữ khó.VD: - Hãy tìm trong bài các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr và dấu hỏi, dấu ngã.
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
* Chép bài ... ự chuẩn bị của HS.
-Trực tiếp + Ghi bảng .
*. GV giới thiệu dây xúc xích.
- Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì?
- Hình dáng, kích thước, màu sắc như thế nào?
- Để có được dây xúc xích ta phải làm thế nào?
*T. vừa thực hành vừa nêu : Làm dây xúc xích gồm 2 bước
+ Bước 1: Cắt các nan giấy
Lấy 4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan rộng 1 ô dài 12 ô, 1 tờ cắt 4 nan.
+ Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích(Bôi hồ vào 1 đầu nan thứ nhất và dấn thành vòng tròn. Luồn nan 2 khác màu vào vòng nan 1, sau đó bôi hồ vào một đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn; nan 3, 4 tơng tự.
*T/C cho hs thực hành .
- Chăm sóc hs thực hành .
. theo dõi nhận xét
* Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị tiết sau .
- Quan sát mẫu.
- Làm bằng giấy thủ công.
- Là các hình tròn bằng nhau
- Cắt nhiều nan giấy có màu khác nhau; có cùng kích thước như nhau.
- Quan sát T. làm mẫu và nhận xét
- Nhắc lại cách làm dây xúc xích.
- Tự thực hành. 
 Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2009.
Tập làm văn:
Đáp lời đồng ý. 
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi
I Mục tiêu : 
- HS rèn kỹ năng nghe , nói : Biết đáp lời đồng ý , phù hợp với tình huống giao tiếp thông thường , thể hiện thái độ lịch sự .
- Rèn kỹ năng viết , biết viết lại một vài điều tả về cảnh biển, thông qua quan sát tranh một cảnh biển , trả lời đúng các câu hỏi trong tranh .
II Đồ dùng dạy học :
- Tranh cảnh biển , bảng phụ .
III Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:3’
2. Giới thiệu bài : 1’ 
3. Luyện tập 
*BT1: 7’
*BT2:10’
*BT3: 12’
4. Củng cố - dặn dò: 3’
- GV cho 2 HS lên bảng nói lời, đáp lại của tuần 24.
- GV nhận xét cho điểm.
- Trực tiếp + Ghi bảng .
*. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1:
- GV cho HS nêu yêu cầu .
GV: Hoà cần nói với thái độ như thé nào ? Bố Dũng cần nói với thái độ như thế nào ?
- GV nhận xét bình chọn cặp đối thoại hay nhất , GV chốt lại kiến thức bài học .
Bài 2: 
- GV giúp HS nắm yêu cầu , tình huống bài tập .
- GV khuyến khích HS đáp lời đồng ý theo nhiều cách 
- GV : lời của bạn Hương , lời của anh (b) cần nói với thái độ như thế nào?
VD: Cảm ơn bạn nhé ( a)
 Em ngoan quá , cảm ơn em.
- GV tuyên dương HS nối tốt.
Bài 3 : 
- GV cho HS nắm yêu cầu của bài.
- GV treo tranh cho HS quan sát
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
+ Sóng biển như thế nào ?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- GV khuyến khích HS suy nghĩ
. GV kiểm tra 1 số vở của HS .
- GV chấm bài ,nhận xét cho điểm .
*- GV nhận xét giờ học .
- Dặn dò HS về nhà liên hệ thực tế , xem lại bài đã học , vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
- 2 HS lên bảng nói lời, đáp lại của tuần 24.
- HS nhận xét , bổ sung.
 HS nghe.
1)- HS nêu yêu cầu .
- Từng cặp HS đóng vai bố Dũng – Hà.
+ Lời Hà lễ phép 
+ Lời bố Dũng niềm nở
* Yêu cầu thái độ lịch sự , vui vẻ , niềm nở ( không cần nguyên văn như SGK)
- HS nhận xét , bổ sung
2)- HS nắm yêu cầu , tình huống bài tập 
- HS thực hànhđóng vai trước lớp các tình huống a, b.
