Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 24

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 24

I.Mục tiêu:

* HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, sần sùi Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.

 -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.

-HS hiểu nghĩa các từ : Dài thượt, bội bạc, tẽn tò, trấn tĩnh.

*HS hiểu nội dung bài : Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn.

- Có thái độ không giả dối, lợi dụng lòng tốt của người khác.

II Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ, Tranh SGK.

 

doc 22 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 769Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUần 24 
**********
Thứ hai ngày 23 tháng 2 năm 2009.
Tập đọc
Quả tim Khỉ.
I.Mục tiêu:
* HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, sần sùiBiết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
 -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
-HS hiểu nghĩa các từ : Dài thượt, bội bạc, tẽn tò, trấn tĩnh. 
*HS hiểu nội dung bài : Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn.
- Có thái độ không giả dối, lợi dụng lòng tốt của người khác.
II Đồ dùng dạy học : 
Bảng phụ, Tranh SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:5’
2. Giới thiệu bài : 3’ 
3.Luyện đọc:
- Rèn KN đọc trơn . 30’ 
1. Tìm hiểu bài:18’
- Rèn KN đọc – hiểu 
2. Thi đọc lại chuyện : 10’
3. Củng cố dặn dò: 5’
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Sư Tử xuất quân 
- Nhận xét cho điểm vào bài.
- Trực tiếp + Ghi bảng .
a)GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài , nêu cách đọc cho HS theo dõi .
b) Luyện phát âm:
- GV cho HS đọc nối tiếp nhau ,đọc đoạn cho đến hết bài.
- GV theo dõi từ nào HS còn đọc sai, đọc nhầm thì ghi bảng để cho HS luyện đọc .
- GV cho HS nảy từ còn đọc sai : 
 VD : leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, sần sùi
- GV cho HS luyện đọc , uốn sửa cho HS.
c) Luyện ngắt giọng : 
- GV treo bảng phụ viết câu văn dài.
- GV đọc mẫu, cho HS khá phát hiện cách đọc, cho nhiều HS luyện đọc , theo dõi uốn sửa cho HS.
d) GV cho HS đọc đoạn :
- GV cho HS luyện đọc đoạn, tìm từ, câu văn dài luyện đọc và luyện cách ngắt nghỉ. 
- GV kết hợp giải nghĩa từ
e) Thi đọc : 
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV cho HS thi đọc.
- GV cho HS nhận xét bình bầu nhóm đọc tốt , CN đọc tốt , tuyên dơng động viên khuýên khích HS đọc tốt.
 Tiết 2
 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi và tìm ra câu trả lời:
Câu hỏi 1?
- Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
- Tìm từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
Câu hỏi 2?
Câu hỏi 3?
+ Câu nói nào của Khỉ khiến Cá Sấu tin?
+ Câu hỏi 4?
+ Câu hỏi 5 ?
- Khỉ và Cá Sấu là những con vật như thế nào?
Yêu cầu HS đọc theo vai
- GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc từ , HS khá đọc diễn cảm.
- Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét giờ học , dặn dò xem lại bài ở nhà.
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài :
 Sư Tử xuất quân
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
+Đoạn 1: vui vẻ
+Đoạn 2: hồi hộp
+ Đoạn 3,4 : hả hê..
- HS theo dõi GV đọc .
- 2 HS khá đọc lại.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS nảy từ luyện đọc: 
+ Từ: leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, sần sùi 
- HS uốn sửa theo hớng dẫn của GV.
- HS luyện đọc 
- HS theo dõi GV đọc, HS phát hiện cách đọc.
+VD câu văn: Bạn là ai? // Vì sao bạn khóc?//( giọng lo lắng quan tâm). Tôi là Cá Sấu.//Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.//( giọng buồn bã, tủi thân) 
+ Câu nói của Khỉ đọc với giọng bình tĩnh
 - HS nghe - theo dõi.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Thảo luận và giải nghĩa các từ : 
 - HS nghe giải nghĩa từ. 
- HS thi đọc , HS bình bầu cá nhân đọc tốt, nhóm đọc tốt.
- HS tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi.
*Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả
+Thấy Cá Sấu khóc , Khỉ kết bạn , hái quả cho Cá Sâú ăn
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
- Da sần sùi, dài thượt
+Giả vờ mời Khỉ đến n hà chơi..
+ Khỉ giả vờ giiúp Cá Sấu quay về n hà lấy quả tim Khỉ
+ Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng nói trước.
- Vì bị lộ bộ mặt giả dối, bội bạc..
- Trả lời theo ý hiểu của HS.
+ Khỉ: thông minh , tình nghĩa, tốt bụng
+ Cá Sấu: giả dối , gian ác..
- Nhiều HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Hiểu điều câu truyện muốn nói:
 +Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn.
 Toán:
Luyện tập.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố kĩ năng tìm một thừa số trong phép tính nhân; Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính chia.
- Rèn kĩ năng tìm một thừa số trong phép tính nhân và giải toán nhanh chính xác. Biết nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính chia đúng.
II.Đồ dùng dạy học.
 - Viết sẵn bài tập 3 lên bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:3’
2. Giới thiệu bài : 1’ 
3. Luyện tập - 
*BT1: 5’
*BT2:7’
*BT3: 8’
*BT4: 8’
4. Củng cố - dặn dò: 5’
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tìm x: x x 3 = 18
 2 x x = 14
 - Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
- Trực tiếp + Ghi bảng .
- HD hs làm từng bài tập. 
*Bài 1:
 - Yêu cầu HS làm bài, chữa bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.
- Hãy nêu cách tìm số hạng trong một tổng ?
 *Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và làm.
 - x là gì trong các thành phần chưa biết của phép tính ?
 - Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm thế nào ?
*Bài 3:
- GV giúp HS tìm hiểu đề:
 + Bài toán cho ta biết gì ? 
 + Bài toán hỏi gì ?
- HS tự làm bài và chữa bài. GV chốt lại kết quả bài làm đúng.
*Bài 4:
- GV giúp HS tìm hiểu đề:
+ Bài toán cho ta biết gì ? 
 + Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. GV nhận xét.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Về nhà xem lại bài, ôn lại bảng nhân 2.
 - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
 - HS nhận xét.
1) - 1 HS đọc đề bài, đọc các dòng trong bảng.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
2)- 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi.
 - x là thừa số chưa biết.
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Làm bài vào vở, chữa bài. 
- HS nêu, HS nhận xét.
3)- HS làm bài vào vở. 1 HS lên làm trên bảng phụ.
Bài giải.
Độ dài của 1 đoạn là :
6 : 3 = 2 ( dm)
 Đáp số: 2 dm
4)- HS đọc , nêu yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
Bài giải.
Số đoạnsợi dây đó cắt được là :
6 : 2 = 3 ( đoạn )
 Đáp số: 3 đoạn 
- HS nghe nhận xét, dặn dò.
Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009.
 Kể chuyện.
Quả tim Khỉ
I.Mục tiêu.
* Rèn kỹ năng nói cho HS.
*Giúp HS dựa vào gợi ý kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện:
 * HS biết thay đổi giọng kể chuyện cho phù hợp với nội dung
 - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
* Rèn cho HS kỹ năng nghe: HS có khả năng theo dõi bạn kể
* HS biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
* Giáo dục HS yêu thích kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1.Kiểm tra bài cũ:4’
2- Giới thiệu bài: 1’ 
3. Kể từng đoạn :18’ 
4. Kể toàn bộ chuyện :12’ 
5- Củng cố dặn dò : 5’ 
- GV cho HS nối tiếp nhau kể câu chuyện : "Bác sĩ Sói"
, nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV cho HS khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại , cho điểm vào bài.
- Trực tiếp + Ghi bảng .