VD: Bạn tuyệt quá ./ Mình cảm ơn bạn nhiều lắm
+ Bạn Hương : biểu lộ sự biết ơn
+ Anh : vui vẻ vì em cho mượn..( dù là anh cũng nên cảm ơn )
- H S nghe - nhận xét 
- Bình chọn câu trả lời hay , hợp lý.
3)- HS nêu yêu cầu của bài.
+ Cảnh biển buổi sáng.
+ Sóng biển xanh nhấp nhô.
+ Sóng nhấp nhô rất đẹp.
+ Những cánh buồmmặt trời đám mây..
- H S chép vào vở .
- HS nghe dặn dò.
Tự nhiên- Xã hội.
 Một số loài cây sống trên cạn.
I. Mục tiêu:
- HS nhận dạng được một số loài cây sống trên cạn.
- Nêu được ích lợi của những loại cây đó.
- Hình thành và rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, mô tả.
II. Đồ dùng dạy học.
 Tranh, ảnh trong SGK tr52, 53.
 - Một số tranh ảnh( HS sưu tầm)
- Các cây có ở sân trường, vườn trường.
- Phấn màu, bút dạ, bảng, giấy A4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1) Khởi động: Kể tên các loài cây sống trên cạn.
 5’
2) Hoạt động 1: Làm việc với SGK. 
 20’
 3) Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng loại cây.
 7’
4) Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp trò chơi ô chữ kỳ diệu. 5’
 5. Củng cố dặn dò: 3’
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài cây sống trên cạn các em biết và mô tả sơ qua về chúng.
- Yêu cầu 1,2 nhóm nhanh nhất trình bày.
*- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
+ Hình 1:
+ Hình 2:
+ Hình 3:
+ Hình 4:
+ Hình 5:
+ Hình 6:
+ Hình 7:
- Trong tất cả các cây các em và nói, cây nào thuộc:
1. Loại cây ăn quả?
2. Loại cây lương thực thực phẩm?
3. Loại cây cho bóng mát.
+) Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc:
1. Loại cây lấy gỗ.
2. Loại cây làm thuốc.
+ Gv chốt kiến thức.
*- Phổ biến luật chơi.
- Gv phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. Trong nhuỵ cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm:Tìm các loại cây cùng nhóm để gắn vào.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
- Gv nhận xét.
*- Gv nêu yêu cầu , nêu câu hỏi cho HS tham gia xây dựng ô chữ.
- Ai điền được ô chữ sẽ được nhận thưởng.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận.
- 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận.
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu.
 Cây sống trên cạn.
Tên cây
Đặc điểm
của cây
ích lợi của cây.
..
..
.....
- Đại diện các nhóm trình bày ke4ét quả thảo luận của nhóm mình.
+ cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành lá. Quả mít to, có gai.
Lợi ích: Cho quả để ăn.
+ cây phi lao:Thân tròn, thẳng, lá dài, ít cành. Lợi ích: chắn gió, chắn cát.
+ Cây ngô: Thân mềm, không có cành.
Lợi ích: Cho bắp để ăn.
+ Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành.
Lợi ích: Cho quả để ăn.
+ Cây thanh long
+ Cây sả.
+ Cây lạc.
- Cây mít, cây đu đủ, thanh long.
- Cây ngô, lạc.
Cây mít, bàng, xà cừ.
- Cây pơ mu, bạch đàn, thông
- Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Dùng bút để ghi tên cây cho phù hợp.
- Đại diện nhóm HS lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS chơi trò chơi .
- HS nghe dặn đò.
 Toán.
Thực hành xem đồng hồ.
I. Mục tiêu:
Giúp HS: Rèn luyện kỹ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
Củng cố nhận biết các đơn vị đo thời gian: Giờ, phút.