* Hướng dẫn lời kể từng đoạn truyện:
a.Hướng dẫn HS kể đoạn 1.
- Đoạn 1 câu chuyện nói về nội dung gì?. 
 - Hãy kể lại ND đoạn 1. 
b. Hướng dẫn HS kể đoạn 2,3,4: tương tự như trên. 
 - Chia HS thành nhóm nhỏ yêu cầu HS kể trong nhóm. 
- GV và HS nhận xét.
- Bình chọn HS, hs kể hay nhất.
* GV động viên tuyên dương HS.kể tốt, kể có tiến bộ.
- GV tổ chức cho HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.( có thể phân vai dựng lại câu chuyện – 3 vai)
- GV và HS nhận xét.
- Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất.
* GV động viên tuyên dương HS.kể tốt, kể có tiến bộ.
* Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện 
"Bác sĩ Sói"
nêu ý nghĩa câu chuyện?
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- HS nghe lại nội dung từng tranh trong SGK để nhớ lại câu chuyện đã học.
- HS trả lời câu hỏi, tìm hiểu lại truyện.
- HS kể theo gợi ý bằng lời của mình. 
- HS đại diện nhóm , mỗi em chỉ kể một đoạn.
 - Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể.
- HS thực hành thi kể chuyện.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể
- HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
( theo vai : Khỉ , Cá Sấu, Người dẫn chuyện , )
- HS nghe.
- HS nêu , HS khác nhận xét bổ sung.
VD: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn.
- Có thái độ không giả dối, lợi dụng lòng tốt của người khác.
 - HS nghe dặn dò.
Chính tả:
Nghe viết : Quả tim khỉ.
I Mục tiêu: 
* HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn : “ Bạn là ai? mà Khỉ hái cho” trong bài : Quả tim Khỉ.
* HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt có âm đầu dễ lẫn: s /x; út / uc.
* Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.
* Với HS khá giỏi rèn chữ viết nghiêng nét thanh nét đậm.
II Đồ dùng dạyhọc: 
- Bảng phụ , phấn màu.
- Bảng phụ ghi sẵn quy tắc chính tả.
- Viết bài tập 2 ra bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
2. GTB :1’
3. Hướng dẫn HS viết chính tả : 7’
4. Viết chính tả : 15’
5 . Bài tập :
 * BT2 : 4’
*BT3 : 4’
6. Củng cố dặn dò: 3’
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào bảng con tiếng do GV đọc : VD: Ê - đê, Mơ - rông,..
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm, vào bài.
- Trực tiếp + Ghi bảng .
 . Hướng dẫn viết chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn:
- GV đọc 1 lần.
- Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?. 
- Vì sao Cá Sấu lại khóc? Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào?
- Đoạn văn kể lại chuyện gì?. 
b. Hướng dẫn trình bày: 
 - Đoạn trích có mấy câu? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
+Tìm câu nói của Khỉ ?
+ Câu nói được đặt trong dấu gì ?
 - Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?.
c. Hướng dẫn viết từ khó: 
 - Yêu cầu HS viết vào nháp , gọi 2 HS lên bảng viết. 
 - GV nhận xét - sửa.
*. GV đọc bài cho HS viết chính tả.
-Chăm sóc hs viết .
-.Đoc cho hs soát lỗi - chấm bài. 
 *.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2 :
 - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1. 
 - GV yêu cầu 3 – 4 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp , GV chốt lại lời giải đúng.
 - Cho HS đọc các từ vừa tìm được.
Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm tiếng bắt đầu bằng âm s chủ đề về loài thú
- Nêu ... ng nhau, mỗi tổ là 1 phần.
HS nêu. Tóm tắt
4 tổ: 24 q’ vở 
1 tổ: q’ vở ?
 Bài giải
Mỗi tổ có số q’ vở là:
24 : 4 = 6 (q’ vở)
 Đáp số: 6 q’ vở
4)- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
5)- 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài, chữa bài.
- 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 4.
- Nghe nhận xét, dặn dò.
 Thủ công.
Ôn tập chương 2 : Phối hợp gấp cắt, dán hình.
I. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kỹ năng gấp, cắt, dán hình của HS.
- Rèn đôi tay khéo léo, óc sáng tạo cho HS.
 - GD HS yêu thích học thủ công.
II. Đồ dùng- Thiết bị dạy học: 
 - Các mẫu gấp, cắt dán hình của các bài đã học trong chương 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. Giới thiệu bài : 1’ 
2. Ôn tập lại lý thuyết:
 8’
3. Thực hành:
 20’
4. Trng bày sản phẩm:5’
5. Củng cố, dặn dò: 3’
-Trực tiếp + Ghi bảng .
*- Yêu cầu HS nhắc lại tên các sản phẩmđã học trong chơng 2.
- Yêu cầu HS nhắc lại từng bớc gấp, cắt, dán các loại sản phẩm đó.
- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại.
*- Cho HS quan sát lại mẫu các sản phẩm đã làm.
- Chia nhóm HS.
- Yêu cầu mỗi nhóm Hs thực hành làm các sản phẩm đã học.
- Gv quan sát, giúp đỡ, hớng dẫn thêm HS.
*- Yêu cầu các nhóm trng bày sản phẩm ra giấy khổ to, dán trên bảng lớp.
. Nhận xét, đánh giá:
- Gv cùng cả lớp, nhận xét, đánh giá- chọn ra nhóm làm và trng bày sản phẩm đẹp.
*- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về hoàn thành bài ôn tập.
- HS nhắc lại tên các sản phẩm đã học trong chơng 2.
- noói tiếp nhau nêu các bớc gấp, cắt, dán 1 trong những sản phẩm đã học( Mỗi HS chỉ nêu 1 sản phẩm)
- HS quan sát lại mẫu.
- HS chia thành các nhóm.
- Các nhóm thực hành làm các sản phẩm đã học.
- Trng bày sản phẩm theo nhóm.
- Các nhóm trng bày trên bảng lớp.
- Nhận xét, đánh giá, chọn ra nhóm làm và trng bày sản phẩm đẹp.
Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009
Tập làm văn.
Đáp lời phủ định. Nghe - trả lời câu hỏi.
I.Mục tiêu.
- HS biết đáp lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
- Nghe chuyện ngắn vui "Vì sao" Trả lời các câu hỏi về nội dung chuyện.
- Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình.
II.Đồ dùng dạy học.
- Các tình huống viết vào giấy.
- Các câu hỏi gợi ý viết ra bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
2. GTB :1’
3. Luyện tập - Thực hành: 
*BT1: 8’
*BT2:10’
*BT3: 10’
4. Củng cố - dặn dò: 3’
 - Gọi HS làm lại bài tập 3 của tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
-Trực tiếp + Ghi bảng .
.Hướng dẫn HS làm bài tập.
a.Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi:
+ Bức tranh minh hoạ điều gì ?
+ Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào ?
+ Cô chủ nhà nói thế nào?
+ Lời nói của cô chủ nhà là lời phủ định... bạn HS đã nói thế nào ?
*GV yêu cầu 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống trên.
b.Bài 2: Thực hành.
- GV viết sẵn các tình huống vào bảng phụ.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hành.
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
c.Bài 3:
- GV kể chuyện 2 lần.
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi, hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi.
- Gọi HS kể lại câu chuyện.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học.
- 1 HS lên bảng làm, HS lớp nhận xét.
1)- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ 1 bạn HS gọi điện thoại ...
+ "Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ."
+ "ở đây không có Hoa."
+ "Thế ạ! Cháu xin lỗi cô."
- 2 HS lên bảng đóng vai.
2)VD : Tình huống a.
+ HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ ?
+ HS 2: Rất tiếc cô không biết.
-3) HS nghe kể chuyện.