GD HS làm việc theo đúng giờ giấc
II. Đồ dùng daỵ học:
 Mô hình đồng hồ có thể quay kim chỉ giờ, phút theo ý muốn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cũ:2’
2. Giới thiệu bài : 1’ 
3. Luyện tập 
*BT1: 10’
*BT2:10’
*BT3: 8’
4. Củng cố - dặn dò: 3’
-KT đồ dùng HT của hs .
- Trực tiếp + Ghi bảng .
*. Hướng dẫn HS thực hành.
a. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT.
Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ.
- Yêu cầu HS nêu vị trí của kim đồng hồ trong từng trường hợp.Ví dụ: Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang chỉ 4 giờ 15 phút?
+) Gv kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút, nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút.
b. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
5 giờ 30 phút chiều còn gọi là mấy giờ?
- Tại sao em lại chọn đồng hồ G tương ứng với câu: Ăn cơm lúc 7 giờ tối?
- Nhận xét, cho điểm HS.
c. Bài 3: Trò chơi:Thi quay kim đồng hồ.
- GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS thực hành chơi.
- Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
*- Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6.kim đồng hồ theo hiệu lệnh.
- Tổng kết giờ học dặn HS về thực hành xem đồng hồ hàng ngày .
1)- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
- Quan sát hình trong SGK.
vì kim giờ đang chỉ qua số 4, kim phút đang chỉ vào số 3.
2)- Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào? 
- HS làm bài theo cặp, 1 HS đọc câu chỉ hành động, 1 HS tìm đồng hồ sau đó đổi vị trí.
 - 1 số cặp HS thực hiện yêu cầu.
- Còn gọi là 17 giờ 30 phút.
- Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, động hồ G chỉ 19 giờ.
3)- Thực hiện chia thành các đội chơi.
- Thi quay kim động hồ theo hiệu lệnh của GV.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6.kim đồng hồ theo hiệu lệnh.
- HS nghe dặn dò.
Thể dục.
Ôn một số bài tập RLTT cơ bản.
Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh.
I. Mục tiêu: 
 - HS tiếp tục ôn 1 số BT RLTT cơ bản. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác động tác về tư thế bàn chân và tư thế 2 tay. 
 - Ôn trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh - yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. 
 - Kẻ các vạch để tập BT RLTT cơ bản như bài 46 và các ô vuông cho trò chơi . 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
ND-TG.
A. Phần mở đầu: 
6 - 8 phút 
B. Phần cơ bản: 
20 -25 phút
C. Phần kết thúc: 
4 - 6 phút
HĐ của GV
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
- Khởi động: xoay các khớp.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. 
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục PT chung. 
1. Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.
 - GV theo dõi, sửa sai cho HS.
2. Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. 
 - GV điều hành cho cả lớp đi. Chia ra các tổ ôn luyện.
3. Đi nhanh chuyển sang chạy.
- Gv điều khiển cho lớp tập lần 1.
- Yêu cầu lớp trưởng điều khiển cho lớp tập lần 2.
4. Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. 
 -Yêu cầu HS nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
 - GV làm trọng tài.
* - Hồi tĩnh. 
 - Nhận xét giờ học - giao bài tập về nhà. 
- HĐ của HS
- Lớp trưởng tập hợp - báo cáo. 
 - Nghe GV phổ biến nội dung - yêu cầu giờ học. 
 - Lớp trưởng điều khiển cho các bạn khởi động. 
 - Lớp trưởng hô cho các bạn tập. 
 - HS thực hành đi làm 3 - 4 đợt.
Mỗi đợt 4 - 5 HS theo lệnh xuất phát của GV.
 - Đội hình tập và cách hướng dẫn như trên. 
- Lớp tập theo hướng dẫn của GV.
- Lớp tập theo hướng dẫn của lớp trưởng.
 - HS nêu tên trò chơi - nhắc lại cách chơi - chia tổ để từng tổ quản lý - tổ trưởng điều khiển. 
 - Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát. 
 - Tập 1 số động tác thả lỏng. 
 - HS nghe GV nhận xét - hướng dẫn về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 25 buoi 1.doc