- HS trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn.
- HS kể chuyện trước lớp.
- HS nhận xét bạn kể.
- HS nghe nhận xét, dặn dò.
 Tự nhiên - xã hội:
Cây sống ở đâu.
I.Mục tiêu.
- HS biết cây có thể sống ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước và cây có rễ hút được chất bổ dưỡng trong không khí.
- HS yêu thích sưu tầm cây cối.
- HS biết bảo vệ cây cối.
II.Đồ dùng dạy học.
- ảnh minh hoạ trong SGK trang 50, 51.
- Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài. 2’
 2.Hoạt động 1: Cây sống ở đâu? (12’)
3.Hoạt động 2: Trò chơi "Cây sống ở đâu". 5’
4.Hoạt động 3: Thi nói về loại cây.
 10’
5.Hoạt động 4: Phát triển, mở rộng. 5’
6.Củng cố dặn dò. 3’ 
-Trực tiếp + Ghi bảng .
*Bước 1:
GV nêu yêu cầu: Hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau:
 + Tên cây.
 + Cây được trồng ở đâu ?
*Bước 2: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu : Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng.
 + Hình 1:
 + Hình 2:
 + Hình 3:
 + Hình 4:
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Vậy cây có thể trồng được ở những đâu?
*GV phổ biến luật chơi:
- Chia lớp làm 2 đội.
*Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên 1 loại cây.
*Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu.
- Ai nói đúng được 1 điểm.
*GV làm trọng tài cho HS chơi.
- GV yêu cầu HS mang tranh mình đã chuẩn bị lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau:
 + Tên cây.
 + Nơi sống của loài cây đó.
 + Mô tả qua về đặc điểm của loài cây đó.
- Cây có thể sống ở đâu ?
- Cây thường được trồng ở đâu ?
- Cây có đẹp không ?
* GV chốt kiến thức của bài.
- Nhận xét, dặn dò.
- HS kể. VD:
 + Cây mít
 + Trồng ở ngoài vườn, trên cạn
- HS thảo luận nhóm, nêu :
+ Hình 1: Cây thông, trồng ở trong rừng, trên cạn. rễ đâm sâu dưới đất.
+ Hình 2: Cây hoa súng, trồng trên mặt hồ, dưới nước...
+ Hình 3: Cây phong lan, sống bám ở thân cây khác, rễ vươn ra ngoài không khí.
+ Hình 4: Cây dừa, trồng trên cạn, rễ ăn sâu dưới đất
- Trồng ở trên cạn, dưới nước, trên không.
- HS nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Gọi 1 cặp HS lên chơi mẫu.
- 2 đội thực hành chơi.
- HS lên trình bày.
- HS lớp nhận xét, bổ sung.
VD: Cây bàng.
+ Sống trên cạn.
+ Thân cây cao, to, tán lá xoè rộng, lá to như chiếc quạt mo, rễ cây sâu dưới đất.
- Trên cạn, dưới nước, trên không.
- Trong rừng, trong sân trường, trong công viên....
- HS nghe nhận xét, dặn dò.
 Toán:
Bảng chia 5.
I.Mục tiêu.
- Giúp HS : + lập bảng chia 5.
 + Thực hành chia 5 (Chia trong bảng)
 + áp dụng bảng chia 5 để giải bài toán có liên quan.
 + Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả trong phép chia.
II.Đồ dùng dạy học.
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:3’
2. Giới thiệu bài : 1’ 
3. Lập bảng chia 5.
 6’ 
4. Học thuộc lòng bảng chia 5. 7’
5. Luyện tập - Thực hành: 
*BT1: 5’
*BT2:5’
*BT3: 6’
* BT4: 5’
6. Củng cố - dặn dò: 2’
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
-Trực tiếp + Ghi bảng .
.Hướng dẫn HS lập bảng chia 5.
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn:
+ 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
+ Hãy nêu phép tính tìm số chấm tròn ?
- GV nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
- Đọc phép tính thích hợp tìm số tấm bìa ?
- GV viết lên bảng: 20 : 5 = 4
- Yêu cầu HS đọc.
* Tiến hành tương tự với các phép tính khác.
.Học thuộc bảng chia 5.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bảng chia 5.
- Tìm điểm chung của các phép chia trong bảng chia 5 ?
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- HD hs làm từng bài tập .
Bài 1: 
- Cho hs tự làm vào VTB.
- y/c hs nối tiếp nhau đọc kq’ nhẩm .
- NX , sửa sai .
.Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài tập ?
- Muốn tìm thương ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài.
.Bài 3:
- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV chốt lại kết quả bài làm đúng.
.Bài 4:
- Hướng dẫn tương tự bài 2.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- GV nhận xét giờ học, dặn dò...
- 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- 4 tấm bìa có 20 chấm tròn.
 5 x 4 = 20
- HS phân tích bài toán và trả lời: Có tất cả 4 tấm bìa.
 20 : 5 = 4
- HS lớp đọc .
- HS đọc .
- Các phép chia trong bảng chia 5 đều có dạng một số chia cho 5...
- HS tự học thuộc bảng chia 5.
- Thi đọc thuộc bảng chia 5.
1) HS tự làm VBT .
- Nối tiếp nhau đọc kq’ nhẩm .
2)- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.
- Lấy số bị chia chia cho số chia.
3)- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài .
4)- HS tự làm bài, chữa bài.
- 2 HS đọc thuộc bảng chia 5.
- Nghe nhận xét, dặn dò.
Thể dục.
 Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng 
và Đi nhanh chuyển sang chạy.
 Trò chơi : Nhảy ô.
I.Mục tiêu.
- HS ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng và đi nhanh chuyển sang chạy.
- Học ôn đi kiễng gót hai tay chống hông .Học đi theo vạch kẻ thẳng. Đi nhanh chuyển sang chạy.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
- Tiếp tục học trò chơi : Nhảy ô . Yêu cầu chơi tương đối chủ động .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.
 - Còi, kẻ 2 vạch giới hạn cho HS chơi trò chơi.
III.Các hoạt động chủ yếu.
ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Phân mở đầu.
5-6phút
 -GV nhận lớp, phổ biến ND-YC giờ học.
 - Cho HS khởi động.
* Trò chơi : Tự chọn.
 -HS tập hợp lớp, lớp trởng báo cáo.
 - Nghe GV phổ biến ND, YC giờ học.
 - Chạy nhẹ nhàng trên ĐH - TN.
 - Xoay các khớp gối, hông, cổ chân
B.Phần cơ bản.
20-25 phút
1.Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.
2.Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
3.Đi nhanh chuyển sang chạy.
- GV theo dõi, sửa tư thế đi, cách đi cho đúng.
4. Trò chơi : Nhảy ô
- GV chia lớp theo tổ để chơi, do tổ
 trưởng điều khiển .
- GV kiểm tra nhắc nhở , uốn nắn kỉ luật để HS chơi tốt , nhảy cho đúng.
* Lưu ý : HS nhảy đến ô thứ 10 thì nhảy quay lại về vạch xuất phát , giống như trò chơi tiếp sức..
- Lớp trưởng điều khiển cho từng tổ tập, GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
- Chia ra các tổ tập luyện.
- Thi giữa các tổ, GV làm trọng tài, chọn ra tổ tập tốt nhất.
-HS đi theo hớng dẫn của GV.
- HS chơi trò chơi nhảy ô
- HS uốn nắn kỉ luật để HS chơi tốt , nhảy cho đúng.
C.Phần kết thúc.
5-6 phút 
 - Hồi tĩnh.
 -GV nhận xét, dặn dò. 
 -Cúi người thả lỏng.Nhảy thả lỏng, đứng vỗ tay hát.
 - Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 24 buoi 1.doc